- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3350/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Y tế - Bộ Giao thông Vận tải
(Đ/c: Số 73 Yên Ninh, Q. Ba Bình, TP. Hà Nội)
Trả lời công văn số 871/CYT-KHTC đề ngày 02/11/2010 của Cục Y tế - Bộ Giao thông Vận tải hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Tiết a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế sửa đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu thuế GTGT gồm:
“9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khỏe, phục hồi chức năng cho người bệnh, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.
...”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất thuế GTGT 10% như sau:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
...”
+ Tại Tiết b Khoản 2 Điều 13 quy định về tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu như sau:
“b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật TNDN:
+ Tại Điều 3 quy định về phương pháp tính thuế TNDN:
“1. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | (Thu nhập tính thuế | - | Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) | x | Thuế suất thuế TNDN |
...
5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1 %.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
...”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất thuế TNDN như sau:
“Điều 11. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
...
Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp các đơn vị y tế của ngành Giao thông Vận tải phát sinh doanh thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm cả dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế, khung giá và thẩm quyền quy định mức giá thực hiện theo quy định tại Luật giá, Luật khám bệnh, chữa bệnh); khám sức khỏe định kỳ theo các hợp đồng với các đơn vị; dịch vụ trông giữ xe, cho thuê địa điểm theo đúng quy định của pháp luật thì:
1. Nếu các đơn vị đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Về thuế GTGT:
+ Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh nêu trên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Đối với hoạt động cho thuê địa điểm, trông giữ xe: Áp dụng tỷ lệ tính thuế GTGT 5% trên doanh thu nhận được.
Về thuế TNDN: Đơn vị kê khai, nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ 2% trên doanh thu nhận được từ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, khám sức khỏe định kỳ; kê khai, tính nộp thuế theo tỷ lệ 5% trên doanh thu nhận được từ hoạt động cho thuê địa điểm, trông giữ xe nêu trên.
2. Nếu các đơn vị đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Về thuế GTGT:
+ Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh nêu trên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Đối với hoạt động cho thuê địa điểm, trông giữ xe thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
Về thuế TNDN: Kể từ ngày 01/01/2016, thu nhập tính thuế từ các hoạt động nêu trên của đơn vị áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cục Y tế - Bộ Giao thông Vận tải được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5421/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế đối với khoản có tính chất tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hà Nội
- 2Công văn 3881/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 3889/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 5421/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế đối với khoản có tính chất tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hà Nội
- 8Công văn 3881/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 3889/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 3350/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 3350/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/01/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực