- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 3Luật Chứng khoán 2006
- 4Luật quản lý thuế 2006
- 5Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 8Luật thi hành án hình sự 2010
- 9Luật viên chức 2010
- 10Bộ Luật lao động 2012
- 11Luật đất đai 2013
- 12Luật Đầu tư công 2014
- 13Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Nghị quyết 113/2015/QH13 tiếp tục thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội Khóa XIII về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3349/VPCP-QHĐP | Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2019 |
Kính gửi: Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Quốc phòng, Công an, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Nội vụ, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng.
Tổng Thư ký Quốc hội có Văn bản số 2695/TTKQH-TH ngày 18 tháng 4 năm 2019 về việc chuẩn bị kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV (khai mạc vào ngày 20 tháng 5 năm 2019, bế mạc vào ngày 14 tháng 6 năm 2019). Về việc này, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chuẩn bị:
- Báo cáo của Chính phủ về đánh giá bổ sung kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội những tháng đầu năm 2019;
- Tờ trình của Chính phủ về việc bổ sung danh mục dự án mới vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
b) Phối hợp chuẩn bị dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính chuẩn bị:
a) Báo cáo của Chính phủ đánh giá bổ sung kết quả thực hiện ngân sách nhà nước năm 2018, tình hình thực hiện ngân sách nhà nước những tháng đầu năm 2019;
b) Tờ trình của Chính phủ về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017;
c) Dự án Luật Chứng khoán (sửa đổi);
d) Báo cáo của Chính phủ về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (gửi đại biểu Quốc hội tự nghiên cứu);
đ) Báo cáo của Chính phủ về tình hình quản lý nợ công năm 2018 (gửi đại biểu Quốc hội tự nghiên cứu);
e) Phối hợp chuẩn bị Báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Luật Quản lý thuế (sửa đổi).
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chuẩn bị:
a) Dự án Luật Lực lượng dự bị động viên;
b) Dự án Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi).
4. Bộ trưởng Bộ Công an:
a) Chuẩn bị dự án Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
b) Phối hợp chuẩn bị Báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Luật Thi hành án hình sự (sửa đổi).
5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp phối hợp chuẩn bị dự thảo Nghị quyết về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020.
6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị:
a) Báo cáo của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị từ khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực đến hết năm 2018 gửi Đoàn Giám sát của Quốc hội;
b) Báo cáo của Chính phủ về công tác bảo vệ môi trường trong phạm vi cả nước (gửi đại biểu Quốc hội tự nghiên cứu).
7. Bộ trưởng Bộ Nội vụ chuẩn bị:
a) Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
b) Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Báo cáo của Chính phủ về kết quả kiểm điểm và xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với tập thể, cá nhân, đặc biệt là người đứng đầu trong việc để xảy ra các vi phạm về quản lý sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (gửi đại biểu Quốc hội tự nghiên cứu).
8. Bộ trưởng Bộ Y tế:
a) Chuẩn bị Báo cáo của Chính phủ về kết quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm năm 2018 (gửi đại biểu Quốc hội tự nghiên cứu);
b) Phối hợp chuẩn bị Báo cáo giải trình, tiếp thu, chính lý dự thảo Luật Phòng, chống tác hại rượu, bia.
9. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp chuẩn bị Báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Luật Giáo dục (sửa đổi).
10. Bộ trưởng Bộ Xây dựng phối hợp chuẩn bị Báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Luật Kiến trúc.
11. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuẩn bị:
a) Báo cáo thuyết minh của Chính phủ về việc gia nhập Công ước số 98 của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) về áp dụng những nguyên tắc của quyền tổ chức và thương lượng tập thể;
b) Dự án Bộ luật Lao động (sửa đổi).
12. Bộ trưởng Bộ Công Thương chuẩn bị:
a) Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật Sở hữu trí tuệ (thông qua theo quy trình tại 01 kỳ họp);
b) Chuẩn bị Báo cáo của Chính phủ về tình hình và kết quả xử lý các tồn tại, yếu kém của một số dự án doanh nghiệp chậm tiến độ kém hiệu quả thuộc ngành công thương (gửi đại biểu Quốc hội tự nghiên cứu).
13. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuẩn bị dự án Luật Thư viện.
14. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan chuẩn bị:
a) Báo cáo của Chính phủ về đánh giá bổ sung tình hình kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2018; tình hình triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước những tháng đầu năm 2019 do Lãnh đạo Chính phủ trình bày tại Phiên khai mạc;
b) Báo cáo tổng hợp của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 113/2015/QH13 và các Nghị quyết về hoạt động chất vấn tại các kỳ họp 2, 3, 4 và 5, Quốc hội khóa XIV (gửi đại biểu Quốc hội tự nghiên cứu).
Văn phòng Chính phủ thông báo để các bộ, cơ quan ngang bộ biết, thực hiện (xin gửi kèm bản chụp Văn bản số 2695/TTKQH-TH của Tổng Thư ký Quốc hội)./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
THÔNG BÁO
VỀ CÁCH THỨC, QUY TRÌNH CHUẨN BỊ, GỬI TÀI LIỆU
(Ban hành kèm theo Công văn số 3349/VPCP-QHĐP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của VPCP)
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ chuẩn bị nội dung các Báo cáo, Tờ trình, dự án Luật trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Sau khi các Báo cáo, Tờ trình, dự án Luật được Thủ tướng Chính phủ đồng ý trình Quốc hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thay mặt Chính phủ, ký thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, đóng dấu Chính phủ, gửi tài liệu như sau:
- Gửi tất cả các nội dung dưới dạng điện tử (trừ các tài liệu mật) đến địa chỉ: Vụ Hành chính, VPQH, email: vanthuVPQH@qh.gov.vn và Trung tâm Tin học, VPQH, email: tinhocVPQH@qh.gov.vn (gửi file điện tử định dạng file word hoặc excel để cập nhật cơ sở dữ liệu); kèm theo 05 bộ tài liệu đầy đủ bằng văn bản giấy của mỗi nội dung để đối chiếu và nộp lưu trữ.
- Gửi văn bản giấy đến Vụ Hành chính, VPQH - Phòng B1.A3, Nhà Quốc hội, Đường Độc lập, quận Ba Đình, Hà Nội (điện thoại: 080.41471-080.41473), bao gồm:
+ Các tài liệu mật: 650 bản;
+ Các tài liệu không mật: Tờ trình, báo cáo của các nội dung được xem xét tại Hội trường và các dự thảo luật, nghị quyết là 720 bản; Báo cáo về kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ trình bày là 1.200 bản; bản tóm tắt trình bày tại Hội trường là 550 bản.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ chuẩn bị văn bản trình bày tại Hội trường thực hiện nghiêm túc quy định về thời lượng: tối đa là 15 phút/1 báo cáo, tờ trình (trừ báo cáo về kinh tế - xã hội).
4. Về thời gian gửi tài liệu: Cần được gửi đúng thời hạn theo quy định của pháp luật để bảo đảm đại biểu Quốc hội có thời gian nghiên cứu (đối với các dự án Luật, dự thảo Nghị quyết: trước ngày 01 tháng 5 năm 2019; đối với các báo cáo: trước ngày 10 tháng 5 năm 2019). Riêng các báo cáo kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước; báo cáo Lãnh đạo Chính phủ trình bày tại Phiên khai mạc và báo cáo tổng hợp của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 113/2015/QH13 và các Nghị quyết về hoạt động chất vấn tại các kỳ họp 2, 3, 4 và 5, Quốc hội khóa XIV: thời hạn là trước ngày 16 tháng 5 năm 2019.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ cần cân nhắc, lựa chọn những nội dung thật cần thiết để đóng dấu “Mật” và thể hiện thành tài liệu riêng, hạn chế việc có quá nhiều tài liệu “Mật” như các Kỳ họp trước đây.
- 1Công văn 10358/VPCP-QHĐP năm 2017 về chuẩn bị nội dung Kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XIV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3800/VPCP-QHĐP năm 2018 về chuẩn bị nội dung Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XIV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 9287/VPCP-QHĐP năm 2018 về chuẩn bị nội dung Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 84/2019/QH14 về kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV
- 5Công văn 8128/VPCP-QHĐP năm 2020 về phân công các bộ, cơ quan chuẩn bị Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15 quy định, hướng dẫn một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 3Luật Chứng khoán 2006
- 4Luật quản lý thuế 2006
- 5Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 8Luật thi hành án hình sự 2010
- 9Luật viên chức 2010
- 10Bộ Luật lao động 2012
- 11Luật đất đai 2013
- 12Luật Đầu tư công 2014
- 13Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Nghị quyết 113/2015/QH13 tiếp tục thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội Khóa XIII về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn
- 16Công văn 10358/VPCP-QHĐP năm 2017 về chuẩn bị nội dung Kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XIV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 3800/VPCP-QHĐP năm 2018 về chuẩn bị nội dung Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XIV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Công văn 9287/VPCP-QHĐP năm 2018 về chuẩn bị nội dung Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 84/2019/QH14 về kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV
- 20Công văn 8128/VPCP-QHĐP năm 2020 về phân công các bộ, cơ quan chuẩn bị Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15 quy định, hướng dẫn một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Công văn 3349/VPCP-QHĐP năm 2019 về phân công các bộ chuẩn bị nội dung Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 3349/VPCP-QHĐP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/04/2019
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực