Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3346/TCT-CS | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty CP Đồng Tả Phời.
(Đ/c: số 40 đường Võ Nguyên Giáp, phường Bắc Cường, TP. Lào Cai)
Trả lời Công văn số 367/ĐTP-KTTC ngày 06/6/2022 của Công ty CP Đồng Tà Phời về xác định sản lượng tính phí BVMT đối với khai thác khoáng sản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 26/12/2016 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, quy định:
“Điều 5. Phương pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) (Q2 x f2)] x K
Trong đó:
- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;
- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);
- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);
- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đồng/m3;
- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3);
…
4. Số lượng khoáng sản khai thác trong kỳ để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (Q2). Trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi, căn cứ điều kiện thực tế khai thác và công nghệ chế biến khoáng sản trên địa bàn, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục thuế địa phương để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.”
Căn cứ quy định nêu trên, đề nghị Công ty CP Đồng Tà Phời liên hệ với cơ quan chức năng ở địa phương để được xác định sản lượng khoáng sản tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản cho phù hợp với quy trình khai thác, sàng tuyển, phân loại, làm giàu hàm lượng khoáng sản khai thác của công ty theo thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2839/TCT-QLN năm 2019 về giãn nộp thuế, phí bảo vệ môi trường đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khoáng sản và luyện kim Việt Trung do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 414/TCT-PC năm 2020 về xử phạt vi phạm hành chính về nộp phí bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2836/TCT-PC năm 2020 về xử lý vi phạm đối với thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 1Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 2Công văn 2839/TCT-QLN năm 2019 về giãn nộp thuế, phí bảo vệ môi trường đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khoáng sản và luyện kim Việt Trung do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 414/TCT-PC năm 2020 về xử phạt vi phạm hành chính về nộp phí bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2836/TCT-PC năm 2020 về xử lý vi phạm đối với thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Công văn 3346/TCT-CS năm 2022 về xác định sản lượng tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3346/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/09/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra