Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3226/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2017 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ LĐTBXH) thông báo kế hoạch thẩm định quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2016 như sau:
1. Thời gian, địa điểm thực hiện thẩm định quyết toán năm 2016: Theo phụ lục 01 đính kèm.
2. Thành phần tham gia thẩm định quyết toán
2.1. Vụ Kế hoạch - Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện thẩm định và ký Biên bản thẩm định quyết toán năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Sở LĐTBXH) theo quy định.
2.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gồm: Giám đốc Sở LĐTBXH, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính; giám đốc, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán Trung tâm điều dưỡng Người có công và công chức khác do Giám đốc Sở LĐTBXH quyết định.
3. Giám đốc Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện nghiêm việc chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, kế toán, tài sản, xử lý công nợ, số dư kinh phí cuối năm, nộp các khoản còn phải nộp ngân sách nhà nước, khóa sổ kế toán và nộp báo cáo quyết toán năm 2016 theo đúng hướng dẫn tại Công văn số 5281/LĐTBXH-KHTC ngày 30/12/2016 của Bộ LĐTBXH. Không được để sai sót, vi phạm xảy ra, nhất là những tồn tại, sai phạm đã được Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính), các cơ quan thanh tra, kiểm toán Nhà nước kiến nghị xử lý hoặc chấn chỉnh (danh sách các Sở LĐTBXH chưa thực hiện theo phụ lục số 02 đính kèm). Đối với 10 Sở LĐTBXH nêu tại phụ lục 03, theo kế hoạch năm 2017 có kiểm toán, thanh tra, Bộ LĐTBXH dự kiến không thẩm tra quyết toán năm 2016 mà lấy kết quả của các cơ quan kiểm toán, thanh tra để tổng hợp báo cáo. Trường hợp các cơ quan kiểm toán, thanh tra không kiểm toán, thanh tra theo kế hoạch, Bộ LĐTBXH sẽ thẩm định theo quy định.
4. Lập, nộp báo cáo quyết toán năm 2016 và cung cấp tài liệu kế toán phục vụ công tác thẩm định quyết toán (Danh sách Sở LĐTBXH chưa nộp báo cáo quyết toán năm 2016 theo phụ lục 04 kèm theo).
4.1. Báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công năm 2016 (đã chỉnh lý quyết toán) có đầy đủ biểu mẫu quy định tại Công văn số 5281/LĐTBXH-KHTC ngày 30/12/2016 của Bộ LĐTBXH. Số liệu quyết toán phải được đối chiếu, xác nhận với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch và phải đảm bảo chính xác, trung thực, đồng thời phản ánh đầy đủ tình hình biến động tăng, giảm tài sản, thu, chi các nguồn kinh phí. Không được để ngoài báo cáo quyết toán năm 2016 bất cứ khoản thu, chi nào thuộc các nguồn kinh phí, tài sản, tiền quỹ, công nợ hay khoản đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
4.2. Các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính quý, năm thuộc niên độ ngân sách năm 2016 đối với kinh phí thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Kinh phí chi hỗ trợ các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng (nếu có).
- Kinh phí chi điều dưỡng tập trung.
- Kinh phí do Văn phòng Sở chi quyết toán gồm: Chi quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; chi các dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các công trình ghi công liệt sĩ (nếu có) và các nội dung chi khác từ nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hồ sơ phân bổ và phê duyệt kinh phí thực hiện công tác mộ, nghĩa trang liệt sĩ năm 2016. Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
- Các tài liệu kế toán thời kỳ trước, sau có liên quan.
4.3. Các tài liệu kế toán khác phục vụ thẩm định quyết toán: Ngoài các tài liệu phục vụ thẩm định quyết toán nêu tại điểm 4.1, 4.2, các đơn vị bổ sung thêm các tài liệu chi tiêu tại Trung tâm nuôi dưỡng tập trung, điều dưỡng luân phiên người có công:
- Báo cáo quyết toán năm 2016 có đối chiếu, xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
- Quy chế chi tiêu của Trung tâm (nếu có); kế hoạch điều dưỡng người có công; quyết định điều dưỡng tập trung của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; biên bản giao nhận đối tượng giữa Trung tâm và đơn vị đưa đối tượng đi điều dưỡng.
- Chứng từ có xác nhận của đối tượng về việc hưởng chế độ điều dưỡng như: Danh sách phát quà, thuốc...
- Quyết định điều dưỡng người có công 02 năm trước liền kề.
- Báo cáo tình hình thực hiện chế độ điều dưỡng người có công và sử dụng kinh phí hỗ trợ trung tâm điều dưỡng người có công theo phụ lục 09 Công văn số 5281/LĐTXH-KHTC ngày 30/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Các tài liệu kế toán thời kỳ trước, sau có liên quan.
Đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bố trí cán bộ, khẩn trương lập, nộp báo cáo quyết toán năm 2016 và các tài liệu có liên quan về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để phục vụ công tác thẩm định quyết toán theo quy định./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG NĂM 2016
(Đính kèm Công văn số 3226/LĐTBXH-KHTC ngày 07 tháng 08 năm 2017)
STT | Bộ Lao động - Thương binh và xã hội | Chuyên quản | Thời gian | Địa điểm thẩm định | Ghi chú |
1 | Đồng Nai | Nguyễn Hoàng Yến | 26-27/7/2017 | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
|
2 | Hà Nam | Phạm Giang Oanh | 14/08/2017- 25/09/2017 | Tại địa phương | |
3 | Nam Định | Phạm Giang Oanh | |||
4 | Thái Bình | Ngô Tiến Khoa | |||
5 | Bắc Giang | Nguyễn Hoàng Thanh Mai | |||
6 | Đà Nẵng | Nguyễn Thị Hường | |||
7 | Tuyên Quang | Lê Minh Khương | Vụ Kế hoạch - Tài chính | ||
8 | Cao Bằng | Nguyễn Thị Hoa | |||
9 | Quảng Ninh | Lê Minh Khương | |||
10 | Lai Châu | Lê Minh Khương | |||
11 | Thanh Hóa | Phạm Giang Oanh | |||
12 | Yên Bái | Lê Minh Khương | |||
13 | Điện Biên | Lê Minh Khương | |||
14 | Hải Dương | Nguyễn Hoàng Thanh Mai | Tại địa phương | ||
15 | Hưng Yên | Ngô Tiến Khoa | |||
16 | Ninh Bình | Phạm Giang Oanh | |||
17 | Bắc Kạn | Nguyễn Thị Hoa | |||
18 | Thái Nguyên | Nguyễn Thị Hoa | |||
19 | Phú Thọ | Lê Minh Khương | |||
20 | Vĩnh Phúc | Lê Minh Khương | |||
21 | Bắc Ninh | Nguyễn Hoàng Thanh Mai | |||
22 | Hà Giang | Lê Minh Khương | Tại Vụ Kế hoạch - Tài chính | ||
23 | An Giang | Nguyễn Hoàng Yến | |||
24 | Bình Dương | Nguyễn Hoàng Yến | |||
25 | TP HCM | Nguyễn Thị Hường | |||
26 | Sơn La | Lê Minh Khương | |||
27 | Nghệ An | Phí Công Tuyến | |||
28 | Hà Tĩnh | Phí Công Tuyến | |||
29 | Quảng Nam | Nguyễn Thị Hường | 06/09/2017- 25/09/2017 | Đại diện Văn phòng Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh | |
30 | Quảng Ngãi | Nguyễn Thị Hường | |||
31 | Quảng Bình | Phí Công Tuyến | |||
32 | Khánh Hòa | Nguyễn Thị Hường | |||
33 | Đắc Nông | Vũ Quang Huy | |||
34 | Lâm Đồng | Nguyễn Thị Hường | |||
35 | Kon Tum | Vũ Quang Huy | |||
36 | Bình Định | Nguyễn Thị Hường | |||
37 | Vĩnh Long | Nguyễn Hoàng Yến | |||
38 | Bạc Liêu | Ngô Tiến Khoa | |||
39 | Phú Yên | Nguyễn Thị Hường | |||
40 | Gia Lai | Vũ Quang Huy | |||
41 | Ninh Thuận | Nguyễn Thị Hoa | |||
42 | Bình Phước | Nguyễn Hoàng Yến | |||
43 | Tây Ninh | Nguyễn Thị Hoa | |||
44 | Đồng Tháp | Nguyễn Hoàng Yến | |||
45 | Bình Thuận | Nguyễn Thị Hoa | |||
46 | Kiên Giang | Nguyễn Hoàng Yến | |||
47 | Long An | Ngô Tiến Khoa | |||
48 | Bến Tre | Vũ Quang Huy | |||
49 | Cần Thơ | Ngô Tiến Khoa | |||
50 | Hậu Giang | Ngô Tiến Khoa | |||
51 | Trà Vinh | Vũ Quang Huy | |||
52 | Sóc Trăng | Ngô Tiến Khoa | |||
53 | Cà Mau | Ngô Tiến Khoa |
Ghi chú: Trường hợp thay đổi về thời gian, địa điểm thực hiện thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính sẽ thông báo bằng điện thoại cho Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính (Kế toán trưởng) Sở LĐTBXH.
- 1Công văn 687/LĐTBXH-KHTC năm 2016 công khai quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi người có công năm 2014 và thực hiện tổng rà soát việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng theo Chỉ thị 23/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2695/LĐTBXH-KHTC năm 2016 kế hoạch thẩm định quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2507/VPQH-GS năm 2016 xây dựng báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn thực phẩm do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 4Công văn 507/LĐTBXH-KHTC năm 2017 công khai quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi người có công năm 2015 và thực hiện tổng rà soát việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng theo Chỉ thị 23/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 4078/BNV-TL năm 2017 về đánh giá tình hình thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Dự thảo Nghị định quy định chế độ, chính sách đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài
- 7Công văn 1145/LĐTBXH-TTr năm 2018 về kiểm tra, rà soát việc thực hiện kết luận thanh tra do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 1704/LĐTBXH-KHTC về rà soát, báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 1818/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về tăng cường kỷ luật tài chính - ngân sách, chấn chỉnh khắc phục tồn tại trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Thông tư 01/2007/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành lao động – thương binh và xã hội quản lý do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 687/LĐTBXH-KHTC năm 2016 công khai quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi người có công năm 2014 và thực hiện tổng rà soát việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng theo Chỉ thị 23/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 2695/LĐTBXH-KHTC năm 2016 kế hoạch thẩm định quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 2507/VPQH-GS năm 2016 xây dựng báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn thực phẩm do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 6Công văn 507/LĐTBXH-KHTC năm 2017 công khai quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi người có công năm 2015 và thực hiện tổng rà soát việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng theo Chỉ thị 23/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 4078/BNV-TL năm 2017 về đánh giá tình hình thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Dự thảo Nghị định quy định chế độ, chính sách đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài
- 9Công văn 1145/LĐTBXH-TTr năm 2018 về kiểm tra, rà soát việc thực hiện kết luận thanh tra do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 1704/LĐTBXH-KHTC về rà soát, báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 1818/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về tăng cường kỷ luật tài chính - ngân sách, chấn chỉnh khắc phục tồn tại trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 3226/LĐTBXH-KHTC năm 2017 về kế hoạch thẩm định quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2016 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 3226/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/08/2017
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Quang Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra