- 1Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 207/2014/TT-BTC quy định về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3203/UBND-NNTN | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 6 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
Căn cứ các quy định tại Nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư của Bộ Tài chính: số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 Quy định về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1085/STC-QLGCS ngày 05/5/2015 về việc quy định một số nội dung để thực hiện Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính, Công văn số 1398/STC-QLGCS ngày 09/6/2015 về việc bổ sung đối tượng áp dụng quy định hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh; trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 230/HĐND-KTNS ngày 26/6/2015, UBND tỉnh có ý kiến như sau:
1. Thống nhất áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản bằng 1 (tức là bằng giá đất do UBND tỉnh quy định) để xác định đơn giá thuê đất, số tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và số tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Thống nhất bổ sung đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp bằng 1 (tức bằng giá đất nông nghiệp do UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2015, để tính tiền sử dụng đất nông nghiệp để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, áp dụng cho các trường hợp sau:
- Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa trong trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh.
- Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong trường hợp giá đất để tính đơn giá thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh.
3. Cho phép các đối tượng khác không phải là các công ty nông, lâm nghiệp đang được Nhà nước cho thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đến thời điểm phải xác định lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo được áp dụng việc tính thu tiền thuê đất theo quy định tại Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính và nội dung quy định tại điểm 1 Công văn này.
4. Cơ quan xác định đơn giá thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản:
a) Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất xác định đơn giá thuê đất, số tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và số tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá đối với đất đã giao một lần cho Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất.
b) Thủ trưởng cơ quan Thuế xác định đơn giá thuê đất, số tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và số tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá đối với đất không thuộc quy định tại điểm a khoản 4 Công văn này.
Yêu cầu các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất; Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thành phố và cơ quan quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2015 quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015 – 2019)
- 5Thông tư 207/2014/TT-BTC quy định về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 122/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
Công văn 3203/UBND-NNTN năm 2015 về hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 3203/UBND-NNTN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Lê Viết Chữ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực