- 1Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 2Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/BKHCN-TCCB | Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, Bộ Khoa học và Công nghệ dự kiến xây dựng Đề án thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (KH&CN) từ hạng III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I năm 2017, gửi Bộ Nội vụ phê duyệt để tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức chuyên ngành KH&CN trong năm 2017. Để có đủ căn cứ xây dựng Đề án thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN năm 2017, Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng đề nghị Quý Cơ quan báo cáo chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN từ hạng III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I năm 2017 của Cơ quan theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm công văn này.
Việc xác định chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN từ hạng III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I thực hiện theo các hướng dẫn sau đây:
1. Về đối tượng:
Việc thi thăng hạng:
- từ chức danh nghiên cứu khoa học Nghiên cứu viên (hạng III - Mã số: V.05.01.03) lên chức danh Nghiên cứu viên chính (hạng II - Mã số: V.05.01.02);
- từ chức danh công nghệ Kỹ sư (hạng III - Mã số: V.05.02.07) lên chức danh Kỹ sư chính (hạng II - Mã số: V.05.02.06);
- từ chức danh nghiên cứu khoa học Nghiên cứu viên chính (hạng II - Mã số: V.05.01.02) lên chức danh Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I - Mã số: 05.01.01);
- từ chức danh công nghệ Kỹ sư chính (hạng II - Mã số: V.05.02.06) lên chức danh Kỹ sư cao cấp (hạng I - Mã số: V.05.02.05)
chỉ áp dụng đối với viên chức đang giữ chức danh nghiên cứu khoa học và chức danh công nghệ, đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi:
Viên chức chuyên ngành KH&CN được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải bảo đảm đủ các tiêu chuẩn, điều kiện như sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
c) Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN ở hạng cao hơn hạng hiện giữ (theo quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN);
d) Đáp ứng các yêu cầu khác theo Đề án thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN năm 2017 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Báo cáo chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN từ hạng III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I năm 2017 của Quý Cơ quan đề nghị gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Tổ chức cán bộ), file mềm gửi về email: tranha@most.gov.vn trước ngày 27/2/2017. Quá thời hạn trên mà Bộ Khoa học và Công nghệ chưa nhận được báo cáo của Quý Cơ quan được hiểu là Quý Cơ quan không có nhu cầu thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức chuyên ngành KH&CN.
Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Cơ quan./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo công văn số 320/BKHCN-TCCB ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên Bộ, ngành, địa phương |
|
BÁO CÁO THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KH&CN HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KH&CN THEO TỪNG HẠNG CHỨC DANH NĂM 2017
I. Thực trạng viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ của cơ quan:
- Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN của các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, ngành, địa phương;
- Thực trạng về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức chuyên ngành KH&CN tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, ngành, địa phương;
- Nhu cầu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN của các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, ngành, địa phương.
…
II. Thống kế số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN và đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN năm 2017
TT | Tên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN | Tổng số | Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức KH&CN hiện có | Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng chức danh viên chức KH&CN năm 2017 | ||||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Hạng I | Hạng II | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Chức danh nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chức danh công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
| .... ngày ... tháng ... năm ... |
- 1Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV quy định tiêu chuẩn, điều kiện, hình thức, nội dung thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 4797/QĐ-BYT kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 44/2016/TT-BYT sửa đổi Khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 1218/LĐTBXH-TCCB về đăng ký học Cao cấp lý luận chính trị năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 2Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV quy định tiêu chuẩn, điều kiện, hình thức, nội dung thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 4797/QĐ-BYT kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư 44/2016/TT-BYT sửa đổi Khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Công văn 1218/LĐTBXH-TCCB về đăng ký học Cao cấp lý luận chính trị năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 320/BKHCN-TCCB năm 2017 đăng ký chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 320/BKHCN-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/02/2017
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực