Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3165/TCT-QLN | Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Nông
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 963/CT-KK ngày 07/5/2020 của Cục Thuế tỉnh Đắk Nông về việc không tính tiền chậm nộp thuế nhà thầu nước ngoài. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1 Điều 106 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 của Quốc hội) quy định như sau:
“1. Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
…
Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hoá, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán nên không nộp kịp thời các khoản thuế dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế còn nợ nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán phát sinh trong thời gian ngân sách nhà nước chưa thanh toán.”
- Tại khoản 1 Điều 111 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội quy định về miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:
“1. Người bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế có quyền đề nghị miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế trong trường hợp gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc trường hợp bất khả kháng khác.”
Tại khoản 1 Điều 35 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính) hướng dẫn như sau:
“1. Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này có quyền đề nghị miễn tiền chậm nộp trong trường hợp gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo hoặc trường hợp bất khả kháng khác.”
- Tại khoản 1 Điều 156 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của Quốc hội ngày 24/11/2015 quy định:
“Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Sumec-Văn phòng điều hành dự án điện mặt trời tại huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi là Sumec Văn phòng) thành lập để thực hiện dự án tại Đắk Nông, đã đăng ký, kê khai, nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Đắk Nông thì Sumec Văn phòng có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà thầu đối với việc thực hiện dự án tại Đắk Nông. Việc Sumec Văn phòng không nắm rõ chính sách thuế dẫn đến kê khai nộp thuế không đúng quy định, phát sinh tiền chậm nộp thuế thì Sumec Văn phòng không thuộc trường hợp xem xét không tính tiền chậm nộp và miễn tiền chậm nộp.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Đắk Nông biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2916/TCHQ-TXNK năm 2020 về tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2917/TCHQ-TXNK năm 2020 về tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1320/TCT-KK năm 2020 về việc tiểu hạch toán tiền chậm nộp đối với khoản tiền thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng và khoản thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ trên ứng dụng TMS do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2570/TCT-CS năm 2020 hướng dẫn chính sách thuế về thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1665/TCT-QLN năm 2020 về không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 6131/TCHQ-TXNK năm 2020 về giảm tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 563/TCT-DNL năm 2018 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1438/TCT-KK năm 2022 về đăng ký thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3334/TCT-CS năm 2022 về chính sách thuế nhà thầu nước ngoài đối với hoạt động cung cấp dịch vụ mua bán hàng hóa do Tổng cục thuế ban hành
- 10Công văn 5498/TCT-KK năm 2023 về kê khai, nộp thuế nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Bộ luật dân sự 2015
- 5Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 6Công văn 2916/TCHQ-TXNK năm 2020 về tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2917/TCHQ-TXNK năm 2020 về tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1320/TCT-KK năm 2020 về việc tiểu hạch toán tiền chậm nộp đối với khoản tiền thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng và khoản thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ trên ứng dụng TMS do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2570/TCT-CS năm 2020 hướng dẫn chính sách thuế về thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1665/TCT-QLN năm 2020 về không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 6131/TCHQ-TXNK năm 2020 về giảm tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 563/TCT-DNL năm 2018 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1438/TCT-KK năm 2022 về đăng ký thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3334/TCT-CS năm 2022 về chính sách thuế nhà thầu nước ngoài đối với hoạt động cung cấp dịch vụ mua bán hàng hóa do Tổng cục thuế ban hành
- 15Công văn 5498/TCT-KK năm 2023 về kê khai, nộp thuế nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3165/TCT-QLN năm 2020 về không tính tiền chậm nộp thuế nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3165/TCT-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/08/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đoàn Xuân Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra