Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3114/BKHĐT-GSTĐĐT
V/v Tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2014

Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2015

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, trên cơ sở báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2014 của các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 (gọi chung là các cơ quan), Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2014 như sau:

1. Về tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư

Thực hiện các quy định hiện hành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 9610/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 24/12/2014 đôn đốc các cơ quan gửi Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2014 theo quy định.

Căn cứ các báo cáo đã nhận được và kết quả kiểm tra công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư một số địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp một số nét chính về việc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2014 như sau:

1.1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư

Đến ngày 20/5/2014, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2014 của 120/123 cơ quan, đạt 97,56%; trong đó: 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đạt 100%); 32/32 cơ quan Bộ và tương đương (đạt 100%); 8/9 cơ quan thuộc Chính phủ (đạt 88,89%); 17/19 Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 (đạt 89,47%) (năm 2013 có 114/123 cơ quan gửi báo cáo; năm 2012 có 119/123 cơ quan gửi báo cáo).

3 cơ quan chưa có Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư năm 2014, bao gồm: Đài tiếng nói Việt Nam, Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.

1.2. Đánh giá chung về nội dung báo cáo

Nhìn chung nội dung, chất lượng các Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2014 của các cơ quan gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư được cải thiện rõ rệt so với các năm trước, nội dung tương đối đầy đủ, phù hợp với quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/6/2010.

Các cơ quan gửi báo cáo đúng hạn, nội dung đề cập tương đối đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định, gồm các tỉnh: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Bắc Giang, Phú Thọ, Bắc Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

Bên cạnh đó, báo cáo của một số cơ quan vẫn còn tình trạng sai sót, số liệu thiếu tính hợp lý. Báo cáo của một số cơ quan chưa đúng mẫu yêu cầu, nội dung chưa đầy đủ, thiếu phụ biểu, phụ biểu được lập không theo mẫu quy định, thiếu số liệu, sai lỗi số học như các cơ quan: thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, các tỉnh Bắc Kạn, Ninh Bình, Bình Định, Ninh Thuận, Gia Lai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Một số cơ quan không có biểu mẫu báo cáo: tỉnh Hà Giang, tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Đắk Lắc.

Một số cơ quan gửi báo cáo đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư quá chậm như: tỉnh Quảng Bình (gửi tới ngày 17/3), thành phố Đà Nẵng (ngày 16/3), tỉnh Kiên Giang (ngày 09/3), Tổng công ty Cà phê (ngày 06/3), Bộ Tư pháp (ngày 20/3), Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (ngày 24/3), tỉnh Tiền Giang (ngày 27/3), tỉnh Cao Bằng (ngày 31/3), Bộ Khoa học và Công nghệ (ngày 01/4), Tòa án Nhân dân Tối cao (ngày 31/3). Trong khi, theo quy định của Nghị định số 113/2009/NĐ-CP, thời hạn gửi báo cáo năm 2014 là trước ngày 20/01/2015.

Nguyên nhân chất lượng các báo cáo chưa đạt yêu cầu chủ yếu do bộ phận giám sát, đánh giá đầu tư tại các cơ quan, đơn vị chưa được kiện toàn; công tác giám sát, đánh giá đầu tư triển khai tại các cơ quan chưa được quan tâm, quán triệt đầy đủ, nhiều chủ đầu tư không báo cáo theo quy định, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng không đủ các số liệu (theo báo cáo: tỉnh Lạng Sơn 24/49 chủ đầu tư không có báo cáo, tỉnh Lai Châu 14/29 chủ đầu tư không có báo cáo, tỉnh Thừa Thiên Huế 38/70 chủ đầu tư không có báo cáo, tỉnh Đắk Nông 20/36 chủ đầu tư không có báo cáo, tỉnh Đồng Tháp 13/42 chủ đầu tư không có báo cáo,...).

Tình hình thực hiện chế độ báo cáo nêu trên đã hạn chế việc phân tích, đánh giá tình hình đầu tư chung của cả nước, tính chuẩn xác của các số liệu tổng hợp và chưa thực sự đáp ứng yêu cầu, mục tiêu của công tác giám sát, đánh giá đầu tư.

2. Đánh giá tình hình thực hiện quản lý đầu tư

2.1. nh hình xây dựng thể chế, hoàn thiện môi trường pháp lý cho các hoạt động đầu tư và giám sát, đánh giá đầu tư

Trong năm 2014, Quốc hội đã thông qua nhiều đạo luật quan trọng liên quan đến lĩnh vực đầu tư và giám sát đầu tư:

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 có hiệu lực từ 01/01/2015;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 có hiệu lực từ 01/01/2015;

- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 có hiệu lực từ 01/7/2015.

Theo đó nhiều quy định trong lĩnh vực quản lý đầu tư đã được bổ sung và thay đổi trong năm 2015 nhằm phù hợp với thực tế phát triển và quản lý đầu tư trong thời gian tới. Hiện tại, theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan đang tích cực hoàn thiện dự thảo các Nghị định hướng dẫn thi hành trong đó có Nghị định về giám sát và đánh giá đầu tư (thay thế Nghị định số 113/2009/NĐ-CP).

2.2. nh hình quản lý Quy hoạch

Theo tinh thần Nghị quyết Trung ương số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang phối hợp với các Bộ, ngành liên quan triển khai xây dựng dự thảo Luật Quy hoạch, đến hết năm 2014, đã hoàn thành:

- Báo cáo tổng kết công tác quy hoạch.

- Báo cáo rà soát các quy phạm pháp luật hiện hành về công tác quy hoạch.

- Báo cáo đánh giá tác động của Luật Quy hoạch.

- Báo cáo tổng kết kinh nghiệm quốc tế về quy hoạch.

- Dự thảo Luật Quy hoạch (lần 2).

Theo kế hoạch, dự án Luật Quy hoạch sẽ báo cáo Chính phủ trình Quốc hội tại kỳ họp tháng 10/2015.

Về tình hình chung việc lập, thẩm định và phê duyệt các dự án quy hoạch trên phạm vi cả nước như sau:

a) Đối với Quy hoạch phát triển các vùng và lãnh thổ

- Ngày 25/01/2014, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 198/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

- Ngày 13/02/2014, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 252/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thế phát triển kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

- Ngày 12/02/2014, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 245/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

- Ngày 13/10/2014, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1874/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Hiện tại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã trình Thủ tướng Chính phủ hồ sơ phê duyệt Quy hoạch phát triển hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài.

b) Đối với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Thực hiện Chỉ thị số 2178/CT-TTg ngày 10/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ, các địa phương đã triển khai xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh. Đến hết năm 2014, đã có 61/63 tỉnh, thành phố được phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 (02 tỉnh Hà Giang và Ninh Bình đang hoàn thiện các thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ).

c) Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực của các Bộ, ngành

Thực hiện Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 04/9/2014 của Chính phủ, tạo cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách về quy hoạch, khắc phục tình trạng lãng phí nguồn lực, chồng chéo, mâu thuẫn giữa các loại quy hoạch, ngày 15/9/2014, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 6180/BKHĐT-QLQH gửi các Bộ, ngành, địa phương yêu cầu báo cáo về công tác quy hoạch giai đoạn 2011-2020. Hiện nay, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang tổng hợp, phân tích, đánh giá và sẽ trình Thủ tướng Chính phủ trong thời gian sớm nhất.

2.3. nh hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

Theo số liệu báo cáo tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên được tổng hợp như sau:

2.3.1. nh hình chung:

a) Việc lập, thẩm định, phê duyệt các dự án

Nhìn chung công tác lập, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên cơ bản được thực hiện phù hợp quy định hiện hành, trong năm 2014 có 14.886 dự án có kế hoạch chuẩn bị đầu tư, 15.316 dự án được thẩm định (số dự án được thẩm định cao hơn số dự án có kế hoạch chuẩn bị đầu tư do một số cơ quan không có số liệu về số dự án có kế hoạch chuẩn bị đầu tư), 14.636 dự án được quyết định đầu tư.

b) Tình hình thực hiện các dự án

* Hiện có 39.173 dự án đang thực hiện đầu tư, trong đó có 17.638 dự án khởi công mới, chiếm 45,03% (năm 2013 tỷ lệ này là 36,63%, năm 2012 là 33,34%, năm 2011 là 36,82%), các dự án khởi công mới chủ yếu là các dự án nhóm C (16.750 dự án, chiếm 95% số dự án khởi công mới) và 14.419 dự án kết thúc đầu tư đưa vào sử dụng trong kỳ chiếm 36,81% (năm 2013 tỷ lệ này là 37,30%, năm 2012 là 42,01%, năm 2011 là 39,24%).

Một số địa phương có số dự án khởi công mới và tỷ lệ số dự án khởi công mới/số dự án thực hiện trong kỳ khá cao như: tỉnh Quảng Nam (536 dự án/1.361 dự án đang thực hiện đầu tư trong kỳ, chiếm 39,38%, tỉnh Quảng Ngãi (464 dự án/804 dự án, chiếm 57,71%), tỉnh Phú Yên (409 dự án/527 dự án, chiếm 77,61%), tỉnh Khánh Hòa (590 dự án/856 dự án, chiếm 68,93%), tỉnh Tây Ninh (477 dự án/581 dự án, chiếm 82,10%), tỉnh Long An (452 dự án/609 dự án, chiếm 74,22%), tỉnh An Giang (357 dự án/607 dự án, chiếm 58,81%), tỉnh Kiên Giang (776 dự án/1.213 dự án, chiếm 63,97%), thành phố Hồ Chí Minh (1.614 dự án/2.120 dự án, chiếm 76,13%).

* Tổng hợp số liệu báo cáo của 120/123 cơ quan có báo cáo, trong năm 2014, tổng giá trị thực hiện khoảng 579.501 tỉ đồng, đạt 95,29% so với kế hoạch (năm 2013 tỷ lệ này là 96,34%, năm 2012 là 92,01%, năm 2011 là 91,87%):

- Một số cơ quan có tỷ lệ giá trị thực hiện/kế hoạch năm thấp như: tỉnh Lào Cai (50,67%), tỉnh Quảng Ngãi (58,68%), tỉnh Kon Tum (54,8%), tỉnh Lai Châu (72,65%), tỉnh Cà Mau (75%), Bộ Y tế (73,2%), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (38%),...

- Một số cơ quan có tỷ lệ giá trị thực hiện/kế hoạch năm cao như: tỉnh Hà Nam (120%), tỉnh Thanh Hóa (113%), tỉnh Nghệ An (121%), tỉnh Thừa Thiên Huế (141%), tỉnh Bến Tre (122%), Bộ Giao thông vận tải (157%), Bộ Xây dựng (179,7%), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (127%),...

* Theo số liệu báo cáo, trong năm 2014 có 2.869 dự án chậm tiến độ, chiếm 7,32% số dự án thực hiện trong kỳ (tỷ lệ các dự án chậm tiến độ năm 2013 là 9,59%, năm 2012 là 11,77%, năm 2011 là 11,55%). Các nguyên nhân chậm tiến độ chủ yếu là: do công tác giải phóng mặt bằng (1.063 dự án, chiếm 2,71% số dự án thực hiện trong kỳ); do bố trí vốn không kịp thời (659 dự án, chiếm 1,68% số dự án thực hiện trong kỳ); do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu (248 dự án, chiếm 0,63% số dự án thực hiện trong kỳ); do thủ tục đầu tư (304 dự án, chiếm 0,78% số dự án thực hiện trong kỳ) và do các nguyên nhân khác (557 dự án, chiếm 1,42% số dự án thực hiện trong kỳ). Một số cơ quan có số dự án và tỷ lệ số dự án chậm tiến độ/số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ lớn như: thành phố Hải Phòng (215 dự án/404 dự án thực hiện đầu tư trong kỳ, chiếm 53,22%), tương tự tỉnh Bình Định (59 dự án/146 dự án, chiếm 40,41%), tỉnh Bình Phước (38 dự án/146 dự án, chiếm 26,03%), tỉnh Bến Tre (54 dự án/295 dự án, chiếm 18,31%), Bạc Liêu (60 dự án/180 dự án, chiếm 33,33%).

* Phân tích số liệu của các cơ quan có báo cáo, có 3.717 dự án thực hiện đầu tư trong năm phải điều chỉnh, chiếm 9,49% tổng số dự án thực hiện trong kỳ (số liệu tương ứng năm 2013 là 11,26%, năm 2012 là 16,09%, năm 2011 là 14,18%), trong đó chủ yếu là: điều chỉnh vốn đầu tư (1.654 dự án, chiếm 4,22% số dự án thực hiện trong kỳ); điều chỉnh tiến độ đầu tư (1.256 dự án, chiếm 3,21% số dự án thực hiện trong kỳ); điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư (1.114 dự án, chiếm 2,84% số dự án thực hiện trong kỳ); điều chỉnh địa điểm đầu tư (54 dự án, chiếm 0,14% số dự án thực hiện trong kỳ).

* Trong năm 2014 đã phát hiện 115 dự án vi phạm quy định về thủ tục đầu tư; 10 dự án vi phạm về quản lý chất lượng; 923 dự án có thất thoát, lãng phí; 302 dự án phải ngừng thực hiện (năm 2013 có 195 dự án vi phạm quy định về thủ tục đầu tư; 32 dự án vi phạm về quản lý chất lượng; 724 dự án có thất thoát, lãng phí. Năm 2012 có 42 dự án vi phạm quy định về thủ tục đầu tư; 16 dự án vi phạm về quản lý chất lượng; 368 dự án có thất thoát, lãng phí. Năm 2011 có 100 dự án vi phạm quy định về thủ tục đầu tư; 47 dự án vi phạm về quản lý chất lượng; 145 dự án có thất thoát, lãng phí). Theo báo cáo, các dự án có thất thoát lãng phí chủ yếu là các chi phí không hợp lý, được phát hiện trong giai đoạn thanh, quyết toán, kiểm toán; tuy nhiên, các cơ quan chưa đi sâu phân tích cụ thể về các nội dung vi phạm, thất thoát lãng phí cũng như nguyên nhân, trách nhiệm và các giải pháp xử lý cụ thể.

c) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước

Tổng hợp số liệu báo cáo của 120/123 cơ quan có báo cáo, trong năm 2014, các cơ quan đã thực hiện tổng khối lượng đầu tư bằng vốn nhà nước khoảng 567.401 tỉ đồng, đạt 96,0% kế hoạch vốn đầu tư năm 2014. Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành là 15.392 bằng 39,29% tổng số dự án thực hiện đầu tư và bằng 106,7% tổng số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ (năm 2013 tỷ lệ này là 34,97% và 93,75%. Năm 2012 tỷ lệ này là 27,42% và 65,27%. Năm 2011 là 32,25% và 82,19%) (số dự án thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành lớn hơn số dự án kết thúc đầu tư trong năm là do một số dự án kết thúc trong các năm trước năm 2014 mới làm thủ tục quyết toán).

d) Tình hình nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Tại Báo cáo số 428/BC-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ về thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế trong lĩnh vực đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước và hệ thống ngân hàng theo Nghị quyết số 10/2011/QH13 của Quốc hội:

- Tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ tính đến 31/12/2013 là 57.977,3 tỷ đồng, trong đó: nguồn ngân sách nhà nước là 51.147,2 tỷ đồng; nguồn trái phiếu Chính phủ là 6.830,1 tỷ đồng.

- Tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ tính đến 30/6/2014 là 44.594,4 tỷ đồng, trong đó: nguồn ngân sách nhà nước là 40.590,3 tỷ đồng; nguồn trái phiếu Chính phủ là 4.004,1 tỷ đồng.

So với cuối năm 2013, trong 6 tháng đầu năm 2014, tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản đã có những chuyển biến tích cực (giảm 13.383 tỷ đồng). Hiện tại, các cơ quan vẫn đang tích cực thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13, Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ rà soát, quản lý và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo các quy định hiện hành.

2.3.2. Đánh giá chung

Trong thời gian qua, công tác đầu tư từ ngân sách Trung ương được chấn chỉnh và có nhiều chuyển biến tích cực, nguồn vốn ngân sách được bố trí tập trung hơn, hiệu quả đầu tư bước đầu được nâng cao. Việc đầu tư từ các nguồn vốn nhà nước khác, đặc biệt từ nguồn vốn ngân sách địa phương và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước đã bước đầu có chuyển biến nhưng vẫn còn tồn tại cần khắc phục:

* Nhiều dự án vẫn còn chậm tiến độ, tỷ lệ các dự án phải điều chỉnh vẫn còn khá cao, mặc dù Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã có những chỉ đạo quyết liệt. Việc chậm tiến độ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm tăng chi phí, giảm hoặc không còn hiệu quả đầu tư, tác động tiêu cực đến nền kinh tế; các dự án đầu tư phải điều chỉnh, đặc biệt là tăng tổng mức đầu tư một mặt gây rất nhiều khó khăn cho công tác cân đối nguồn vốn thực hiện, mặt khác cũng ảnh hưởng đến tiến độ và hiệu quả đầu tư. Trách nhiệm về tình trạng nêu trên trước hết thuộc về các chủ đầu tư và người có thẩm quyền quyết định đầu tư.

* Tỷ lệ thực hiện vốn đầu tư và số dự án hoàn thành các thủ tục quyết toán trong thời gian qua ở một số cơ quan còn thấp, đòi hỏi phải có giải pháp đẩy mạnh tiến độ giải ngân vốn đầu tư và quyết toán vốn đầu tư, đặc biệt là các dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng quá 6 tháng.

* Tỷ lệ giá trị thực hiện đầu tư/kế hoạch vốn đầu tư được giao trong năm ở một số cơ quan đạt thấp, một số cơ quan lại quá cao. Đề nghị, các cơ quan: rà soát, kiểm tra, đối với cơ quan có giá trị thực hiện thấp cần có giải pháp kịp thời tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân, điều chỉnh kịp thời đối với các dự án, chương trình không hoàn thành kế hoạch; đối với các cơ quan có giá trị thực hiện vượt quá cao so với kế hoạch cũng cần rà soát, kiểm tra, tránh tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.

Luật Đầu tư công (có hiệu lực từ 01/01/2015) đã bổ sung thêm trình tự thủ tục xem xét, quyết định chủ trương đầu tư các chương trình, dự án. Trong thời gian tới, điều kiện nguồn vốn đầu tư còn nhiều khó khăn, đề nghị các cơ quan xem xét kỹ lưỡng quá trình lựa chọn các chương trình, dự án (đặc biệt các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương) để thực hiện các thủ tục quyết định đầu tư, khởi công mới, ưu tiên các dự án phục vụ an sinh xã hội, phù hợp khả năng cân đối của nguồn ngân sách, tránh đầu tư dàn trải, hiệu quả thấp phù hợp với các quy định hiện hành. Các cơ quan cần tích cực theo dõi, kiểm tra, trên cơ sở đó chấn chỉnh, giải quyết kịp thời các phát sinh trong quá trình đầu tư, bảo đảm các dự án thực hiện đúng trình tự thủ tục đầu tư, tiến độ đầu tư, thanh quyết toán đầu tư.

2.4. Tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác

Tổng hợp số liệu báo cáo của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong năm 2014 có 3.764 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, với tổng số vốn đăng ký đầu tư là 634.870 tỉ đồng, bình quân 168,67 tỉ đồng/dự án (năm 2013 có 2.393 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, tổng số vốn đăng ký là 352.481 tỉ đồng, bình quân 147,3 tỉ đồng/dự án. Năm 2012 có 2.363 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, với tổng số vốn đăng ký đầu tư là 543.651 tỉ đồng, bình quân 230 tỉ đồng/dự án). Trong đó có: 30 dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, với tổng vốn đăng ký đầu tư 100.647 tỉ đồng; 532 dự án có tổng vốn đầu tư từ 300 tỉ đồng trở lên, với tổng vốn đăng ký đầu tư 240.620 tỉ đồng và 2.984 dự án có tổng vốn đầu tư nhỏ hơn 300 tỉ đồng, với tổng vốn đăng ký đầu tư 208.495 tỉ đồng. Ngoài ra, còn có 4.370 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, trong đó chủ yếu là điều chỉnh quy mô đầu tư, mục tiêu đầu tư, tiến độ và chủ đầu tư.

Theo số liệu tổng hợp, trong năm 2014 có 4.131 dự án sử dụng nguồn vốn khác được kiểm tra (năm 2013 số dự án được kiểm tra là 5.472, năm 2012 là 2.528 dự án, năm 2011 số dự án được kiểm tra là 4.466 dự án). Qua kiểm tra 4.131 dự án đầu tư đã phát hiện có 655 dự án có vi phạm quy định liên quan đến quản lý đầu tư (chiếm 15,9% tổng số dự án được kiểm tra); 107 dự án có vi phạm về bảo vệ môi trường (chiếm 2,59% tổng số dự án được kiểm tra), 109 dự án có vi phạm về sử dụng đất (chiếm 2,64% tổng số dự án được kiểm tra); đã thu hồi 808 Giấy chứng nhận đầu tư (chiếm 19,56% tổng số dự án được kiểm tra).

Với các số liệu nêu trên, năm 2014 số dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác đã tăng cả về số lượng dự án và tổng số vốn đăng ký đầu tư (so với các năm trước), đây là dấu hiệu tích cực về tình hình thu hút đầu tư từ các nguồn vốn khác. Tuy nhiên, công tác kiểm tra, đánh giá đầu tư các dự án từ các nguồn vốn khác còn rất hạn chế, thấp hơn các năm trước. Để bảo đảm việc đầu tư phù hợp với các định hướng phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành, địa phương cũng như phát hiện, ngăn chặn kịp thời các vấn đề tiêu cực có thể phát sinh từ việc đầu tư các dự án (đặc biệt là vấn đề môi trường, sử dụng đất đai, tài nguyên, lao động,...), các cơ quan liên quan ngoài việc quản lý chặt chẽ các chương trình, dự án đầu tư công cũng cần tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư chặt chẽ các dự án sử dụng các nguồn vốn khác phù hợp các quy định hiện hành.

3. Tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư

3.1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của các chủ đầu tư:

Tổng hợp số liệu báo cáo của các cơ quan trong năm 2014 có 28.188 dự án trên tổng số 39.173 dự án đầu tư (các nhóm A, B, C) sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên thực hiện đầu tư trong kỳ có báo cáo giám sát, đạt tỉ lệ 71,96% (năm 2013 tỷ lệ này là 66,75%, năm 2012 là 61,92%, năm 2011 là 68%). Các cơ quan không có số liệu về các dự án có báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư là tỉnh Hải Dương, tỉnh Bến Tre, tỉnh Cà Mau, tỉnh Đắk Lắc; một số cơ quan tỉ lệ có báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định thấp như tỉnh Điện Biên (116 dự án/543 dự án thực hiện trong kỳ có báo cáo, chiếm 21,36%), tương tự tỉnh Lai Châu (131/510 dự án, chiếm 25,69%), tỉnh Hòa Bình (63/207 dự án, chiếm 30,43%), tỉnh Quảng Nam (477/1.361 dự án, chiếm 35,05%), tỉnh Vĩnh Long (35/246 dự án, chiếm 14,23%), tỉnh Kiên Giang (299/1.213 dự án, chiếm 24,65%),... (Một số cơ quan có số dự án có báo cáo giám sát cao hơn số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ như: thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Ninh Thuận, tỉnh Yên Bái, Tập đoàn Điện lực,... là do một số dự án đã hoàn thành trong năm 2013 nhưng chưa hoàn tất các thủ tục thanh, quyết toán đầu tư vẫn thực hiện các thủ tục báo cáo).

Theo báo cáo của các cơ quan, chất lượng báo cáo của một số chủ đầu tư gửi đến các Bộ, ngành, địa phương chưa đáp ứng yêu cầu, chưa báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định, nhiều chủ đầu tư không báo cáo theo quy định hoặc có báo cáo nhưng mang tính hình thức, thiếu các thông tin chi tiết, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng không đủ các số liệu cụ thể. Nguyên nhân của tình trạng này chủ yếu là do công tác giám sát, đánh giá đầu tư triển khai tại các cơ quan và các chủ đầu tư chưa được quán triệt đầy đủ; cán bộ làm công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo chế độ kiêm nhiệm; nhiều chủ đầu tư chưa cập nhật hết các nội dung báo cáo theo quy định. Ngoài ra, việc tăng thẩm quyền quyết định trong quá trình thực hiện dự án theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình chưa theo kịp với công tác kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư cũng làm cho việc thực hiện báo cáo của các chủ đầu tư chưa kịp thời và nghiêm túc.

3.2. nh hình giám sát, đánh giá đầu tư các dự án nhóm A sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

Qua phân tích số liệu báo cáo các dự án thuộc nhóm A của các Bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư/Ban quản lý dự án gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy:

- Số dự án thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định là 447 dự án trên tổng số 491 dự án thực hiện trong năm, đạt 91,04% (tỉ lệ thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá năm 2013 là 88,03%, năm 2012 là 83,42%, năm 2011 là 91,24%).

- Số dự án chậm tiến độ có 60 dự án (chiếm 12,22%) (năm 2013 là 15,38%, năm 2012 là 19,2%, năm 2011 tỷ lệ này là 28,1%).

- Số dự án phải điều chỉnh là 81 dự án, chiếm 16,50% tổng số dự án nhóm A thực hiện đầu tư trong kỳ, trong đó: 27 dự án điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư; 30 dự án điều chỉnh vốn đầu tư, 29 dự án điều chỉnh tiến độ đầu tư.

- Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ là 198 dự án, chiếm 40,33% tổng số dự án nhóm A thực hiện đầu tư trong kỳ, với tổng số gói thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ là 1.201 gói, trong đó: chỉ định thầu 645 gói (chiếm 53,71% số gói thầu), đấu thầu rộng rãi 339 gói (chiếm 28,23%).

- Số dự án kết thúc đầu tư đưa vào hoạt động trong kỳ là 68 dự án, chiếm 13,85%, (năm 2013 tỷ lệ này là 12,61, năm 2012 là 5,0%, năm 2011 là 6,65%).

3.3. Về việc thực hiện kế hoạch kiểm tra, đánh giá đầu tư

Tổng hợp số liệu báo cáo của các cơ quan, trong năm 2014, các cơ quan đã tiến hành kiểm tra 15.394 dự án (chiếm 39,30% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ), tổ chức đánh giá 10.589 dự án (chiếm 27,03% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ) các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên; tổ chức kiểm tra 4.131 dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác. Qua công tác kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư đã kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý đầu tư (đã phát hiện nhiều dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên có vi phạm, trong đó có 923 dự án có thất thoát, lãng phí; đã phát hiện 878 dự án sử dụng nguồn vốn khác có vi phạm quy định liên quan đến quản lý đầu tư, thu hồi 808 Giấy chứng nhận đầu tư).

Theo chức năng nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Quyết định số 1728/QĐ-BKHĐT ngày 25/11/2013 ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2014. Thông qua các cuộc thanh tra, kiểm tra, hoạt động đầu tư của các cơ quan đã được chấn chỉnh và dần đi vào nề nếp. Kết quả của các cuộc thanh tra, kiểm tra và các kiến nghị cụ thể liên quan đến từng Bộ, ngành, địa phương được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong các Thông báo kết luận của từng cuộc thanh tra, kiểm tra cụ thể và báo cáo tổng kết công tác thanh tra, kiểm tra năm 2014, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi tới các Bộ, ngành, địa phương liên quan.

4. Kiến nghị

Qua tổng hợp tình hình và kết quả công tác giám sát, đánh giá đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị:

(1) Đối với các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91:

- Triển khai đào tạo, tập huấn và thực hiện tốt các quy định về quản lý đầu tư nói chung và công tác giám sát, đánh giá đầu tư nói riêng theo quy định của Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và các quy định pháp luật liên quan.

- Phản hồi, xử lý các kiến nghị của các chủ đầu tư theo thẩm quyền; giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư, quản lý, kiểm soát tốt kế hoạch đầu tư, chi phí đầu tư, các vấn đề liên quan đến nợ đọng xây dựng cơ bản, tập trung đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm hiệu quả đầu tư.

- Thực hiện nghiêm việc xử lý hành vi vi phạm các quy định về Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, đặc biệt là xử lý các chủ đầu tư không thực hiện Báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kết quả xử lý để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong kỳ tiếp theo;

- Kiện toàn bộ máy và quy trình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong phạm vi quản lý của mình; tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về công tác giám sát, đánh giá đầu tư cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các đối tượng liên quan;

- Chỉ đạo các chủ đầu tư tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư, đặc biệt có đánh giá dự án đầu tư theo quy định.

(2) Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ phê bình và yêu cầu các cơ quan chưa gửi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư; gửi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng hạn, chất lượng không đáp ứng yêu cầu (như nêu tên cụ thể tại mục 1) có giải pháp chấn chỉnh bộ máy và quy trình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong phạm vi quản lý của mình; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ và nội dung báo cáo theo quy định.

Kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét và có ý kiến chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, UBKT Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, các Tổng Công ty 91;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, GS&TĐĐT (3 bản) (K).225

BỘ TRƯỞNG




Bùi Quang Vinh

 


TỔNG HỢP BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ NĂM 2014 CỦA CÁC CƠ QUAN

(Kèm theo báo cáo số: 3114/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Bộ kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Đơn vị

Tình hình thực hin đầu tư

Dự án sử dụng 30% vốn NN trở lên

D án SD vốn khác

KH vốn năm 2014

Giá trị thực hiện

Số DA đã phê duyệt

Số DA đang T. hiện

Số DA có BC G. sát

Số DA T. hiện Đ. giá

Số DA V.phạm T. tục

Số DA có T.thoát vốn

Số DA Điều chỉnh

Số DA K. thúc B.giao

Số DA cấp Giấy CNĐT

Số DA cấp Giấy Đ. chỉnh

Số DA V. phạm

KH giao

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Vốn NN

V.khác

Vốn NN

V.khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG

1.094.261

590.235

504.026

1.065.052

567.401

497.650

14.636

39.173

28.188

10.589

115

923

3.717

14.419

3.854

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Tỉnh, T. phố

648.597

240.992

407.606

622.875

212.905

409.970

11.151

30.932

20.125

7.097

111

923

2.995

10.234

3.764

 

 

1

Hà Nội

15.889

15.889

-

15.112

15.112

-

309

2.086

1.913

466

2

-

1

285

439

 

 

2

Hải Phòng

18.285

4.068

14.217

18.357

4.140

14.217

28

404

204

204

56

154

36

26

83

 

 

3

Quảng Ninh

33.796

6.242

27.554

30.829

3.456

27.373

93

581

193

97

1

46

45

207

68

 

 

4

Cao Bằng

3.186

2.186

1.000

2.663

1.594

1.069

148

358

226

96

-

-

32

106

32

 

 

5

Bắc Kạn

1.749

1.595

154

1.308

1.214

94

77

518

473

165

-

-

41

148

11

 

 

6

Lạng Sơn

3.347

1.997

1.350

2.626

1.896

730

297

541

310

20

-

-

96

255

29

 

 

7

Hà Giang

3.496

3.496

-

3.141

3.141

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

8

Tuyên Quang

1.728

1.118

610

1.360

851

510

72

60

60

61

-

-

13

18

22

 

 

9

Thái Nguyên

1.567

1.567

-

1.567

1.567

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

10

Điện Biên

2.374

2.374

-

1.721

1.721

-

154

543

116

42

-

-

29

87

-

 

 

11

Lai Châu

3.834

2.970

864

2.704

2.158

546

151

510

131

-

-

-

107

59

9

 

 

12

Sơn La

3.530

1.779

1.751

2.310

1.450

860

70

952

463

72

-

-

41

368

16

 

 

13

Lào Cai

23.735

14.645

9.090

17.268

7.977

9.291

214

522

187

105

-

-

65

382

51

 

 

14

Yên Bái

7.024

2.451

4.573

7.024

2.451

4.573

232

339

340

46

-

-

-

188

28

 

 

15

Hòa Bình

6.384

2.884

3.500

5.381

2.013

3.368

62

207

63

12

-

-

70

46

18

11

8

16

Phú Thọ

13.426

7.077

6.349

14.223

7.657

6.566

393

1.116

865

361

-

-

89

297

35

36

17

17

Vĩnh Phúc

10.025

4.945

5.080

10.967

4.450

6.517

251

851

510

212

-

17

109

351

82

39

21

18

Bắc Giang

11.708

3.800

7.908

11.100

3.100

8.000

70

134

134

-

-

133

26

51

139

78

34

19

Bắc Ninh

3.296

2.773

524

2.968

2.403

565

301

634

367

224

-

-

155

180

14

-

-

20

Hưng Yên

7.686

2.836

4.850

9.414

2.836

6.578

49

25

66

36

-

-

52

32

95

200

68

21

Hà Nam

5.349

1.820

3.529

5.721

2.192

3.529

303

546

537

235

-

-

49

85

59

62

22

22

Hải Dương

1.850

1.850

-

1.481

1.481

-

147

163

-

10

-

-

28

114

69

105

12

23

Thái Bình

5.520

5.520

-

4.872

4.872

-

96

230

190

-

-

6

45

-

83

63

2

24

Nam Định

7.543

5.239

2.304

6.799

4.802

1.997

67

92

52

6

-

-

18

-

26

27

22

25

Ninh Bình

4.765

2.712

2.053

1.083

1.491

312

25

80

80

-

-

1

25

82

4

1

-

26

Thanh Hóa

51.350

9.350

42.000

57.690

10.550

47.140

234

288

288

185

-

65

105

72

195

59

52

27

Nghệ An

20.929

3.815

17.114

20.470

4.606

15.864

346

444

168

168

-

-

46

60

145

42

106

28

Hà Tĩnh

7.348

6.359

990

6.260

5.858

402

343

776

779

302

-

-

53

292

66

45

13

29

Quảng Bình

14.305

3.238

-

3.284

2.901

383

120

2.868

279

5

-

-

-

-

54

13

4

30

Quảng Trị

3.048

2.271

778

2.801

2.008

793

68

264

264

143

38

16

29

94

29

13

15

31

Đà Nẵng

7.080

5.455

1.625

6.099

4.725

1.374

73

247

154

71

7

-

83

72

42

24

-

32

Thừa Thiên Huế

4.411

1.992

2.419

5.286

2.882

2.404

93

524

246

-

3

-

89

-

31

31

14

33

Quảng Nam

6.767

4.451

2.316

7.225

4.769

2.456

82

1.361

477

477

-

-

-

237

10

11

5

34

Quảng Ngãi

10.159

4.480

5.679

6.723

2.629

4.094

218

804

529

442

2

165

39

263

-

-

-

35

Bình Định

12.843

6.038

6.805

11.564

5.345

6.219

120

136

132

30

-

-

42

95

49

20

22

36

Phú Yên

1.929

1.929

-

2.943

1.864

1.078

325

527

500

61

-

-

44

236

20

9

4

37

Khánh Hòa

13.193

3.715

9.478

5.785

3.657

2.128

644

856

770

231

-

-

60

568

92

78

22

38

Ninh Thuận

4.478

2.678

1.800

3.302

2.698

604

389

300

368

186

-

179

28

448

33

 

 

39

Bình Thuận

17.128

1.962

15.166

17.046

1.880

15.166

111

467

449

56

-

5

39

134

58

 

 

40

Gia Lai

2.627

1.627

1.000

2.318

1.387

931

92

210

163

32

-

2

6

129

17

 

 

41

Kon Tum

2.121

1.946

174

1.158

1.067

91

279

297

187

17

-

-

21

220

20

 

 

42

Đắk Nông

4.192

382

3.811

4.127

316

3.811

26

41

41

25

-

-

7

16

1

 

 

43

Đắk Lắc

2.909

2.790

119

2.097

2.016

81

97

331

-

-

-

-

111

265

34

 

 

44

Lâm Đồng

18.500

2.488

16.012

17.600

2.438

15.162

93

306

289

-

-

13

45

134

44

 

 

45

TP Hồ Chí Minh

17.142

15.389

1.754

13.821

12.146

1.675

1.403

2.120

2.731

994

1

15

220

791

557

 

 

46

Cần Thơ

4.532

4.532

-

4.306

4.306

-

87

358

198

-

-

-

35

89

11

 

 

47

Bà Rịa - Vũng Tàu

33.771

4.671

29.100

33.150

3.538

29.612

82

183

310

85

-

-

41

18

35

 

 

48

Đồng Nai

44.998

4.805

40.193

73.535

4.805

68.730

206

401

285

223

-

-

45

233

115

 

 

49

Tây Ninh

9.877

2.200

7.677

11.586

2.200

9.387

78

581

543

-

-

-

27

527

-

 

 

50

Bình Dương

66.800

4.500

62.300

64.139

4.500

59.639

104

271

184

59

-

-

29

133

171

 

 

51

Bình Phước

5.391

1.843

3.548

4.434

1.444

2.990

40

146

75

43

-

-

20

15

46

 

 

52

Long An

1.937

1.885

52

1.937

1.885

52

281

609

530

188

-

-

-

164

203

 

 

53

Tiền Giang

6.293

2.263

4.030

3.873

1.858

2.015

71

110

94

-

-

-

23

49

29

 

 

54

Vĩnh Long

5.112

1.975

3.137

3.955

1.930

2.024

30

246

35

41

-

-

21

182

14

 

 

55

Trà Vinh

2.274

2.147

127

2.071

1.997

75

123

192

192

16

-

-

106

23

8

 

 

56

Bến Tre

1.977

1.977

-

2.419

2.419

-

111

295

-

2

-

-

9

112

20

 

 

57

Hậu Giang

3.422

2.467

955

2.409

2.344

65

72

30

15

-

-

-

28

-

17

 

 

58

Đồng Tháp

6.630

3.129

3.501

5.042

2.942

2.100

122

425

234

10

-

-

20

37

36

 

 

59

An Giang

2.663

2.222

442

1.689

1.461

228

195

607

272

197

-

-

123

415

35

 

 

60

Kiên Giang

5.995

4.306

1.689

4.747

4.176

571

507

1.213

299

138

1

106

142

643

28

 

 

61

Sóc Trăng

1.878

1.878

-

1.680

1.680

-

25

106

55

20

-

-

5

51

15

12

14

62

Bạc Liêu

2.007

2.007

-

1.615

1.615

-

60

180

180

180

-

-

27

50

11

8

-

63

Cà Mau

2.780

2.780

-

2.075

2.075

-

136

98

-

-

-

-

50

-

20

10

1

B

Bộ, ngành

146.897

89.841

57.056

171.651

114.446

57.206

459

2.309

2.085

1.137

4

-

329

776

15

1

-

1

Bộ Quốc Phòng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Bộ Công An

5.535

5.535

-

5.535

5.535

-

84

365

362

-

3

-

84

69

-

-

-

3

Bộ Ngoại Giao

340

340

-

242

242

-

-

3

3

3

-

-

1

-

-

-

-

4

Bộ Tư Pháp

455

455

-

455

455

-

-

36

36

36

-

-

8

9

-

-

-

5

Bộ Tài Chính

4.203

-

-

3.887

3.887

 

49

438

438

390

-

-

45

165

-

-

-

6

Bộ Công Thương

295

295

-

295

295

-

3

39

39

39

-

-

5

2

-

-

-

7

Bộ LĐ-TB&XH

496

496

-

496

496

-

-

37

37

2

-

-

-

13

-

-

-

8

Bộ GTVT

89.169

47.869

-

116.702

75.402

41.300

48

282

282

79

1

-

55

54

14

1

-

9

Bộ Xây dựng

16.717

2.007

-

18.666

3.607

15.059

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

10

Bộ VH, TT&DL

453

453

-

412

412

-

-

40

24

-

-

-

-

-

-

-

-

11

Bộ NN&PTNT

11.655

11.655

-

14.782

14.782

-

-

205

198

198

-

-

-

74

-

-

-

12

Bộ Y tế

3.157

3.157

-

2.167

2.167

-

-

57

15

-

-

-

-

8

-

-

-

13

Bộ Nội vụ

96

96

-

70

70

-

-

5

5

-

-

-

-

-

-

-

-

14

Bộ KH&CN

390

281

109

358

263

96

3

10

10

9

-

-

1

2

-

-

-

15

Bộ GD&ĐT

605

545

60

605

545

60

2

29

29

2

-

-

-

2

-

-

-

16

Bộ TN&MT

771

771

-

771

771

-

-

52

30

-

-

-

4

10

-

-

-

17

Bộ TT&TT

920

208

713

848

208

641

-

48

54

6

-

-

-

-

-

-

-

18

Bộ KH&ĐT

274

274

-

248

248

-

16

21

29

-

-

-

3

47

-

-

-

19

Ủy ban Dân tộc

30

30

-

1

1

-

1

2

2

2

-

-

-

-

1

-

-

20

VP TW Đảng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

8

-

-

-

 

21

VP Quốc hội

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

22

VP Chủ tịch nước

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

23

Văn phòng CP

525

525

-

55

55

-

-

3

3

-

-

-

-

1

-

-

 

24

Thanh tra CP

14

14

-

14

14

-

-

4

4

4

-

-

-

1

-

-

 

25

NHNN Việt Nam

9.115

8.951

164

3.464

3.414

50

160

444

399

332

-

-

48

276

-

-

 

26

Kiểm toán NN

83

83

-

83

83

-

-

6

6

5

-

-

-

-

-

-

 

27

Viện Kiểm sát NDTC

386

386

-

316

316

-

9

14

17

17

-

-

37

18

-

-

 

28

Tòa án ND T.cao

490

490

-

490

490

-

67

69

-

-

-

-

18

14

-

-

 

29

TW Đoàn TNCS

247

247

-

245

245

-

5

47

47

-

-

-

10

8

-

-

 

30

TW Liên đoàn LĐ

145

145

-

140

140

-

11

13

13

10

-

-

2

3

-

-

 

31

TW Hội Nông Dân

285

285

-

257

257

-

-

38

-

-

-

-

-

-

-

-

 

32

Hội Liên hiệp PN

50

50

-

47

47

-

1

38

3

3

-

-

-

-

-

-

 

C

Các C.quan thuộc CP

3.927

1.916

2.010

3.255

1.611

1.644

30

164

164

70

-

-

49

49

34

-

 

1

Học viện Chính trị

71

71

-

71

71

-

-

3

3

3

-

-

-

-

-

-

 

2

Viện KH&CNVN

251

251

-

251

251

-

6

16

16

12

-

-

-

4

-

-

 

3

Viện KH&XHVN

158

103

-

155

100

55

-

5

5

5

-

-

-

2

-

-

 

4

Đài tiếng nói VN

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

5

Thông tấn xã VN

128

128

-

93

93

-

-

10

10

-

-

-

-

3

-

-

 

6

Đài TH Việt Nam

2.123

167

1.955

1.736

146

1.589

5

9

9

-

-

-

-

2

34

-

 

7

Bảo hiểm xã hội

800

-

-

642

642

-

17

108

108

37

-

-

48

35

-

-

 

8

Ban QL Lăng HCM

140

-

-

129

129

-

2

9

9

9

-

-

1

3

-

-

 

9

NHPT Việt Nam

256

256

-

179

179

-

-

4

4

4

-

-

-

-

-

-

 

D

Các T.đoàn, Tổng CT

294.840

257.486

37.354

267.270

238.439

28.830

2.996

5.768

5.814

2.285

-

-

344

3.360

41

8

-

1

TĐ Điện lực

123.564

123.564

-

125.453

125.453

-

2.305

4.158

4.519

1.353

-

-

242

2.410

-

-

-

2

TĐ CN Cao su

11.044

7.403

3.641

7.090

5.051

2.039

203

520

520

520

-

-

25

405

-

-

-

3

TCT CN Tàu thủy

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

TĐ CN Than và KS

22.756

7.280

15.476

20.289

6.044

14.245

215

194

136

104

-

-

21

63

15

2

-

5

Tập đoàn Dầu khí

99.855

90.900

8.955

82.781

77.245

5.536

44

149

126

99

-

-

26

55

2

-

-

6

Tập đoàn Dệt May

1.510

562

948

1.151

476

675

18

51

13

13

-

-

1

12

-

1

-

7

Tập đoàn VNPT

6.620

6.620

-

5.950

5.950

-

64

250

250

29

-

-

11

123

-

-

-

8

TCT Đường sắt

3.186

2.734

452

3.194

2.972

222

-

8

8

2

-

-

4

2

-

-

-

9

TCT ĐT&KD vốn NN

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

10

TCT Cà phê

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

-

1

23

4

-

11

TCT Giấy

326

326

-

97

97

-

-

27

27

27

-

-

1

21

-

-

-

12

TCT Hàng Hải

-

-

-

-

-

-

-

6

6

6

-

-

-

-

-

-

-

13

TCT Hàng không

9.870

9.870

-

9.394

9.394

-

43

73

72

14

-

-

1

33

-

-

-

14

TĐ Hóa chất

6.158

4.078

2.080

5.868

4.107

1.761

78

208

18

106

-

-

8

137

-

-

-

15

TCT L.thực M.Bắc

390

390

-

57

57

-

14

14

15

3

-

-

1

15

-

-

-

16

TCT L.thực M.Nam

662

494

168

366

283

83

-

9

3

-

-

-

2

20

-

-

-

17

Tổng Công ty Thép

6.442

2.019

-

4.257

914

-

-

73

73

7

-

-

1

51

-

-

-

18

TCT Thuốc Lá

910

910

-

189

189

-

12

28

28

2

-

-

-

12

-

-

-

19

TCT Xi Măng

1.548

336

1.212

1.134

208

926

-

-

-

-

-

-

-

-

1

1

-

 


TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ NĂM 2014

(Kèm theo báo cáo số: 3114/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

Vốn đầu tư thực hiện

Kế hoạch năm 2014

Trong đó

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

TH

Kế hoạch vốn đầu tư

1.094.261

134.951

171.537

173.104

346.402

 

Giá trị thực hiện

1.065.052

110.630

151.409

174.493

372.351

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

97

82

88

100,80

107

 

% so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

608.153

74.160

91.551

97.914

210.026

 

Giá trị thực hiện

579.501

56.285

83.794

100.156

213.809

 

% hoàn thành

95

76

92

102

102

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

481.258

60.293

80.264

75.421

136.357

 

Giá trị thực hiện

478.973

54.206

67.879

74.154

158.601

 

% hoàn thành

100

90

85

98

116

 

III. Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

1. Vốn nhà nước

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

590.235

69.410

84.729

94.879

206.715

 

Giá trị thực hiện

567.401

54.110

77.974

98.081

211.779

 

- % hoàn thành

96

78

92

103

102

 

- % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

2. Vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

504.026

66.740

82.414

78.450

139.687

 

Giá trị thực hiện

497.650

56.520

73.435

76.412

160.572

 

- % hoàn thành

99

85

89

97

115

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

A

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

648.597

75.380

95.612

95.753

141.784

 

Giá trị thực hiện

622.875

64.278

81.019

91.099

159.384

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

96

85

85

95

112

 

% so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

240.992

23.659

24.065

28.499

55.345

 

Thực hiện

212.905

17.453

21.519

25.007

50.091

 

% hoàn thành

88

74

89

88

91

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

402.756

51.722

71.547

67.254

86.439

 

Thực hiện

403.392

46.826

59.500

66.093

109.293

 

% hoàn thành

100

91

83

98

126

 

III. Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

240.992

23.659

24.065

28.499

55.345

 

- Thực hiện

212.905

17.453

21.519

25.007

50.091

 

- % hoàn thành

88

74

89

88

91

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

2. Vốn khác

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

407.606

51.722

71.547

67.254

86.439

 

- Thực hiện

409.970

46.826

59.500

66.093

109.293

 

- % hoàn thành

101

91

83

98

126

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

B

CÁC BỘ, NGÀNH

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

146.897

6.194

5.692

6.878

106.380

 

Giá trị thực hiện

171.651

6.056

6.362

7.805

128.219

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

117

98

112

113

121

 

% so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

89.841

2.513

2.007

3.182

61.100

 

Giá trị thực hiện

114.446

2.288

2.591

4.023

82.976

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

127

91

129

126

136

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

57.056

3.681

3.686

3.697

45.280

 

Giá trị thực hiện

57.206

3.768

3.771

3.783

45.244

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

100

102

102

-

-

 

III. Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

1. Vốn nhà nước

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

89.841

2.513

2.007

3.182

61.100

 

Giá trị thực hiện

114.446

2.288

2.591

4.023

82.976

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

127

91

129

126

136

 

% so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

2. Vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

57.056

3.681

3.686

3.697

45.280

 

Giá trị thực hiện

57.206

3.768

3.771

3.783

45.244

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

100

102

102

-

-

 

% so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

C

CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

 

 

 

 

 

a. Kế hoạch

3.927

63

98

122

382

 

b. Thực hiện

3.255

54

88

73

369

 

c. % hoàn thành

83

86

90

60

 97

 

d. % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

1.916

63

78

97

372

 

Giá trị thực hiện

1.611

54

71

47

357

….

 

 

 

 

 

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

2.010

-

20

25

10

 

Giá trị thực hiện

1.644

-

17

26

12

 

% hoàn thành

181

-

87

102

120

 

III. Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

1. Vốn nhà nước

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

1.916

63

78

97

372

 

- Giá trị thực hiện

1.611

54

71

47

357

 

- % hoàn thành

84

86

91

49

 96

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

2. Vốn khác

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

2.010

-

20

25

10

 

- Giá trị thực hiện

1.644

-

17

26

12

 

- % hoàn thành

82

-

87

102

120

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

D

CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY

 

 

 

 

 

a. Kế hoạch vốn đầu tư

294.840

53.313

70.134

70.351

97.857

 

b. Giá trị thực hiện

267.270

40.241

63.940

75.516

84.379

 

c. % hoàn thành

91

75

91

107

86

 

d. % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

275.404

47.924

65.401

66.136

93.209

 

Giá trị thực hiện

250.539

36.489

59.612

71.080

80.385

 

% hoàn thành

91

76

91

107

86

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

19.436

4.890

5.011

4.446

4.628

 

Giá trị thực hiện

16.731

3.612

4.591

4.254

4.052

 

% hoàn thành

86

74

92

96

88

 

III. Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

1. Vốn nhà nước

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

257.486

43.174

58.579

63.101

89.899

 

- Thực hiện

238.439

34.315

53.793

69.004

78.355

 

- % hoàn thành

93

79

92

109

87

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

2. Vốn khác

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

37.354

11.337

7.161

7.475

7.958

 

- Thực hiện

28.830

5.926

10.147

6.511

6.024

 

- % hoàn thành

77

52

142

87

76

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

Ghi chú: Số liệu tổng hợp có thể không bằng tổng các quý do một số đơn vị chỉ có số liệu tổng hợp

 

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN

(Kèm theo báo cáo số: 3114/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

Tổng số

Phân theo nhóm

 

 

A

B

C

TH

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ (*)

14.886

117

1.332

12.461

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

15.316

53

1.196

14.061

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

14.636

38

1.094

13.504

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

39.173

491

4.333

34.128

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

17.638

36

823

16.750

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

28.188

447

4.096

23.621

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

15.394

255

1.770

13.220

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

10.589

230

1.630

8.727

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

115

1

3

55

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

3

1

-

2

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

7

-

-

7

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

34

-

-

5

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

10

1

4

5

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

923

-

78

669

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

5.570

-

877

3.270

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

87

-

11

51

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

2.869

60

880

1.893

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

304

15

90

218

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

1.063

18

339

651

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

248

6

81

161

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

659

6

241

412

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

557

18

150

389

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

3.717

81

976

2.660

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

1.114

27

289

798

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

1.654

30

405

1.219

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

1.256

29

332

895

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

54

-

18

36

 

e

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác

 

 

 

 

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

13.442

198

1.612

13.255

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

54.502

1.201

6.300

46.028

 

 

Chỉ định thầu

41.431

645

3.959

35.241

 

 

Đấu thầu hạn chế

520

42

170

382

 

 

Đấu thầu rộng rãi

8.150

339

2.033

6.075

 

 

Hình thức khác

5.266

186

375

3.834

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

22

-

5

17

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

25

-

5

20

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

-

-

-

-

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

14.419

68

823

13.372

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

15.392

32

705

14.228

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có hiệu quả (nếu có)

27

-

-

27

A

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW

 

 

 

 

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

10.520

45

785

8.764

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

11.725

27

768

10.930

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

11.151

20

695

10.436

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

30.932

151

2.527

28.071

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

13.895

10

413

13.443

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

20.125

134

2.459

17.532

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

9.645

41

923

8.557

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

7.097

39

842

6.216

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

111

-

1

54

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

2

-

-

2

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

7

-

-

7

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

33

-

-

4

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

8

-

3

5

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

923

-

78

669

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

5.570

-

877

3.270

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

87

-

11

51

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ (**)

2.277

39

714

1.524

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

176

7

52

117

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

888

15

293

540

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

194

4

62

128

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

582

4

203

375

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

407

5

105

297

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ (***)

2.995

38

728

2.229

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

999

13

238

748

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

1.261

12

267

982

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

1.014

13

252

749

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

35

-

13

22

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

212

3

79

130

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

11.875

97

1.202

12.199

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

41.772

352

3.666

36.841

 

 

Chỉ định thầu

33.352

230

2.238

29.337

 

 

Đấu thầu hạn chế

333

17

91

299

 

 

Đấu thầu rộng rãi

5.101

92

1.179

4.226

 

 

Hình thức khác

3.389

21

204

2.293

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

22

-

5

17

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

25

-

5

20

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

-

-

-

-

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

10.234

35

363

9.680

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

11.489

12

358

10.974

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không kết quả (nếu có)

27

-

-

27

B

C BỘ, NGÀNH

 

 

 

 

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

849

46

251

502

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

545

17

245

277

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

459

11

220

228

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

2.309

179

1.043

1.049

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

548

18

206

324

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

2.085

168

885

1.008

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

1.079

99

501

454

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

1.137

80

458

599

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

4

1

2

1

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

1

1

-

-

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

-

-

-

-

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

1

-

-

1

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

2

1

1

-

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

a

phí bị phát hiện

-

-

-

-

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

-

-

-

-

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

209

3

95

75

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

16

2

19

14

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

42

-

16

11

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

32

-

15

17

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

55

1

32

22

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

54

1

27

26

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

329

24

179

126

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

76

11

40

25

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

176

8

98

70

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

107

10

58

39

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

9

-

2

7

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

55

2

11

42

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

638

55

264

319

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

2.876

332

1.197

1.287

 

 

Chỉ định thầu

2.488

196

984

1.269

 

 

Đấu thầu hạn chế

102

4

71

27

 

 

Đấu thầu rộng rãi

593

127

269

176

 

 

Hình thức khác

126

6

37

83

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

-

-

-

-

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

-

-

-

-

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

776

15

257

504

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

886

10

134

460

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không hiệu quả (nếu có)

-

-

-

-

C

CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

 

 

 

 

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

41

-

14

27

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

34

-

16

18

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

30

-

16

14

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

164

2

51

111

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

37

-

13

24

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

164

2

51

111

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

93

1

38

54

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

70

1

32

37

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

-

-

-

-

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

-

-

-

-

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

-

-

-

-

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

-

-

-

-

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

-

-

-

-

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

25

-

3

22

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

6

-

1

5

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

2

-

1

1

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

6

-

1

5

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

11

-

4

7

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

4

-

-

4

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

49

-

8

41

 

…..

 

 

 

 

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

27

-

3

24

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

19

-

4

15

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

-

-

-

-

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

2

1

-

1

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

83

-

26

57

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

326

-

108

218

 

-

Chỉ định thầu

263

2

90

171

 

-

Đấu thầu hạn chế

3

-

2

1

 

-

Đấu thầu rộng rãi

70

-

39

31

 

-

Hình thức khác

19

-

4

15

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

 

 

 

 

 

-

Đấu thầu không đúng quy định

-

-

-

-

 

-

Ký hợp đồng không đúng quy định

-

-

-

-

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

49

-

9

40

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

37

-

2

35

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không hiệu quả (nếu có)

-

-

-

-

D

CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY

 

 

 

 

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

3.476

26

282

3.168

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

3.012

9

167

2.836

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

2.996

7

163

2.826

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

5.768

159

712

4.897

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

3.158

8

191

2.959

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

5.814

143

701

4.970

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

4.577

114

308

4.155

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

2.285

110

298

1.875

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

 

 

 

 

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

-

-

-

-

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

-

-

-

-

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

-

-

-

-

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện…

 

 

 

 

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

-

-

-

-

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

-

-

-

-

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

358

18

 68

272

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

106

6

18

82

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

131

3

29

99

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

16

2

3

11

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

11

1

2

8

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

92

12

18

62

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

344

19

61

264

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

37

3

10

24

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

190

10

37

143

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

116

6

18

92

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

10

-

3

7

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

33

-

8

25

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

846

46

120

680

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

9.528

517

1.329

7.682

 

 

Chỉ định thầu

5.328

217

647

4.464

 

 

Đấu thầu hạn chế

82

21

6

55

 

 

Đấu thầu rộng rãi

2.386

120

546

1.642

 

 

Hình thức khác

1.732

159

130

1.443

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

-

-

-

-

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

-

-

-

-

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

-

-

-

-

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

3.360

18

194

3.148

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

2.980

10

211

2.759

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không hiệu quả (nếu có)

-

-

-

-

Ghi chú:

(*) Số liệu tổng hợp có thể không bằng tổng các cột chi tiết do một số đơn vị chỉ có số liệu tổng hợp, không có số liệu chi tiết,

(**) Một dự án chậm tiến độ có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân,

 

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN KHÁC

(Kèm theo báo cáo số: 3114/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Phân theo nhóm

1

2

3

A

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW

 

 

 

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

3.764

30

532

2.984

 

a

Tổng số vốn đăng ký

634.870

100.647

240.620

208.495

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

1.590

30

469

1.091

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

2.169

1

110

2.025

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

4.370

16

439

3.363

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

1.423

-

208

1.002

 

b

Điều chỉnh quy mô

1.063

7

155

811

 

c

Điều chỉnh tiến độ

802

5

223

557

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

468

2

75

420

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

4.131

15

190

1.958

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

655

3

40

306

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

107

1

4

55

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

109

-

8

96

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

7

-

-

7

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

808

2

51

426

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

365.092

83.631

43.801

111.406

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

149.887

83.072

13.840

20.490

 

b

Nguồn vốn vay

69.677

555

21.101

19.000

 

c

Huy động hợp pháp khác

1.794

4

245

651

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

799

-

40

345

B

 

CÁC BỘ, NGÀNH

 

 

 

 

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

15

-

15

-

 

a

Tổng số vốn đăng ký

40.036

-

39.077

-

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

39

-

19

-

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

-

-

-

-

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

1

-

1

-

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

-

 

-

-

 

b

Điều chỉnh quy mô

1

-

1

-

 

c

Điều chỉnh tiến độ

-

-

-

-

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

-

-

-

-

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

1

-

-

1

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

-

-

-

-

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

41.843

-

41.300

483

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

6.058

-

5.575

483

 

b

Nguồn vốn vay

35.725

-

35.725

-

 

c

Huy động hợp pháp khác

-

-

-

-

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

3

-

3

-

C

CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

 

 

 

 

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

34

-

-

34

 

a

Tổng số vốn đăng ký

1.062

-

-

-

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

34

-

-

34

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

34

-

-

34

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

-

-

-

-

 

b

Điều chỉnh quy mô

-

-

-

-

 

c

Điều chỉnh tiến độ

-

-

-

-

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư 

-

-

-

-

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

6

-

-

6

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

-

-

-

-

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

699

-

-

699

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

-

-

-

-

 

b

Nguồn vốn vay

-

-

-

-

 

c

Huy động hợp pháp khác

-

-

-

-

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

10

-

-

10

D

TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY

 

 

 

 

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

41

1

5

35

 

a

Tổng số vốn đăng ký

11.493

780

6.352

4.361

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

62

1

7

54

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

141

-

18

123

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

8

-

2

6

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

-

-

-

-

 

b

Điều chỉnh quy mô

8

-

2

6

 

c

Điều chỉnh tiến độ

-

-

-

-

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

-

-

-

-

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

181

11

20

150

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

-

-

-

-

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

22.445

-

6.652

15.793

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

4.365

-

1.967

2.398

 

b

Nguồn vốn vay

16.725

-

4.256

12.469

 

c

Huy động hợp pháp khác

1.355

-

429

926

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

102

-

6

96

Ghi chú: Số liệu tổng hợp có thể không bằng tổng các cột chi tiết do một số đơn vị chỉ có số liệu tổng hợp, không có số liệu chi tiết.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3114/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2015 về Tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2014 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 3114/BKHĐT-GSTĐĐT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 22/05/2015
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Bùi Quang Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản