BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3104/CHK-VP | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi: | - Tổng công ty Hàng không Việt Nam |
Tại sửa đổi số 164 Phụ ước 1 Công ước về Hàng không dân dụng quốc tế quy định về trình độ ngôn ngữ của nhân viên hàng không là Điều kiện để cấp giấy phép hành nghề và ngôn ngữ được đánh giá là tiếng Anh.
Theo quy định của ICAO, kể từ ngày 05/3/2008, các đối tượng bao gồm: thành viên tổ lái; nhân viên không lưu; nhân viên khai thác thiết bị thông tin sóng cao tần không - địa (HF A/G) có sử dụng liên lạc vô tuyến khi thực hiện nhiệm vụ phải có chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu mức 4 (Operational level) được nhà chức trách hàng không cấp hoặc công nhận.
Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) đã có công văn số 506/CHK-TCATB ngày 14/3/2007 và 760/CHK-QLHĐB ngày 10/4/2007 yêu cầu các đơn vị có liên quan tiến hành rà soát tình hình thực tế trình độ tiếng Anh của nhân viên hàng không thuộc quyền quản lý của mình theo tiêu chuẩn của ICAO và báo cáo Cục HKVN để có hướng dẫn thực hiện cụ thể.
Theo Nghị quyết số A36-11 tại kỳ họp lần thứ 36 của Đại hội đồng ICAO tổ chức vào cuối tháng 9/2007cho phép các quốc gia chưa có khả năng đáp ứng yêu cầu về trình độ tiếng Anh đối với toàn bộ các đối tượng nhân viên hàng không theo quy định của ICAO trước ngày 5/3/2008 được phép kéo dài thời hạn thêm 3 năm (đến 5/3/2011) và phải thông báo kế hoạch, lộ trình thực hiện cho tất cả các Quốc gia khác biết thông qua website của ICAO trước ngày 5/3/2008.
Để đảm bảo cho việc thực hiện quy định của ICAO về trình độ thông thạo ngôn ngữ đối với nhân viên hàng không phù hợp với tình hình thực tiễn của Việt Nam theo tinh thần Nghị quyết A36-11 của ICAO, Cục Hàng không Việt Nam triển khai thực hiện yêu cầu của ICAO về trình độ thông thạo tiếng Anh (Văn bản hướng dẫn được đính kèm công văn này).
Các đơn vị căn cứ vào hướng dẫn nêu trên triển khai ngay các nội dung sau:
1. Đánh giá thực trạng trình độ tiếng Anh của nhân viên hàng không thuộc quyền quản lý của đơn vị theo Mẫu số 1.
2. Lập kế hoạch việc triển khai cụ thể, nêu rõ thời gian, lộ trình thực hiện đến 5/3/2011 về việc thực hiện yêu cầu của ICAO về trình độ thông thạo tiếng Anh tối thiểu (Mức 4) cho từng đối tượng theo Mẫu số 2.
3. Phân tích các biện pháp khắc phục các rủi ro, các bước ưu tiên thực hiện khi không đáp ứng được yêu cầu thời gian của ICAO (5/3/2008) cho từng năm 2008, 2009 và 2010 đối với các đối tượng. Các biện pháp khắc phục cần được đánh giá kỹ lưỡng tránh phát sinh thêm các rủi ro và phải phù hợp với tình tình thực tế của từng đơn vị. Có thể tham khảo tài liệu ICAO Doc 9859 (Tài liệu hướng dẫn quản lý an toàn).
4. Lập kế hoạch đào tạo/đào tạo lại cho từng đối tượng. Chương trình đào tạo/đào tạo lại phải đảm bảo phù hợp với các tiêu chí về ngôn ngữ được nêu tại Phụ đính 1 của Phụ ước 1, thang đánh giá của ICAO về thông thạo ngôn ngữ nêu tại Tài liệu hướng dẫn thực hiện các yêu cầu thông thạo ngôn ngữ của ICAO (Doc 9835).
Đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào hướng dẫn này tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo tình hình triển khai về Cục HKVN trước ngày 31/12/2007. Tổ công tác thực hiện các quy định của ICAO về thông thạo ngôn ngữ của Cục HKVN chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp thời báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để giải quyết./.
Nơi nhận: | K.T. CỤC TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN YÊU CẦU CỦA TỔ CHỨC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC TẾ (ICAO) VỀ TRÌNH ĐỘ THÔNG THẠO TIẾNG ANH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
(Kèm theo công văn số 3104/CHK-VP ngày 14 tháng 12 năm 2007)
1. Yêu cầu chung
a. Các Nhân viên hàng không sử dụng liên lạc vô tuyến khi thực hiện nhiệm vụ phải đạt trình độ thông thạo tiếng Anh tối thiểu là mức 4 theo thang đánh giá của ICAO, bao gồm:
- Thành viên tổ lái;
- Nhân viên không lưu;
- Nhân viên khai thác thiết bị thông tin sóng cao tần không - địa (HF A/G).
b. Trình độ thông thạo tiếng Anh đối với nhân viên hàng không được Cục Hàng không Việt Nam công nhận trên cơ sở kết quả đánh giá của cơ sở đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh.
c. Người khai thác tàu bay, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay có trách nhiệm bảo đảm trình độ tiếng Anh của nhân viên hàng không của mình theo Hướng dẫn này.
2. Đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh của nhân viên hàng không:
Việc đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh của nhân viên hàng không phải tuân thủ theo các quy định tại:
a. Phụ ước 1 (Cấp chứng chỉ nhân viên), Phụ ước 6 (Khai thác tầu bay), Phụ ước 11 (Dịch vụ không lưu) của Công ước về hàng không dân dụng quốc tế;
b. Tài liệu hướng dẫn thực hiện các yêu cầu thông thạo ngôn ngữ của ICAO (Doc 9835-Manual on the Implementation of ICAO Language Proficiency Requirements);
c. Điều 68, Điều 69 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam;
d. Quyết định số 19/2007/QĐ-BGTVT ngày 4/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về nhân viên hàng không và cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
đ. Các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Quy trình đánh giá
a. Các đơn vị kiểm tra, phân loại trình độ tiếng Anh của nhân viên hàng không thuộc quyền quản lý;
b. Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không phù hợp với từng trình độ theo quy định của ICAO;
c. Chọn lựa cơ sở đánh giá;
d. Tổ chức đánh giá;
đ. Tổng hợp kết quả kèm theo hồ sơ đánh giá trình Cục Hàng không Việt Nam xem xét công nhận;
e. Hồ sơ đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh của nhân viên hàng không phải được lưu trữ tại cơ sở đánh giá tối thiểu là 03 năm đối với đối tượng kiểm tra đạt Mức 4, 06 năm với đối tượng kiểm tra đạt Mức 5 và phải trình Cục Hàng không Việt Nam khi có yêu cầu.
4. Thời gian đánh giá lại
a. 3 năm đối với Mức 4 (Operational Level) theo thang đánh giá của ICAO;
b. 6 năm đối với Mức 5 (Extended Level) theo thang đánh giá của ICAO.
5. Cơ sở đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh
5.1. Cơ sở đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận theo các tiêu chí như sau:
a. Có chương trình đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh theo thang đánh giá của ICAO, bao gồm:
- Phương thức kiểm tra như: kiểm tra trực tiếp, gián tiếp phù hợp với chuyên môn của người được kiểm tra;
- Đề kiểm tra: có ngân hàng câu hỏi phù hợp đủ Điều kiện để đánh giá các trình độ theo quy định của ICAO;
- Chấm bài kiểm tra: theo các tiêu chí đánh giá của ICAO và phải có ít nhất 2 giáo viên chấm bài, kết quả của mỗi tiêu chí được tính theo phương pháp trung bình cộng được thể hiện trên phiếu chấm bài và phiếu tổng hợp kết quả kiểm tra có chữ ký của giáo viên kiểm tra; Bài kiểm tra được ghi âm để lưu trữ trong hồ sơ, trưởng hợp kiểm tra trên máy bài kiểm tra phải được in ra giấy và có xác nhận của giáo viên kiểm tra;
- Điểm xếp loại trình độ: là Điểm thấp nhất trong số Điểm của từng tiêu chí đã được chấm theo phương pháp trung bình cộng được thể hiện trong Phiếu kiểm tra theo mẫu đính kèm (Mẫu số 3);
- Quy trình bàn giao bài kiểm tra, xác định tính hợp lệ của bài kiểm tra, niêm phong bài kiểm tra;
- Nội quy kiểm tra: trình tự tổ chức kiểm tra, quy trình kiểm tra; thời gian kiểm tra; nội quy phòng kiểm tra; trang thiết bị, tài liệu tại phòng kiểm tra; nhiệm vụ, quyền hạn của người tham dự kiểm tra, người kiểm tra, người giám sát kiểm tra; xử lý trường hợp phạm quy ...;
- Công bố kết quả kiểm tra, phúc tra, giải quyết khiếu nại;
- Chế độ lưu trữ hồ sơ, tài liệu kiểm tra, báo cáo;
- Các nội dung khác có liên quan.
b. Có giáo viên đánh giá, đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:
- Là chuyên gia khai thác trong lĩnh vực chuyên ngành hàng không tương ứng, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm, có trình độ cử nhân Anh ngữ hoặc tương đương, có chứng chỉ tiếng Anh hàng không Mức 6 ( Expert Level) hoặc chứng chỉ giáo viên kiểm tra tiếng Anh hàng không.
- Là giáo viên tiếng Anh có ít nhất 5 năm liên tục giảng dạy tại các trường đại học hoặc cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Anh hàng không Mức 6 (Expert Level) hoặc chứng chỉ giáo viên kiểm tra tiếng Anh hàng không.
c. Hệ thống trang thiết bị kiểm tra, đánh giá phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu như sau:
- Các thiết bị nghe, nhìn đảm bảo chất lượng tốt;
- Hệ thống máy tính được cài đặt chương trình phần mềm kiểm tra phù hợp (đối với phương thức kiểm tra gián tiếp bằng máy tính);
- Thiết bị ghi âm có dung lượng phù hợp với bài kiểm tra;
- Các thiết bị khác có liên quan.
d. Việc đánh giá được thực hiện một cách khách quan.
5.2. Cơ sở đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh của nhân viên hàng không phải gửi hồ sơ về Cục Hàng không Việt Nam, hồ sơ bao gồm :
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Giấy phép, hoặc quyết định thành lập cơ sở;
- Chương trình đánh giá nêu tại Khoản a) Mục 5.1 của Hướng dẫn này;
- Danh sách giáo viên đánh giá có đủ tiêu chuẩn nêu tại Khoản b) Mục 5.1 của Hướng dẫn này kèm theo bản sao các chứng chỉ phù hợp có công chứng;
- Báo cáo về hệ thống trang thiết bị kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chí nêu tại Khoản c) Mục 5.1 của Hướng dẫn này.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế cơ sở và quyết định việc chấp thuận cơ sở đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh. Định kỳ một năm (12 tháng) một lần hoặc đột xuất, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra thực tế việc duy trì các Điều kiện của cơ sở đánh giá.
5.3. Cơ sở đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh của nước ngoài được công nhận trong các trường hợp sau đây:
- Trên cơ sở các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Được Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế công nhận; hoặc
- Đáp ứng các tiêu chí nêu tại Mục 5.1 của Hướng dẫn này.
Đơn vị: ………………………………………..
TỔNG HỢP
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TRÌNH ĐỘ THÔNG THẠO TIẾNG ANH
I. Dùng cho thành viên tổ lái
Mẫu số 1
Thời gian đánh giá: | ||||
Tên cơ sở đánh giá: | ||||
| Tổng số hiện có | Trong đó số tham gia khai thác bay quốc tế | Hình thức kiểm tra | |
Bằng ATPL | Bằng CPL | |||
Mức 3 trở xuống |
|
|
|
|
Mức 4 |
|
|
|
|
Mức 5 |
|
|
|
|
Mức 6 |
|
|
|
|
II. Dùng cho Kiểm soát viên không lưu và nhân viên HF A/G
Thời gian đánh giá: | |||||||
Tên cơ sở đánh giá: | |||||||
| Tổng số hiện có | Số tham gia vào khai thác bay quốc tế | Hình thức kiểm tra | ||||
KSVKL | HF A/G | Tại sân | Tiếp cận | Đường dài | HF A/G | ||
Mức 3 trở xuống |
|
|
|
|
|
|
|
Mức 4 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức 5 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức 6 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …. tháng …… năm ……… Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Đơn vị: ………………………………………..
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
YÊU CẦU THÔNG THẠO TIẾNG ANH
I. Dùng cho thành viên tổ lái
Mẫu số 2
Mức độ | Hiện tại | 2008 | 2009 | 2010 |
Bằng ATPL | ||||
Mức 3 trở xuống |
|
|
|
|
Mức 4 |
|
|
|
|
Mức 5 |
|
|
|
|
Mức 6 |
|
|
|
|
Bằng CPL | ||||
Mức 3 trở xuống |
|
|
|
|
Mức 4 |
|
|
|
|
Mức 5 |
|
|
|
|
Mức 6 |
|
|
|
|
II. Dùng cho Kiểm soát viên không lưu và nhân viên HF A/G
Mức độ | Hiện tại | 2008 | 2009 | 2010 |
Tại sân | ||||
Mức 3 trở xuống |
|
|
|
|
Mức 4 |
|
|
|
|
Mức 5 |
|
|
|
|
Mức 6 |
|
|
|
|
Tiếp cận | ||||
Mức 3 trở xuống |
|
|
|
|
Mức 4 |
|
|
|
|
Mức 5 |
|
|
|
|
Mức 6 |
|
|
|
|
Đường dài | ||||
Mức 3 trở xuống |
|
|
|
|
Mức 4 |
|
|
|
|
Mức 5 |
|
|
|
|
Mức 6 |
|
|
|
|
HK A/G | ||||
Mức 3 trở xuống |
|
|
|
|
Mức 4 |
|
|
|
|
Mức 5 |
|
|
|
|
Mức 6 |
|
|
|
|
| Ngày …. tháng …… năm ……… Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Organization (Đơn vị): ………………………………………..
Mẫu số 3
PHIẾU KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ THÔNG THẠO TIẾNG ANH HÀNG KHÔNG Aviation English Language Proficiency Rating Report | ||||||
Assessment Body (Cơ sở đánh giá): | ||||||
Test Date (Ngày kiểm tra): | ||||||
Test Type (Hình thức kiểm tra) | Semi-direct Benchmark Test (Gián tiếp) □ Oral Proficiency Interview (Phỏng vấn trực tiếp) □ | |||||
Test Taker (Tên thí sinh được kiểm tra): | Date of Birth (Năm sinh): ID (Số báo danh): | |||||
Function (Vị trí công tác): Organization (Đơn vị): | ||||||
Rater 1 (Giáo viên 1): | Rater 2 (Giáo viên 2): | |||||
LEVELS (CÁC MỨC) | ||||||
Discriptors (Tiêu chí đ.giá) | Rater 1 (Điểm GV1) | Rater 2 (Điểm GV1) | Average Score (Điểm TBC) | Comments (Nhận xét) | ||
Pronunciation (Phát âm) |
|
|
|
| ||
Structure (Cấu trúc câu) |
|
|
|
| ||
Vocabulary (Từ vựng) |
|
|
|
| ||
Fluency (Trôi chảy) |
|
|
|
| ||
Comprehension (Hiểu) |
|
|
|
| ||
Interaction (Phản ứng) |
|
|
|
| ||
Overall Score (Điểm xếp loại) |
|
| ||||
Note (Ghi chú): - The overall score will be the lowest rating among individual ratings (Điểm xếp loại là Điểm thấp nhất trong số Điểm của từng tiêu chí được đánh giá). - Raters must follow the ICAO Rating Scale and Holistic Discriptors contained in ICAO Doc9858-AN/453 (Giáo viên kiểm tra phải tuân thủ Thang đánh giá và các Tiêu chí ngôn ngữ tại Tài liệu ICAO Doc9835). | ||||||
Rater 1 (Giáo viên 1) | Rater 2 (Giáo viên 2) |
| Day (ngày) …. month (tháng) … year (năm) …… Attested by Assessment Body (sign and stamp) Xác nhận của Cơ sở đánh giá (ký tên và đóng dấu) |
- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Quyết định 19/2007/QĐ-BGTVT về nhân viên hàng không và cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 2414/QĐ-CHK năm 2023 hướng dẫn thực hiện quy định, khuyến cáo thực hành của ICAO (Doc 9476) về hệ thống kiểm soát và hướng dẫn di chuyển tại sân bay do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
Công văn 3104/CHK-VP hướng dẫn yêu cầu của ICAO về trình độ thông thạo tiếng Anh do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 3104/CHK-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/12/2007
- Nơi ban hành: Cục Hàng không Việt Nam
- Người ký: Lại xuân Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực