ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3036/UBND-KT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các sở, ban, ngành Thành phố; |
Thực hiện Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15 tháng 3 năm 2022 về ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
Xét đề xuất của Sở thông tin và Truyền thông tại Công văn số 1656/STTTT-CNTT ngày 16 tháng 8 năm 2022 triển khai Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15 tháng 3 năm 2022 về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo như sau:
1. Thủ trưởng các đơn vị được phân công tại Phụ lục đính kèm:
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại Phụ lục đính kèm, đảm bảo đạt được các chỉ tiêu trong năm 2022.
- Thực hiện đo lường kết quả đạt được của các chỉ tiêu trong 6 tháng đầu năm 2022, gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 30 tháng 8 năm 2022 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.
- Sau đó, theo tần suất báo cáo được quy định (Tần suất báo cáo là Quý; trước ngày 20 tháng 9 năm 2022 và trước ngày 20 tháng 12 năm 2022; Tần suất báo cáo là Năm; trước ngày 20 tháng 12 năm 2022), các đơn vị tổ chức đo lường kết quả đạt được của các chỉ tiêu, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các đơn vị.
- Chủ động triển khai các nội dung đã được Ủy ban nhân dân Thành phố giao tại Công văn số 2028/UBND-KT ngày 20 tháng 6 năm 2022 về tập trung thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn trong năm 2022, báo cáo kết quả kịp thời cho Ủy ban nhân dân Thành phố./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022
(Đính kèm công văn số 3036/UBND-KT ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị phụ trách |
1. | Tỷ lệ dân số có điện thoại thông minh đạt 85% | Sở Thông tin và Truyền thông |
2. | Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng đạt 75% | Sở Thông tin và Truyền thông |
3. | 100% thủ tục hành chính trong Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn thành phố đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phải được áp dụng | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố |
4. | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ đạt 80% | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố |
5. | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến đạt 50% | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố |
6. | Tăng 10% tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo thủ tục hành chính được đưa vào trực tuyến) so với năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố |
7. | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt 100% | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố |
8. | 100% sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện ứng dụng thanh toán điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông |
9. | Tỷ lệ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trực tuyến đạt 50% | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố |
10. | Tỷ lệ cơ quan nhà nước cung cấp dữ liệu mở đầy đủ theo danh mục đạt 50% (không áp dụng đối với dữ liệu phục vụ công tác quân sự, quốc phòng) | Sở Thông tin và Truyền thông |
11. | Kinh tế số đóng góp 15% GRDP Thành phố | Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố |
12. | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt 30% | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Công Thương |
13. | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đạt 100% | Cục Thuế Thành phố |
14. | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt 50% | Sở Công Thương |
15. | Tỷ trọng doanh thu thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt 7% | Sở Công Thương |
16. | Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt từ 65 - 70% | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh |
- 1Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 586/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2025
- 3Kế hoạch 3748/KH-UBND năm 2022 truyền thông thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022
- 2Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Kế hoạch 586/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2025
- 4Kế hoạch 3748/KH-UBND năm 2022 truyền thông thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh
Công văn 3036/UBND-KT triển khai Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3036/UBND-KT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/08/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Dương Anh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết