Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30303/CT-TTHT
V/v thuế GTGT đ/v dịch vụ về CNTT

Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2020

 

Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đ/c: Số 20, ngõ 02 Hoa Lư, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
MST: 0101578911

Trả lời công văn số 147/CV-CNTT ngày 21/4/2020 của Trung tâm Công nghệ thông tin - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi là Trung tâm) theo Phiếu chuyển số 369/PC-TCT ngày 23/4/2020 về thuế GTGT đối với dịch vụ về công nghệ thông tin, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:

+ Tại Khoản 10 Điều 3 về giải thích từ ngữ:

“10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”

+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm:

“3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:

a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;

b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;

e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;

d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;

đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;

e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;

g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;

h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;

i) Các dịch vụ phần mềm khác.”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT):

+ Tại Điều 4 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT:

“21. …

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”

+ Tại Điều 11 hướng dẫn về thuế suất 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau:

Để xác định các dịch vụ do Trung tâm cung cấp cho khách hàng là dịch vụ phần mềm theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 hay không, đề nghị Trung tâm liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn.

Trường hợp các dịch vụ Trung tâm cung cấp cho khách hàng nêu trên được xác định là dịch vụ phần mềm thì các dịch vụ này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp dịch vụ Trung tâm cung cấp cho khách hàng nêu trên không phải là dịch vụ phần mềm thi thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT là 10%.

Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Trung tâm liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 3 để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Trung tâm Công nghệ thông tin - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT3;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT (2)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 30303/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ về công nghệ thông tin do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 30303/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 05/05/2020
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Tiến Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/05/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản