Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Ngày 14/7/2017, Tổng cục Hải quan đã ban hành công văn số 4711/TCHQ-TXNK hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện phân loại các mặt hàng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ. Tuy nhiên, theo phản ánh, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố vẫn gặp vướng mắc trong việc phân loại các mặt hàng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, hoạt động trong các địa điểm không có giao thông công cộng. Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Tham khảo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
Tham khảo Tuyển tập ý kiến phân loại của Tổ chức Hải quan thế giới xuất bản năm 2017;
Xe chở người có gắn động cơ, hoạt động trong các địa điểm không có giao thông công cộng (khu cắm trại, công viên, khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu công nghiệp...), có kết cấu để chở người, có ít nhất bốn bánh xe, vận tốc thiết kế lớn nhất thỏa mãn quy định của Bộ Giao thông vận tải về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế, có số chỗ ngồi tối đa (kể cả người lái) không quá 9 chỗ, phù hợp thuộc phân nhóm 8703.10 "- Xe được thiết kế đặc biệt để đi trên tuyết; xe ô tô chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự", mã số 8703.10.10 "- - Xe chơi gôn, kể cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies)" (Tham khảo Tuyển tập ý kiến phân loại hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới tại Phụ lục kèm theo).
Đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ thực tế hàng hóa, hồ sơ hải quan, các tài liệu kỹ thuật, các thông tin liên quan và hướng dẫn nêu trên để phân loại mặt hàng theo đúng quy định.
2. Kể từ ngày 01/01/2018, việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Theo đó, yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố lưu ý thực hiện phân loại mặt hàng cho phù hợp.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Tuyển tập ý kiến của Tổ chức Hải quan thế giới phát hành năm 2017 (phân nhóm 8703.10)
8703.10 | |||
Xe 4 bánh động cơ điện (8 ắc quy 6V). Động cơ 3.7hp. Xe có chiều cao 122cm, rộng 125cm, dài 339cm, chiều dài cơ sở 250cm, trang bị 1 sạc tự động, điều khiển vi tính (48VDC, 17A), giá đỡ, tay lái tự điều chỉnh, giảm xóc trước dạng thủy lực kép, phanh cơ ở cả 4 bánh và phanh đỗ xe (multilock) điều khiển bằng chân. Xe có tổng trọng lượng 681kg và vận tốc tối đa 27.3km/h, bánh xe nhỏ và có thể chở đến 6 người (cả người lái). Xe có mục đích là xe đa dụng cho các địa điểm không có giao thông công cộng (khu cắm trại, công viên, khách sạn resort, khu công nghiệp). | Four-wheeled vehicle equipped with a battery powered electric motor (eight 6-volt batteries) having an output of 3.7 hp. The vehicle, which is 122 cm high, 125 cm wide and 339 cm long and has a 250 cm wheelbase, is equipped with an automatic, computer-controlled charger (48-volt DC, 17 amp), self-adjusting rack and pinion steering, front suspension (independent leaf spring) with dual hydraulic shock-absorbers, mechanical drum brakes on all four wheels and a foot-operated, multi-lock parking brake. This vehicle, which has a gross vehicle weight of 681 kg and a maximum speed of 27.3 km/h, is fitted with small wheels and can carry up to six people (including the driver). It is intended for use as a utility vehicle in locations (camping or leisure sites, theme parks, resort hotels, industrial sites) which are not suitable for road traffic. | ||
|
| ||
Xe bốn bánh, động cơ đốt trong 1 xylanh 351cc. Động cơ 11.5hp. Xe có chiều cao 122cm, rộng 120cm, dài 399cm, chiều dài cơ sở 334cm, được trang bị 1 ắc quy 12V, giá đỡ và tay lái tự điều chỉnh, giảm xóc thủy lực kép trước, phanh cơ ở cả 4 bánh và phanh chân (multilock) cho việc dừng đỗ. Xe có tổng trọng lượng 681kg và tốc độ tối đa 25.7 km/h, có bánh xe nhỏ và chở đến 8 người (cả người lái). Xe có mục đích là xe đa dụng cho các địa điểm không có giao thông công cộng (khu cắm trại, công viên, khách sạn resort, khu công nghiệp) | Four-wheeled vehicle equipped with a 351cc single cylinder internal combustion engine having an output of 11.5 hp. The vehicle, which is 122 cm high, 120 cm wide and 399 cm long and has a 334 cm wheelbase, is equipped with a 12-volt battery, self-adjusting rack and pinion steering, front suspension (independent leaf spring) with dual hydraulic shock-absorbers, mechanical drum brakes on all four wheels and a foot-operated, multi-lock parking brake. This vehicle, which has a gross vehicle weight of 681 kg and a maximum speed of 25.7 km/h, is fitted with small wheels and can carry up to eight people (including the driver). It is intended for use as a utility vehicle in locations (camping or leisure sites, theme parks, resort hotels, industrial sites) which are not suitable for road traffic. | ||
|
| ||
- 1Công văn 11806/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại mặt hàng xe điện tự cân bằng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1775/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Xe ô tô tải chuyên dùng chở suất ăn trên máy bay do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3341/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng xe đạp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2616/TCHQ-TXNK năm 2019 đề nghị hướng dẫn phân loại mặt hàng xe chơi gôn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 11806/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại mặt hàng xe điện tự cân bằng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1775/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Xe ô tô tải chuyên dùng chở suất ăn trên máy bay do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3341/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng xe đạp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4711/TCHQ-TXNK năm 2017 về mặt hàng xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2616/TCHQ-TXNK năm 2019 đề nghị hướng dẫn phân loại mặt hàng xe chơi gôn do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 30/TCHQ-TXNK năm 2018 về mặt hàng xe tương tự xe chơi gôn do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 30/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/01/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra