- 1Kết luận 56-KL/TW năm 2013 về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể
- 2Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1809/BKHĐT-KTNN năm 2019 hướng dẫn sử dụng vốn dự phòng trung hạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2912/BKHĐT-HTX | Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, được thể hiện tại Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX và Kết luận số 56-KL/TW ngày 21/02/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể. Hiện nay, nguồn vốn để hỗ trợ phát triển hợp tác xã được lồng ghép trong Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có công văn số 1809/BKHĐT-KTNN ngày 22/3/2019 hướng dẫn sử dụng vốn dự phòng 10% trung hạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, trong đó có nội dung hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Để hoàn thành tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, đề nghị các tỉnh, thành phố ưu tiên bố trí nguồn vốn nêu trên để hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Xin thông báo để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố biết và triển khai thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1607/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban cán sự Đảng bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 1025/QĐ-BNN-KTHT năm 2019 về Kế hoạch tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 5, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp theo phân công của Ban chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 2531/BKHĐT-HTX năm 2019 về xây dựng Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 4943/VPCP-QHĐP năm 2019 về xử lý kiến nghị về quy hoạch và đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 975/QĐ-BNN-VPĐP năm 2019 về Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 659/BKHĐT-KTNN năm 2020 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 3900/BKHĐT-KTNN năm 2022 hướng dẫn thực hiện nội dung về Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Kết luận 56-KL/TW năm 2013 về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể
- 2Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1607/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban cán sự Đảng bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1025/QĐ-BNN-KTHT năm 2019 về Kế hoạch tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 5, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp theo phân công của Ban chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 1809/BKHĐT-KTNN năm 2019 hướng dẫn sử dụng vốn dự phòng trung hạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 2531/BKHĐT-HTX năm 2019 về xây dựng Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 4943/VPCP-QHĐP năm 2019 về xử lý kiến nghị về quy hoạch và đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 975/QĐ-BNN-VPĐP năm 2019 về Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Công văn 659/BKHĐT-KTNN năm 2020 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 3900/BKHĐT-KTNN năm 2022 hướng dẫn thực hiện nội dung về Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 2912/BKHĐT-HTX năm 2019 về hỗ trợ phát triển hợp tác xã từ nguồn vốn dự phòng 10% Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 2912/BKHĐT-HTX
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/05/2019
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực