Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2872/TCT-CS | Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang
Trả lời công văn số 1161/CT-THNVDT ngày 7/6/2013 của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang về chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại điểm 1.2 Khoản 1 Điều 8 và Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) quy định:
“Điều 8. Phương pháp tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế
…1.2. Trường hợp người nộp thuế có đất thuộc diện chịu thuế tại nhiều quận, huyện trong phạm vi một (01) tỉnh thì số thuế phải nộp được xác định cho từng thửa đất tại cơ quan Thuế nơi có đất chịu thuế; Nếu người nộp thuế có thửa đất vượt hạn mức hoặc tổng diện tích đất chịu thuế vượt hạn mức tại nơi có quyền sử dụng đất thì phải kê khai tổng hợp tại cơ quan Thuế do người nộp thuế lựa chọn theo quy định tại Điều 16 Thông tư này”;
“Điều 9. Nguyên tắc miễn, giảm thuế.
1. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế theo quy định tại Luật Thuế SDĐPNN và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Việc miễn thuế hoặc giảm thuế đối với đất ở chỉ áp dụng đối với đất ở tại một nơi do người nộp thuế đứng tên và lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 10 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư này”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp người nộp thuế (NNT) có nhiều thửa đất thì việc miễn, giảm thuế đối với đất ở chỉ được tính cho 1 thửa đất do người nộp thuế đứng tên và lựa chọn; Hạn mức đất ở làm căn cứ xem xét mức miễn giảm là hạn mức đất ở tại địa phương nơi có thửa đất mà NNT đã lựa chọn. Theo đó, ở ví dụ cụ thể do Cục Thuế nêu tại công văn thì Ông A chỉ được miễn thuế 1 thửa đất ở do Ông lựa chọn, thửa đất còn lại Ông A phải nộp thuế theo mức thuế suất áp dụng đối với diện tích đất trong hạn mức (0,03%).
Như vậy, ứng dụng phần mềm quản lý thuế SDĐPNN đã được thiết kế phù hợp với chính sách hiện hành. Đề nghị Cục Thuế nghiên cứu để thực hiện đúng.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1156/TCT-CS giải đáp vướng mắc về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1255/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2384/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2873/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2619/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3447/TCT-CS năm 2013 gia hạn thời gian kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2012 do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3511/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3857/TCT-CS năm 2013 miễn thuế sử dụng đất phí nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2358/TCT-CS năm 2014 miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 2Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1156/TCT-CS giải đáp vướng mắc về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1255/TCT-CS về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2384/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2873/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2619/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3447/TCT-CS năm 2013 gia hạn thời gian kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2012 do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3511/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3857/TCT-CS năm 2013 miễn thuế sử dụng đất phí nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2358/TCT-CS năm 2014 miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2872/TCT-CS năm 2013 miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2872/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/09/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra