- 1Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2822/BGDĐT-GDMN | Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2013 |
Kính gửi: Các sở Giáo dục và Đào tạo
Để thống nhất việc thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGDMN TENT), đảm bảo trung thực, khách quan và phù hợp với chủ trương đổi mới quản lý ngành, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả và hồ sơ PCGDMN TENT như sau:
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là đơn vị cấp xã) tự kiểm tra kết quả thực hiện các mục tiêu PCGDMNTNT của đơn vị;
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi tắt là đơn vị cấp huyện) kiểm tra 100% số đơn vị cấp xã;
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là đơn vị cấp tỉnh) kiểm tra 100% số đơn vị cấp huyện; tại mỗi huyện, kiểm tra hồ sơ của 100% số đơn vị cấp xã; kiểm tra thực tế ít nhất 2/3 số đơn vị cấp xã;
4. Bộ GDĐT kiểm tra đơn vị cấp tỉnh theo nguyên tắc “kiểm tra xác suất”, cụ thể như sau:
Kiểm tra hồ sơ của tất cả các đơn vị cấp huyện; kiểm tra thực tế ít nhất 2/3 số đơn vị cấp huyện (đảm bảo có huyện vùng thuận lợi, vùng khó khăn); tại mỗi huyện kiểm tra ngẫu nhiên ít nhất 2 – 3 đơn vị cấp xã nhằm thẩm định tính xác thực các nhận định, số liệu trong báo cáo, đối chiếu các tiêu chuẩn PCGDMN TENT theo quy định tại Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02/12/2010 của Bộ trưởng Bộ GDĐT .
B. QUY TRÌNH KIỂM TRA
Căn cứ vào tiêu chuẩn PCGDMN TENT, việc kiểm tra, công nhận đơn vị đạt chuẩn PCGDMN TENT thực hiện theo trình tự sau:
1. Các đơn vị cấp xã tự kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ theo quy định, lập báo cáo, trình cấp trên quản lý trực tiếp đề nghị kiểm tra công nhận đạt chuẩn;
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện, kiểm tra và ban hành quyết định công nhận đối với đơn vị cấp xã;
3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ban hành quyết định công nhận đối với đơn vị cấp huyện;
4. Bộ GDĐT kiểm tra và ban hành quyết định công nhận đối với các đơn vị cấp tỉnh.
C. HỒ SƠ PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI
I. Hồ sơ của đơn vị cấp xã
1. Hồ sơ phổ cập
a) Các văn bản chỉ đạo: Các văn bản liên quan đến công tác PCGDMNTENT của cấp Trung ương, tỉnh, huyện, xã (đóng riêng thành tập, có mục lục, bìa; sắp xếp theo trình tự thời gian);
b) Phiếu điều tra đến hộ gia đình (đóng thành tập);
c) Sổ theo dõi trẻ em trong độ tuổi chuyển đi, chuyển đến, khuyết tật có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước;
d) Sổ theo dõi tổng hợp của đơn vị.
2. Hồ sơ công nhận đạt chuẩn
a) Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả PCGDMNTENT của đơn vị, kèm theo các biểu thống kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDMNTENT, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất và tài chính cho PCGDMN TENT (theo mẫu). Báo cáo phải được thông qua Ban chỉ đạo, Trưởng Ban chỉ đạo ký, đóng dấu của UBND cấp xã;
b) Biên bản tự kiểm tra;
c) Tờ trình cấp huyện đề nghị kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập;
d) Quyết định thành lập đoàn tự kiểm tra của UBND cấp xã;
e) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGDMN TENT của cấp huyện đối với cấp xã;
g) Biên bản kiểm tra của cấp huyện đối với cấp xã;
h) Quyết định của UBND cấp huyện công nhận xã đạt chuẩn PCGDMN TENT .
II. Hồ sơ của đơn vị cấp huyện
1. Hồ sơ phổ cập
a) Các văn bản chỉ đạo: Các văn bản liên quan đến công tác PCGDMN TENT của cấp Trung ương, tỉnh, huyện, xã (đóng riêng thành tập, có mục lục, bìa; sắp xếp theo trình tự thời gian), đảm bảo tính hệ thống theo từng năm và tính pháp lý;
b) Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả PCGDMN TENT kèm theo biểu thống kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDMN TENT, đội ngũ giáo viên mầm non, cơ sở vật chất và kinh phí cho PCGDMN TENT của đơn vị (theo mẫu). Báo cáo phải được thông qua Ban chỉ đạo, Trưởng Ban chỉ đạo ký tên, đóng dấu của UBND cấp huyện; tổng hợp số liệu thống kê phải đảm bảo tính hệ thống, chính xác;
c) Biểu thống kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDMN TENT, đội ngũ giáo viên mầm non, cơ sở vật chất và tài chính cho PCGDMN TENT của cấp huyện được tổng hợp từ số liệu của các đơn vị xã, đóng thành tập theo thứ tự: biểu của đơn vị cấp huyện đến các đơn vị cấp xã;
d) Hồ sơ công nhận các đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGDMN TENT.
2. Hồ sơ công nhận đơn vị cấp huyện đạt chuẩn
- Tờ trình cấp tỉnh đề nghị kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGDMN TENT;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGDMN TENT của cấp tỉnh đối với cấp huyện;
- Biên bản kiểm tra PCGDMN TENT của đoàn kiểm tra cấp tỉnh đối với cấp huyện;
- Quyết định của UBND cấp tỉnh công nhận huyện đạt chuẩn PCGDMN TENT.
III. Hồ sơ của đơn vị cấp tỉnh
1. Hồ sơ phổ cập
a) Các văn bản chỉ đạo: Các văn bản liên quan đến công tác PCGDMN TENT của cấp Trung ương, tỉnh (đóng riêng thành tập, có mục lục, bìa; sắp xếp theo trình tự thời gian), đảm bảo tính hệ thống theo từng năm và tính pháp lý;
b) Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả PCGDMN TENT kèm theo biểu thống kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDMN TENT, đội ngũ giáo viên mầm non, cơ sở vật chất và tài chính cho PCGDMN TENT của đơn vị (theo mẫu). Báo cáo phải được thông qua Ban chỉ đạo, Trưởng Ban chỉ đạo ký tên, đóng dấu của UBND cấp tỉnh; tổng hợp số liệu thống kê phải đảm bảo tính hệ thống, chính xác;
c) Biểu thống kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDMN TENT, đội ngũ giáo viên mầm non, cơ sở vật chất và tài chính cho PCGDMN TENT của cấp tỉnh được tổng hợp từ số liệu của các đơn vị cấp huyện, đóng thành tập theo thứ tự: biểu của đơn vị cấp tỉnh đến các đơn vị cấp huyện;
d) Hồ sơ công nhận các đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGDMN TENT.
2. Hồ sơ công nhận đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn
- Tờ trình đề nghị Bộ GDĐT kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGDMN TENT đối với tỉnh;
- Quyết định của Bộ GDĐT thành lập đoàn kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGDMN TENT đối với cấp cấp tỉnh;
- Biên bản kiểm tra PCGDMN TENT của đoàn kiểm tra của Bộ GDĐT đối với cấp tỉnh;
- Quyết định của Bộ GDĐT công nhận cấp tỉnh đạt chuẩn PCGDMN TENT.
D. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Nghe báo cáo của Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục của địa phương. Chất vấn, tra đổi của Đoàn kiểm tra với Ban chỉ đạo. Các thành viên trong Ban chỉ đạo bổ sung báo cáo theo chất vấn của Đoàn kiểm tra;
2. Xem xét, nghiên cứu hồ sơ của Ban chỉ đạo địa phương;
3. Kiểm tra thực tế các quận, huyện trong tỉnh, thành phố (nội dung kiểm tra như điểm 1 và 2);
4. Kiểm tra một số xã, phường thuộc huyện, quận được kiểm tra. Đối chiếu sổ theo dõi phổ cập, phiếu điều tra phổ cập với hộ gia đình có đối tượng phổ cập trong xã phường. Kiểm tra các lớp học của trẻ 5 tuổi tại trường mầm non về chất lượng, số lượng phòng học, đồ dùng đồ chơi (đối chiếu với Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non), số trẻ/lớp; số lượng, chất lượng, định mức GV/lớp; môi trường trong và ngoài lớp học, chất lượng bữa ăn, tổ chức ăn cho trẻ; việc thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên (phỏng vấn giáo viên, xem bảng lương của nhà trường); dự một số giờ...đối chiếu với tiêu chuẩn phổ cập;
5. Làm việc với Ban chỉ đạo phổ cập thông báo kết luận kiểm tra của Đoàn. thông qua biên bản kiểm tra.
Bộ GDĐT yêu cầu Giám đốc Sở GDĐT chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung công văn này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, cần phản ánh về Bộ (qua Vụ Giáo dục Mầm non) để xem xét giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Chỉ thị 10-CT/TW năm 2011 về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Công văn 3672/BGDĐT-GDMN xin ý kiến chỉnh sửa Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 36/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi kèm theo Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 09/2017/TT-BTTTT quy định về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử và xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Kế hoạch 519/KH-BGDĐT năm 2024 về xây dựng Nghị quyết của Quốc hội về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Chỉ thị 10-CT/TW năm 2011 về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Công văn 3672/BGDĐT-GDMN xin ý kiến chỉnh sửa Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 36/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi kèm theo Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 09/2017/TT-BTTTT quy định về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử và xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Kế hoạch 519/KH-BGDĐT năm 2024 về xây dựng Nghị quyết của Quốc hội về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 2822/BGDĐT-GDMN hướng dẫn quy trình, hồ sơ và nội dung kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 2822/BGDĐT-GDMN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/05/2013
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Thị Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực