- 1Công văn 2690/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2679/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với chương trình, dự án tài chính vi mô do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2842/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2882/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2897/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế miễn tiền chậm nộp tiền thuế tài nguyên tăng thêm từ khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2993/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2994/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2995/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2813/TCT-CS | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2024 |
Kính gửi: | - Cục Thuế Thành phố Hà Nội. |
Tổng cục Thuế nhận được văn bản số 18/2024/NXHAN/CV ngày 26/2/2024 của Chi nhánh Công ty Liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam tại Hà Nội (sau đây gọi là Chi nhánh Công ty) về chính sách thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc hội quy định về khu phi thuế quan.
Căn cứ khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất 0% và điều kiện áp dụng thuế suất 0%;
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC) hướng dẫn về các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất 10%.
Căn cứ các quy định hướng dẫn trên và theo nội dung trình bày của Chi nhánh Công ty tại văn bản số 18/2024/NXHAN/CV nêu trên, đề nghị Chi nhánh Công ty khi cung cấp dịch vụ vận chuyển và dịch vụ khai báo hải quan cho khách hàng cần xác định loại hình hoạt động của khách hàng có phải là doanh nghiệp chế xuất được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hay không. Việc xác định dịch vụ xuất khẩu, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, đề nghị thực hiện theo quy định của pháp luật thuế GTGT nêu trên.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty Liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2690/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2679/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với chương trình, dự án tài chính vi mô do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2842/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2882/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2897/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế miễn tiền chậm nộp tiền thuế tài nguyên tăng thêm từ khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2993/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2994/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2995/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2813/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2813/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/07/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Thị Minh Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực