BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2760/BTC-TTr | Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2012 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP), Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn, Tổng công ty 91 (sau đây gọi chung là các "Bộ, ngành, địa phương") khẩn trương ban hành và tổ chức thực hiện chương trình THTK, CLP gắn với thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 của Bộ, ngành, địa phương; thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2012.
1. Công tác THKT, CLP của các Bộ, ngành, địa phương năm 2012 cần tập trung vào một số lĩnh vực, nhiệm vụ sau:
- Tiếp tục thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, hiệu quả. Thực hiện các biện pháp thích hợp để tiết kiệm chi, tăng thu NSNN; chống thất thu, thu hồi tiền nợ đọng thuế, nhất là các khoản thu liên quan đến đất đai, tài nguyên, hàng hóa nhập khẩu, chuyển giá. Thực hiện tiết kiệm, tiết giảm tối đa chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu, chi phí lễ hội, khánh tiết, hội nghị, hội thảo, đi công tác trong và ngoài nước. Rà soát, sắp xếp danh mục các dự án đầu tư của Nhà nước theo mục tiêu ưu tiên đầu tư; bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành và đã bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2011 nhưng chưa bố trí đủ vốn, các dự án trọng điểm, cấp bách, hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2012. Không kéo dài thời gian thực hiện các khoản vốn đầu tư từ NSNN, trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2011; kiên quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án chậm triển khai, không hiệu quả, phân bổ vốn và sử dụng không đúng đối tượng.
- Tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất đai, tài nguyên bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả. Kiên quyết thu hồi đất sử dụng không đúng quy định của pháp luật về đất đai, sử dụng lãng phí, kém hiệu quả. Xử lý nghiêm các hành vi đầu cơ làm giá, tăng giá, trục lợi, vi phạm quy định pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai. Kiểm soát chặt chẽ việc cấp phép và quản lý khai thác tài nguyên, khoáng sản; không gia hạn, bổ sung hoặc cấp mới giấy phép khai thác tài nguyên, khoáng sản cho các doanh nghiệp không bảo đảm đúng các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra THTK, CLP theo quy định tại Luật THTK, CLP và Nghị định số 68/2006/NĐ-CP ngày 18/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật THTK, CLP, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tiền, tài sản nhà nước; các khoản đầu tư công; đất đai, tài nguyên thiên nhiên. Xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật đối với những hành vi vi phạm pháp luật về THTK, CLP.
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành, địa phương thực hiện triệt để tiết kiệm năng lượng, vật tư, chi phí đầu vào, ứng dụng công nghệ mới để nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của hàng xuất khẩu. Hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành, địa phương kiểm soát chặt chẽ, tăng cường tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh; đăng ký và thực hiện tiết giảm từ 5% đến 10% chi phí, tập trung giảm giá thành sản phẩm. Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước tập trung vốn đầu tư vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, không đầu tư ngoài ngành, nhất là các lĩnh vực tài chính, bảo hiểm, bất động sản, chứng khoán; có phương án, kế hoạch thoái vốn đối với các khoản đầu tư ra ngoài ngành nghề sản xuất kinh doanh chính theo lộ trình phù hợp.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân THTK, CLP gắn với việc thực hiện "Cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh". Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong việc triển khai thực hiện các biện pháp THTK, CLP trong đầu tư công.
2. Về công tác tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả THTK, CLP:
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương lập Báo cáo kết quả thực hiện Luật THTK, CLP của Bộ, ngành, địa phương mình bảo đảm đúng, đầy đủ theo Đề cương và Mẫu biểu (kèm theo Công văn này) gửi về Bộ Tài chính để tổng hợp Báo cáo của Chính phủ, trình Quốc hội theo quy định của Luật THTK, CLP: Báo cáo Quý gửi trước ngày 15 của tháng đầu quý sau; Báo cáo năm gửi trước ngày 31/8/2012 (tình hình, số liệu báo cáo lấy của Quý IV năm 2011 và năm 2012, cập nhật đến ngày 15/7/2012); đồng thời gửi dữ liệu điện tử vào địa chỉ thư điện tử thanhtra6@mof.gov.vn. Bộ Tài chính sẽ tổng hợp báo cáo Chính phủ và Quốc hội danh sách các bộ, ngành, địa phương không gửi báo cáo, gửi báo cáo chậm so với thời hạn nêu trên hoặc báo cáo không đầy đủ theo quy định.
Chi tiết xin liên hệ với Thanh tra Bộ Tài chính, số điện thoại 04.22202828, số máy lẻ 8558 hoặc 8554.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN LUẬT THTK, CLP NĂM 2012 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 2760/BTC-TTr ngày 02/3/2012 của Bộ Tài chính)
I. Về công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện Luật THTK, CLP của Bộ, ngành, địa phương trong kỳ báo cáo
Tổng hợp đánh giá tình hình, kết quả về công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện Luật THTK, CLP theo chức năng nhiệm vụ, thẩm quyền và trách nhiệm quản lý của Bộ, ngành, địa phương. Bao gồm:
1. Những biện pháp chỉ đạo, điều hành đã triển khai, thực hiện: Nêu rõ tên, nội dung các biện pháp đã triển khai thực hiện; số lượng các văn bản đã ban hành để chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc, chấn chỉnh công tác THTK, CLP đối với các cơ quan, tổ chức, nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương (lập bảng thống kê chi tiết).
2. Việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các quy định của pháp luật về THTK, CLP: Nêu rõ nội dung và các hình thức tuyên truyền, phổ biến đã thực hiện; kết quả thu được (số lượng, số lượt đơn vị thực hiện; số người được tuyên truyền, phổ biến, v.v….).
3. Việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật về THTK, CLP; ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức, chế độ (ban hành theo thẩm quyền hoặc đã tham mưu Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành): Nêu rõ số lượng, tên, từng loại văn bản đã ban hành; lập bảng thống kê chi tiết.
4. Việc thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước; công quỹ, tài sản công; quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển; khai thác, sử dụng đất đai, tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực khác: Nêu rõ kết quả thực hiện công khai minh bạch các lĩnh vực Luật THTK, CLP quy định (nội dung, hình thức công khai, số lượng, lượt cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương đã thực hiện công khai; số đơn vị chưa thực hiện đúng quy định, v.v…
5. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về THTK, CLP và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về THTK, CLP: Nêu rõ việc xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát về THTK, CLP; số lượng cơ quan, đơn vị được thanh tra, kiểm tra THTK, CLP; số lượng cơ quan thực hiện tốt quy định pháp luật về THTK, CLP; số lượng đơn vị, số người có vi phạm đã được phát hiện, chấn chỉnh, xử lý theo chế độ; v.v….
6. Các công việc và biện pháp khác đã triển khai, thực hiện: Nêu rõ những công việc, biện pháp khác (chưa nêu ở trên) đã thực hiện và kết quả đạt được.
II. Tình hình, kết quả THTK, CLP trong kỳ báo cáo
1. Phân tích, đánh giá, tổng hợp tình hình và số liệu về kết quả THTK, CLP trong kỳ báo cáo, có so sánh với năm 2011 (như: hiệu quả tác động; số liệu lượng hóa kết quả tiết kiệm và tình trạng lãng phí; những việc đã triển khai thực hiện đạt kết quả tốt; những vấn đề còn tồn tại, hạn chế; các nguyên nhân và giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế; v.v….), bảo đảm đầy đủ, chi tiết theo 07 các lĩnh vực được quy định tại Luật THTK, CLP, gồm:
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN).
- THTK, CLP trong đầu tư xây dựng các dự án sử dụng NSNN, tiền, tài sản nhà nước;
- THTK, CLP trong quản lý, khai thác, sử dụng trụ sở làm việc, nhà công vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng kinh phí NSNN và công trình phúc lợi công cộng;
- THTK, CLP trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên;
- THTK, CLP trong đào tạo, quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động trong khu vực nhà nước;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp;
- Trong sản xuất, tiêu dùng của cá nhân và trong nhân dân.
Trong Báo cáo của các bộ, ngành, địa phương cần tổng hợp tình hình, số liệu chi tiết và kết quả triển khai, thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2012; các nghị quyết của Chính phủ và chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ (Những nội dung giao cho Bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện).
Báo cáo của các Bộ, ngành ở Trung ương cần có đánh giá, phân tích kết quả THTK, CLP trên lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành theo các quy định từ Điều 67 đến Điều 74 Luật THTK, CLP. Báo cáo của các địa phương cần có đánh giá, phân tích kết quả THTK, CLP thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo các quy định tại Điều 66, Điều 75 và Điều 76 Luật THTK, CLP.
2. Lập bảng tổng hợp kết quả THTK, CLP theo Mẫu biểu kèm theo.
III. Kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Quốc hội
Nêu cụ thể những vấn đề có khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện cơ chế, chính sách hiện hành về THTK, CLP; các ý kiến đề xuất, kiến nghị với Chính phủ, Quốc hội về đổi mới cơ chế, chính sách pháp luật và các giải pháp chỉ đạo, điều hành công tác THTK, CLP.
TÊN CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
Kỳ báo cáo: … (Quý, năm) …
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Tổng cộng | Số liệu Quý IV năm trước | Số liệu năm báo cáo | Ghi chú | |||
Cộng | Quý I | Quý II | Quý III | ||||||
1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6=7+8+9 | 7 | 8 | 9 | 12 |
I | TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN) | ||||||||
1 | Lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ dự toán NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự toán lập sai chế độ, sai đối tượng, sai tiêu chuẩn, định mức | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Số tiền tiết kiệm dự toán chi thường xuyên theo chỉ đạo, điều hành của Chính phủ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Số tiền vi phạm đã xử lý, cắt giảm dự toán | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Các nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sử dụng và thanh quyết toán NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tiết kiệm chi quản lý hành chính, gồm: |
|
|
|
|
|
|
| Số tiền tiết kiệm xác định cơ sở dự toán được duyệt; mức khoán chi được duyệt |
| Tiết kiệm văn phòng phẩm | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
| Tiết kiệm cước phí thông tin liên lạc | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
| Tiết kiệm sử dụng điện | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
| Tiết kiệm xăng, dầu | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
| Tiết kiệm nước sạch | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
| Tiết kiệm công tác phí | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
| Tiết kiệm trong tổ chức hội nghị, hội thảo | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
| Tiết kiệm chi tiếp khách, khánh tiết, lễ hội, kỷ niệm | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
| Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin, liên lạc | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa phương tiện đi lại (ô tô, mô tô, xe gắn máy). |
|
|
|
|
|
|
| |
a | Số tiền sửa chữa, mua mới phương tiện đi lại đã chi | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
b | Kinh phí tiết kiệm được, gồm: |
|
|
|
|
|
|
| |
| Thẩm định, phê duyệt dự toán | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện đấu giá, chào hàng cạnh tranh … | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
| Thương thảo hợp đồng | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
| Các nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
| Tiết kiệm so với dự toán, định mức, tiêu chuẩn hoặc mức khoán chi được duyệt |
2.3 | Tiết kiệm do thực hiện cơ chế khoán chi, giao quyền tự chủ cho cơ quan, tổ chức | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Tiết kiệm kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
2.5 | Tiết kiệm kinh phí nghiên cứu khoa học, công nghệ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| |
3 | Sử dụng, quyết toán NSNN lãng phí, sai chế độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Tổng số cơ quan, tổ chức sử dụng NSNN | Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Số lượng cơ quan, tổ chức sử dụng NSNN lãng phí, sai chế độ đã phát hiện được | Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Số tiền vi phạm đã phát hiện | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Các nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG NSNN, TIỀN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC |
| |||||||
1 | Số lượng dự án chưa cần thiết đã cắt giảm | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số kinh phí tiết kiệm được, gồm: | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm định, phê duyệt dự án, tổng dự toán | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh … | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thực hiện đầu tư, thi công | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thẩm tra, phê duyệt quyết toán | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số vốn chậm giải ngân so với kế hoạch | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Các dự án thực hiện chậm tiến độ | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Các dự án hoàn thành không sử dụng được hoặc có vi phạm pháp luật bị đình chỉ, hủy bỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượng | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
| Giá trị đầu tư phải thanh toán | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Các nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, NHÀ CÔNG VỤ CỦA CƠ QUAN SỬ DỤNG NSNN, CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI CÔNG CỘNG | ||||||||
1 | Trụ sở làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tổng diện tích trụ sở hiện có đầu kỳ | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Diện tích trụ sở tăng thêm do xây dựng, mua mới, nhận điều chuyển | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Diện tích trụ sở giảm do thanh lý, điều chuyển, sắp xếp lại | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Diện tích trụ sở sử dụng sai mục đích, sai tiêu chuẩn, chế độ | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ đã xử lý | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Số tiền xử lý vi phạm thanh lý trụ sở thu được | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhà công vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tổng diện tích nhà công vụ hiện có đầu kỳ | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Diện tích nhà công vụ tăng thêm do xây dựng, mua mới, nhận điều chuyển | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Diện tích nhà công vụ giảm do thanh lý, điều chuyển, sắp xếp lại | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Diện tích nhà công vụ sử dụng sai mục đích, sai tiêu chuẩn, chế độ | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ đã xử lý | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Số tiền xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng nhà công vụ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Phương tiện đi lại (ôtô, mô tô, xe gắn máy) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Số lượng phương tiện hiện có đầu kỳ | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Số lượng phương tiện tăng thêm trong kỳ (mua mới, nhận điều chuyển) | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Số lượng phương tiện giảm trong kỳ (thanh lý, điều chuyển) | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Số lượng phương tiện sử dụng sai mục đích, sai tiêu chuẩn, chế độ | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
3.5 | Số tiền xử lý vi phạm về sử dụng phương tiện đi lại | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Số lượng các tài sản khác được thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi | tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Số lượng tài sản trang bị, sử dụng sai mục đích, sai chế độ phát hiện được | tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Số tiền xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng tài sản | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Các nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN | ||||||||
1 | Quản lý, sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Diện tích đất sử dụng sai mục đích, bỏ hoang hóa, có vi phạm pháp luật | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Diện tích đất sử dụng sai mục đích, vi phạm pháp luật, bỏ hoang hóa đã xử lý, thu hồi | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Số tiền xử phạt, xử lý vi phạm thu được | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Các nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Số lượng vụ việc vi phạm trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên | vụ |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Số tiền xử phạt, xử lý vi phạm thu được | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Các dự án tái chế, tái sử dụng tài nguyên, sử dụng năng lượng tái tạo được |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Số lượng dự án mới hoàn thành đưa vào sử dụng | dự án |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Số tiền dự kiến tiết kiệm được theo dự án được duyệt | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Năng lượng, tài nguyên dự kiến tiết kiệm được theo dự án được duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Các nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | TRONG ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ THỜI GIAN LAO ĐỘNG, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG KHU VỰC NHÀ NƯỚC | ||||||||
1 | Số lượng vụ việc vi phạm trong quản lý, đào tạo, sử dụng lao động, thời gian lao động | vụ |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số tiền xử lý vi phạm thu được | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số lượng thủ tục hành chính không cần thiết đã cắt giảm, điều chỉnh | thủ tục |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Các nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP | ||||||||
1 | Tiết kiệm chi phí, giá thành sản xuất kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tiết kiệm nguyên, vật liệu | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Tiết kiệm nhiên liệu, năng lượng | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Tiết kiệm điện | Kw/h |
|
|
|
|
|
|
|
| Tiết kiệm xăng, dầu | Tấn (lít) |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Tiết kiệm chi phí quản lý | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Tiết kiệm do áp dụng khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Chi phí tiết giảm đã đăng ký (theo Nghị quyết 01 ngày 03/01/2012 của Chính phủ) | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Chi phí tiết giảm đã thực hiện | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quản lý đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tổng số dự án đầu tư, xây dựng đang thực hiện | dự án |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Số lượng dự án thực hiện đúng tiến độ, có hiệu quả | dự án |
|
|
|
|
|
|
|
| Chi phí đầu tư tiết kiệm được |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thẩm định phê duyệt dự án, tổng dự toán | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầu tư, thi công | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Thẩm tra, phê duyệt quyết toán | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Lãng phí, vi phạm, thất thoát vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượng dự án chậm tiến độ, có lãng phí, vi phạm pháp luật | dự án |
|
|
|
|
|
|
|
| Số tiền bị thất thoát, lãng phí, vi phạm pháp luật | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Các nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sử dụng các nguồn kinh phí được cấp từ NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số tiền tiết kiệm được | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Số tiền chậm giải ngân, quyết toán so với thời hạn được duyệt | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Số tiền sử dụng sai chế độ, lãng phí | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Mua sắm tài sản, phương tiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Mua sắm, trang bị xe ô tô con |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượng xe đầu kỳ | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượng xe tăng trong kỳ (mua mới) | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
| Số tiền mua mới xe ôtô trong kỳ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượng xe giảm trong kỳ (thanh lý, chuyển nhượng) | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
| Số tiền thu hồi do thanh lý, chuyển nhượng | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Trang bị xe ô tô con sai tiêu chuẩn, chế độ | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượng xe mua sắm, trang bị sai chế độ | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
| Số tiền mua xe trang bị sai chế độ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nợ phải thu khó đòi |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số đầu kỳ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Số cuối kỳ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số đầu năm | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Số cuối kỳ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
VII | THTK, CLP TRONG SẢN XUẤT, TIÊU DÙNG CỦA CÁ NHÂN, TRONG NHÂN DÂN | ||||||||
1 | Hộ gia đình thực hiện nếp sống văn hóa, THTK, CLP | Lượt bộ |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Các vụ việc gây lãng phí được phát hiện | Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
VIII | TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THTK, CLP | ||||||||
1 | Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra liên quan đến THTK, CLP đã triển khai, thực hiện | cuộc |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra liên quan đến THTK, CLP đã hoàn thành | cuộc |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số lượng cơ quan, tổ chức được thanh tra, kiểm tra | đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số lượng cơ quan, tổ chức có lãng phí, vi phạm pháp luật về THTK, CLP phát hiện được | đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tổng giá trị tiền, tài sản bị lãng phí, sử dụng sai chế độ phát hiện được qua thanh tra, kiểm tra, giám sát | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Giá trị tiền, tài sản lãng phí, vi phạm đã xử lý, thu hồi | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Số lượng người bị xử lý do gây lãng phí hoặc vi phạm pháp luật về THTK, CLP | người |
|
|
|
|
|
|
|
| Xử lý hành chính, kỷ luật | người |
|
|
|
|
|
|
|
| Xử lý hình sự | người |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
* CHÚ THÍCH:
1. Số liệu Báo cáo Quý cập nhật vào cột tương ứng; số liệu Báo cáo Năm phản ánh vào cột (4) là số liệu tổng hợp từ ngày 01/9 năm trước đến thời điểm báo cáo.
2. Cơ quan lập báo cáo căn cứ thực tế công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phạm vi trách nhiệm quản lý được giao để tổng hợp số liệu theo các mục tương ứng trong cột (2) "Nội dung" và các cột tương ứng với kỳ báo cáo.
3. Việc xác định số liệu về tiết kiệm, lãng phí, vi phạm căn cứ trên cơ sở quy định, hướng dẫn của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật; các chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc so sánh giữa chương trình, kế hoạch THTK, CLP đã đề ra với thực tế thực hiện, hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát.
4. Đối với nội dung ở mục VI, cần chú ý báo cáo số liệu tại điểm 1.5 "Chi phí tiết giảm đã đăng ký theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2012 của Chính phủ và điểm 1.6 "Chi phí tiết giảm đã thực hiện".
HƯỚNG DẪN TỔNG HỢP SỐ LIỆU
vào Biểu "Kết quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí"
STT | Đối tượng phải báo cáo | Nội dung cần báo cáo (cột số 2 trong Biểu) | Ghi chú |
1 | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | - Các nội dung từ mục 1 đến mục VIII, trừ nội dung ở mục VII | - Số liệu báo cáo bao gồm cả khối cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Đối với nội dung ở mục VI, phải tổng hợp toàn bộ số liệu của các doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ (bao gồm cả các Tổng công ty 90 do Bộ ra quyết định thành lập). |
2 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tất cả các nội dung từ mục I đến mục VIII | - Tổng hợp số liệu trong phạm vi toàn tỉnh. - Đối với nội dung ở mục VI, phải tổng hợp toàn bộ số liệu của các doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (bao gồm cả các Tổng công ty 90 do tỉnh ra quyết định thành lập). |
3 | Các tập đoàn, Tổng công ty 91 | - Các nội dung ở mục I, II, III, IV, VI và mục VIII. | Tổng hợp số liệu trong phạm vi toàn tập đoàn, Tổng công ty (bao gồm cả các doanh nghiệp trực thuộc tập đoàn, Tổng công ty) |
- 1Công văn 522/BTC-TTr thực hiện công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2013 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 284/QĐ-BXD năm 2013 về Chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Xây dựng
- 3Công văn 1074/VPCP-KTTH về kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 2Nghị định 68/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 3Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 522/BTC-TTr thực hiện công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2013 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 284/QĐ-BXD năm 2013 về Chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Xây dựng
- 6Công văn 1074/VPCP-KTTH về kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 2760/BTC-TTr thực hiện và báo cáo công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2012 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2760/BTC-TTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/03/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực