- 1Công văn 3356/BHXH-BT năm 2016 về chuẩn hóa dữ liệu hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 3799/BHXH-BT năm 2017 về hoàn thiện, cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2745/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế (BHYT) hiện hành; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam về việc ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ-BNN); quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT thì người tham gia BHYT khi di chuyển đơn vị quản lý, thay đổi đối tượng tham gia, đơn vị quản lý có trích lập danh sách phát sinh báo giảm kịp thời. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, một số đơn vị quản lý chưa thực hiện đúng quy định, còn tình trạng phát sinh giảm không kịp thời dẫn đến trùng quá trình tham gia BHYT, ảnh hưởng đến nguồn kinh phí đóng BHYT và quyền lợi của người tham gia BHYT. Mặt khác, việc hoàn thiện, cấp mã số BHXH theo Công văn 3799/BHXH-BT ngày 28/8/2017 của BHXH Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu quản lý nhưng vẫn còn một số trường hợp người tham gia trùng 4 tiêu chí, HGĐ có 01 nhân khẩu hoặc nhiều nhân khẩu,... đã ảnh hưởng đến việc quản lý thu, cấp thẻ BHYT. Để khắc phục vấn đề nêu trên, BHXH Việt Nam hướng dẫn như sau:
1. Đối tượng đã cấp thẻ BHYT theo mã số BHXH khi có phát sinh tăng đối tượng do chuyển địa bàn khác đến hoặc do chuyển đối tượng tham gia BHYT.
1.1. BHXH cấp tỉnh/huyện nơi thực hiện phát sinh tăng đối tượng tham gia BHYT:
Xác định đối tượng tham gia BHYT theo thứ tự ưu tiên và quyền lợi hưởng theo quy định để thực hiện thu, cấp thẻ BHYT, trường hợp đối tượng tham gia có thẻ BHYT còn giá trị sử dụng thì thực hiện giảm giá trị sử dụng thẻ BHYT đã cấp (thẻ BHYT cũ) và cấp thẻ BHYT mới.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A có mã số BHXH là 1400000099 là người thuộc hộ gia đình nghèo được BHXH tỉnh Sơn La cấp thẻ BHYT có mã thẻ BHYT (HN 2 14 1400000099) và giá trị sử dụng từ 01/01/2018 đến 31/12/2018. Từ ngày 01/8/2018, ông A làm việc tại Công ty B do BHXH thành phố Hà Nội đang quản lý thu, cấp thẻ BHYT và được công ty B thực hiện lập danh sách báo tăng và cấp thẻ BHYT cho ông A từ ngày 10/8/1018. BHXH thành phố Hà Nội khi thực hiện phát sinh thu, cấp thẻ BHYT xác định ông A có thẻ BHYT đang còn giá trị sử dụng đến 31/12/2018, thực hiện giảm giá trị sử dụng thẻ BHYT thuộc hộ gia đình nghèo và cấp thẻ BHYT cho ông A tại đơn vị B mã thẻ BHYT (DN 4 01 1400000099) và giá trị sử dụng từ ngày 01/8/2018.
1.2. BHXH cấp tỉnh/ huyện nơi quản lý thu và cấp thẻ BHYT cũ
a) Hằng tháng, cán bộ chuyên quản tổng hợp Danh sách báo giảm người tham gia có thẻ BHYT giảm giá trị sử dụng (Mẫu số 03-GT) theo từng đơn vị quản lý đối tượng trên hệ thống phần mềm TST.
b) Gửi Mẫu 03-GT đến đơn vị sử dụng lao động để làm căn cứ lập phát sinh giảm lao động theo Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS), ban hành kèm Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam gửi cơ quan BHXH thực hiện giảm đối tượng và số tiền đóng BHYT theo quy định.
c) Gửi Mẫu 03-GT đến Trung tâm Dịch vụ việc làm (TTDVVL) để làm căn cứ thực hiện thủ tục dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp và thông báo cho cơ quan BHXH phát sinh giảm theo quy định.
d) Gửi Mẫu 03-GT đến UBND xã, cơ quan quản lý đối tượng (Bảo trợ xã hội...) để lập phát sinh giảm theo Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) ban hành kèm Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 của BHXH Việt Nam gửi cơ quan BHXH.
e) Gửi Mẫu 03-GT đến Đại lý thu, Trường học để lập phát sinh giảm theo Mẫu D03-TS và thông báo đến người tham gia làm thủ tục hoàn trả theo quy định.
2. Rà soát, chuẩn hóa dữ liệu HGĐ
Rà soát, chuẩn hóa dữ liệu đối với trường hợp trùng 4 tiêu chí, HGĐ có 1 nhân khẩu hoặc nhiều nhân khẩu,... theo hướng dẫn tại Công văn 3356/BHXH-BT ngày 31/8/2016 về việc chuẩn hóa dữ liệu hộ gia đình tham gia BHYT, Công văn số 3799/BHXH-BT ngày 28/8/2017 về việc hoàn thiện, cấp mã số BHXH cho người tham gia BHYT, hoàn thành trước 30/9/2018.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Trung tâm Công nghệ thông tin: Xây dựng, phân cấp sử dụng các chức năng phần mềm theo hướng dẫn tại Công văn này.
3.2. Ban Thu: Kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện các nội dung hướng dẫn tại Công văn này.
3.3. BHXH cấp tỉnh/huyện: căn cứ hướng dẫn tại Công văn này tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, thời gian quy định.
Trong quá trình thực hiện, BHXH cấp tỉnh/huyện có phát sinh vướng mắc phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
HƯỚNG DẪN LẬP
DANH SÁCH BÁO GIẢM NGƯỜI THAM GIA CÓ THẺ BHYT GIẢM GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
(MẪU SỐ 03-GT)
a) Mục đích: kê khai, lập danh sách báo giảm các trường hợp trùng quá trình tham gia BHYT được xác định có thứ tự ưu tiên thấp hơn theo quy định.
b) Trách nhiệm lập: Cơ quan BHXH nơi quản lý thu và cấp thẻ BHYT của người tham gia có phát sinh giảm thẻ BHYT.
c) Thời gian lập: Hàng tháng, cán bộ chuyên quản tổng hợp trên phần mềm quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
d) Phương pháp lập:
- Tên đơn vị, mã đơn vị, địa chỉ đơn vị: ghi theo đơn vị quản lý đối tượng tham gia có phát sinh giảm thẻ BHYT.
- Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng tham gia BHYT (bắt buộc, người nghèo, người có công, trẻ em dưới 6 tuổi, hộ gia đình ...).
- Lương cơ sở: ghi mức tiền lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm lập danh sách.
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHYT.
- Cột 1: ghi mã số BHXH của người tham gia.
- Từ Cột 2 đến Cột 7: ghi đầy đủ mức đóng BHYT và các khoản phụ cấp (nếu có) của từng người tham gia.
- Cột 8: ghi tỷ lệ % ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ (bao gồm cả ngân sách địa phương).
- Cột 9, 10: ghi từ tháng năm bắt đầu báo giảm đến tháng năm thẻ BHYT cũ hết giá trị sử dụng.
- Cột 11: Ghi mã đối tượng của thẻ BHYT giảm, mã tỉnh giảm giá trị sử dụng thẻ BHYT và các ghi chú khác.
BHXH tỉnh/ huyện: ... | Mẫu 03-GT |
DANH SÁCH BÁO GIẢM NGƯỜI THAM GIA CÓ THẺ BHYT GIẢM GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Số: ….tháng ….năm ….
Tên đơn vị: ...
Mã đơn vị: ...
Địa chỉ đơn vị: ...
Đối tượng tham gia: Lương cơ sở: ………….đồng
STT | Họ và tên | Mã số BHXH | Mức đóng BHYT | Tỷ lệ NS hỗ trợ (%) | Từ tháng | Đến tháng | Ghi chú | |||||
Hệ số/Mức lương | Phụ cấp | |||||||||||
Chức vụ | Thâm niên VK (%) | Thâm niên nghề (%) | Phụ cấp lương | Các khoản bổ sung | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | ….., ngày …tháng …năm ... |
- 1Công văn 4955/BHXH-ST năm 2017 về tổ chức in, đổi thẻ bảo hiểm y tế theo mã số bảo hiểm xã hội và lập danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế năm 2018 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 238/BHXH-CNTT năm 2018 về cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế sai sót thông tin về thời gian tham gia liên tục do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 4173/VPCP-KSTT năm 2018 về cấp, quản lý và sử dụng thẻ bảo hiểm y tế điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 30/2018/TT-BYT về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 357/QĐ-BHXH năm 2019 về giao chỉ tiêu phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2019-2021 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 346/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 1598/UBDT-CSDT năm 2019 hướng dẫn thực hiện việc cấp thẻ bảo hiểm y tế tại thôn, bản thuộc vùng kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn sau sáp nhập do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn 2118/BHXH-CNTT năm 2020 về đôn đốc thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Công văn 680/BHXH-CNTT năm 2020 về đôn đốc thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Công văn 2903/BHXH-CNTT năm 2023 về điều chỉnh chức năng tiếp nhận giấy chứng sinh đối với trường hợp tự chi trả viện phí và không có mã số bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Công văn 3356/BHXH-BT năm 2016 về chuẩn hóa dữ liệu hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 3799/BHXH-BT năm 2017 về hoàn thiện, cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 4955/BHXH-ST năm 2017 về tổ chức in, đổi thẻ bảo hiểm y tế theo mã số bảo hiểm xã hội và lập danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế năm 2018 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 238/BHXH-CNTT năm 2018 về cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế sai sót thông tin về thời gian tham gia liên tục do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 4173/VPCP-KSTT năm 2018 về cấp, quản lý và sử dụng thẻ bảo hiểm y tế điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 30/2018/TT-BYT về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 357/QĐ-BHXH năm 2019 về giao chỉ tiêu phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2019-2021 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 346/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Công văn 1598/UBDT-CSDT năm 2019 hướng dẫn thực hiện việc cấp thẻ bảo hiểm y tế tại thôn, bản thuộc vùng kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn sau sáp nhập do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Công văn 2118/BHXH-CNTT năm 2020 về đôn đốc thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Công văn 680/BHXH-CNTT năm 2020 về đôn đốc thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Công văn 2903/BHXH-CNTT năm 2023 về điều chỉnh chức năng tiếp nhận giấy chứng sinh đối với trường hợp tự chi trả viện phí và không có mã số bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 2745/BHXH-BT năm 2018 giải quyết vướng mắc về thu, cấp thẻ bảo hiểm y tế và hoàn thiện, cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 2745/BHXH-BT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/07/2018
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Trần Đình Liệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực