Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2733/BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2011 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh tại văn bản số 592/UBND-NN ngày 05/4/2011 về việc thẩm định Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2011-2020, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến như sau:
Báo cáo quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020 có nội dung, bố cục hợp lý, được xây dựng theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, cụ thể:
1. Mục tiêu
Sử dụng, khai thác có hiệu quả tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp, thu hút mọi nguồn lực xã hội và sự tham gia của các thành phần kinh tế vào các hoạt động lâm nghiệp, nâng cao mức sống của người dân vùng đồi rừng, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan các khu vực di tích lịch sử văn hóa, bảo vệ đa dạng sinh học góp phần giữ vững an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
2. Nội dung
a. Bảo vệ rừng:
Quản lý bảo vệ tốt diện tích rừng phòng hộ môi trường theo quy hoạch được duyệt với tổng diện tích rừng cần được bảo vệ 645,3 ha (Diện tích có rừng: giai đoạn 2011-2015: 590,8 ha; giai đoạn 2016-2020: 645,3 ha).
b. Phát triển rừng:
- Làm giàu rừng có trồng bổ sung lâm sản ngoài gỗ. Bằng cách trồng bổ sung các loài cây bản địa, cây lâm sản ngoài gỗ như trồng Tre măng Bát độ và phát triển nguồn cây thuốc quý như Đảng sâm, Kim ngân, Thổ sâm…
- Làm giàu rừng kết hợp trồng bổ sung các loài cây bản địa. Trên diện tích 179,97 ha rừng trồng thuần loài Keo, Bạch đàn.
- Trồng rừng (tập trung) mới. Diện tích 54,5 ha đất trống còn lại (trạng thái Ia).
- Cải tạo rừng trồng thành lâm viên. Diện tích 59,76 ha rừng trồng ở một số khu di tích lịch sử có khả năng chuyển sang du lịch sinh thái hoặc là nơi nghỉ ngơi cuối tuần cho du khách.
- Trồng cây phân tán. Tiến hành trồng cây phân tán trên các diện tích vườn hộ gia đình, đất công cộng, công sở, trường học, các khu công nghiệp, đất xen kẽ khu dân cư, đường giao thông nông thôn, kênh, mương…
c. Sử dụng rừng:
- Khai thác, tỉa thưa: Đối tượng là diện tích rừng trồng hiện có và mỗi năm khai thác diện tích cây phân tán ước chừng khoảng 70,0 ha. Tổng trữ lượng khai thác tỉa thưa khoảng 1.837m3 gỗ và 1.125 ster củi (Giai đoạn: 2011 - 2015) và khoảng 3.978m3 gỗ và khoảng 1.000 ster củi (Giai đoạn: 2016 - 2020).
- Chế biến và tiêu thụ lâm sản: Giai đoạn 2011-2015 Rà soát lại các cơ sở chế biến hiện có, đầu tư cải tạo nâng cấp nhà xưởng, thay thế dây chuyền công nghệ hiện đại; Giai đoạn sau 2015 Tập trung phát triển các sản phẩm có ưu thế cạnh tranh cao như đồ gỗ nội thất, đồ mộc mỹ nghệ…
d. Khái quát vốn đầu tư:
Tổng số nhu cầu kinh phí cho bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 là: 57.580,6 triệu đồng, trong đó: Bảo vệ rừng: 2.472,2 triệu đồng, chiếm 4,3%; Phát triển rừng: 44.230,8 triệu đồng, chiếm 75,9%; Xây dựng cơ sở hạ tầng: 5.643,0 triệu đồng, chiếm 9,8%; chi phí quản lý: 5.234,6 triệu đồng, chiếm 10,0% tổng nhu cầu vốn.
Tuy nhiên, báo cáo quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2020 còn một số nội dung chưa hợp lý hoặc cần được bổ sung chỉnh sửa (được nêu cụ thể tại văn bản báo cáo thẩm định của Tổng cục Lâm nghiệp số 1278/TCLN-KHTC ngày 20/9/2011 gửi kèm theo); Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh xem xét, chỉnh sửa trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Công văn 2733/BNN-TCLN thẩm định báo cáo quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2733/BNN-TCLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/09/2011
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hứa Đức Nhị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra