- 1Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 130/QĐ-TTg năm 2015 về biện pháp, lộ trình di dời và việc sử dụng quỹ đất sau khi di dời cơ sở sản xuất công nghiệp, bệnh viện, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ quan, đơn vị trong khu vực nội thành Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2711/BTC-QLCS | Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2019 |
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thực hiện Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát việc sắp xếp, quản lý các cơ sở nhà, đất do Bộ quản lý; cụ thể như sau:
I. Tình hình phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ, căn cứ phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân các địa phương (Hòa Bình, Bắc Giang); Bộ Tài chính đã có ý kiến về phương án sắp xếp lại, xử lý đối với 57 cơ sở nhà, đất của khối hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương; cụ thể:
1. Tại Thành phố Hà Nội: 14 cơ sở nhà, đất đã kê khai và phê duyệt phương án xử lý (Chi tiết tại Phụ lục số 1 đính kèm Công văn này) gồm: 05 cơ sở nhà, đất giữ lại tiếp tục sử dụng toàn bộ theo quy hoạch của Thành phố; 06 cơ sở nhà, đất hỗn hợp, trong đó có 1 phần giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố; 01 cơ sở nhà, đất sử dụng theo quy định của Thành phố; 01 cơ sở nhà, đất chuyển giao cho địa phương quản lý; 01 cơ sở nhà, đất bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2. Tại Thành phố Hồ Chí Minh: 39 cơ sở nhà, đất đã kê khai và phê duyệt phương án xử lý (Chi tiết tại Phụ lục số 2 đính kèm Công văn này) gồm: 24 cơ sở. nhà, đất giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố; 07 cơ sở nhà, đất tạm tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố; 02 cơ sở nhà, đất tạm thời chưa xử lý vì đang có tranh chấp; 01 cơ sở nhà, đất tiếp tục thuê sử dụng theo quy hoạch của Thành phố; 01 cơ sở nhà, đất chuyển giao cho đơn vị khác sử dụng; 02 cơ sở nhà, đất thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; 02 cơ sở nhà, đất bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
3. Tại tỉnh Bắc Giang: 03 cơ sở nhà, đất (Công văn số 7373/BTC-QLCS ngày 31/5/2016 của Bộ Tài chính), gồm: 02 cơ sở nhà, đất giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của tỉnh Bắc Giang; 01 cơ sở nhà, đất hỗn hợp: 1 phần giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của tỉnh Bắc Giang; 01 phần nhà ở chuyển giao địa phương quản lý.
4. Tại tỉnh Hòa Bình: 01 cơ sở nhà, đất giữ lại tiếp tục sử dụng (Công văn số 14322/BTC-QLCS ngày 25/10/2017 của Bộ Tài chính).
Tại Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công quy định:
“Điều 31. Trách nhiệm thi hành
2. Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản công được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
Căn cứ quy định trên, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị báo cáo các nội dung làm cơ sở để hướng dẫn hoặc trình cấp có thẩm quyền chỉ đạo việc thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo đúng quy định, cụ thể như sau:
1. Đối với 32 cơ sở nhà, đất được phê duyệt phương án giữ lại tiếp tục sử dụng (tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương)
Theo quy định tại Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg , đối với các cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án giữ lại tiếp tục sử dụng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải ra Quyết định giữ lại tiếp tục sử dụng đối với các cơ sở nhà, đất này; chỉ đạo các đơn vị trực tiếp sử dụng nhà, đất liên hệ với cơ quan chức năng tại địa phương hoàn thiện hồ sơ pháp lý; quản lý, sử dụng theo quy định.
Để thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo một số nội dung như sau:
- Việc ra Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giữ lại tiếp tục sử dụng đối với 32 cơ sở nhà, đất theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tình hình và kết quả hoàn thiện hồ sơ pháp lý của 32 cơ sở nhà, đất.
- Hiện trạng quản lý, sử dụng đối với từng cơ sở nhà, đất nêu trên tại thời điểm hiện tại.
- Tình hình sử dụng đất, phương án sử dụng đất đối với các cơ sở nhà, đất nêu trên theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Đối với 07 cơ sở nhà, đất phê duyệt theo phương án hỗn hợp
a) Trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Cơ sở nhà, đất tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức do Trung tâm Tài nguyên thực vật quản lý, sử dụng; tại Công văn số 9399/BTC-QLCS ngày 19/7/2013, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: (i) Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố đối với khu nhà, đất đang sử dụng làm Văn phòng và cơ sở thí nghiệm (diện tích đất khoảng 156.808 m2); (ii) Chuyển giao 19.857 m2 đất đang sử dụng làm khu nhà ở tập thể về địa phương quản lý theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở nhà, đất tại số 48 Ngọc Hồi, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai do Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Thủy Lợi I quản lý, sử dụng; tại Công văn số 7721/BTC-QLCS ngày 10/6/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: (i) Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố đối với khu nhà, đất đang sử dụng làm Văn phòng Ban (diện tích đất khoảng 2.713 m2); đối với phần đất 2.372 m2 nằm trong chỉ giới đường đỏ: Đơn vị có trách nhiệm quản lý phần diện tích này và không được xây dựng công trình trên khu đất, khi Thành phố thu hồi phải bàn giao lại cho Thành phố. (ii) Chuyển giao 342 m2 đất về địa phương để xử lý theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở nhà, đất tại số 160 Mai Dịch, quận Cầu Giấy do Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội quản lý, sử dụng; tại Công văn số 2270/BTG-QLCS ngày 24/02/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: (i) Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố đối với Phần I (diện tích đất 4.885 m2, diện tích sàn sử dụng 9.380 m2); (ii) Chuyển giao về Thành phố Hà Nội để xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở, đất ở đối với Khu II (diện tích đất 1.855 m2, diện tích sàn sử dụng 3.675 m2).
- Cơ sở nhà, đất tại số 175 Tây Sơn, quận Đống Đa do Trường Đại học Thủy lợi quản lý, sử dụng; tại Công văn số 12873/BTC-QLCS ngày 14/9/2009 và số 12182/BTC-QLCS ngày 05/10/2018, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
(i) Thống nhất việc giữ lại tiếp tục sử dụng Khu A, B, C và nhà A3 vào mục đích giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học của Trường theo quy hoạch của ngành và của TP. Hà Nội;
(ii) Di dời 07 hộ gia đình là cán bộ công nhân viên đang ở xen tại tầng 1 nhà số 9 khu B là ký túc xá sinh viên và sắp xếp cho các hộ này tái định cư tại 06 căn hộ còn lại thuộc nhà ở tập thể số 22,23,24 (tại tầng 3 của nhà 03 tầng) khu D1 do Trường đang quản lý;
(iii) Đối với phần diện tích nhà đất đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ công nhân viên và diện tích đất là cơ sở hạ tầng khu nhà ở thuộc khu D1, thực hiện chuyển giao cho địa phương quản lý theo đúng quy định tại mục c khoản 2 Điều 5 Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg.
(iv) Tạm giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố đối với Khu A1, A2, A4 với diện tích đất 3.369 m2, diện tích sàn sử dụng 1.421 m2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Trường Đại học Thủy lợi: (i) Chấm dứt việc cho thuê, cho mượn đối với phần diện tích sử dụng làm Quán Cà phê Nắng, làm văn phòng của nhà phân phối nước khoáng Lavie Minh Anh, làm kho chứa hàng tạp hóa và thực hiện di dời đối với 02 hộ dân (khoảng 80 m2) đang sử dụng làm nhà ở; (ii) Xây dựng phương án sử dụng hiệu quả đối với Khu A1, A2, A4.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh trong vùng thủ đô có liên quan xây dựng lộ trình và biện pháp di dời cụ thể đối với Trường Đại học Thủy Lợi tại số 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội theo quy định tại Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ sở nhà, đất tại Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ do Trường Đại học lâm nghiệp quản lý, sử dụng; tại Công văn số 9647/BTC-QLCS ngày 20/7/2017, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Khu I (diện tích đất khoảng 458.979 m2, diện tích sàn sử dụng 81.259 m2) (i) Đối với khu đất có diện tích đất khoảng 455.738 m2, diện tích sàn sử dụng 81.259 m2: Đang sử dụng để phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và thực hiện các nhiệm vụ khác của Trường Đại học Lâm nghiệp. Thống nhất tiếp tục giữ lại sử dụng theo quy hoạch của thành phố Hà Nội; (ii) Đối với khu đất có diện tích đất khoảng 3.241 m2: Có 20 hộ gia đình cán bộ, giáo viên của Trường đang sử dụng làm nhà ở từ năm 1996: Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Trường làm việc với các cơ quan chức năng của UBND Thành phố Hà Nội; trường hợp phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì báo cáo UBND Thành phố Hà Nội chuyển giao khu tập thể này về Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
- Cơ sở nhà, đất tại Thôn Thanh Tiến, xã Thanh Mỹ, thị xã Sơn Tây do Trường Đại học lâm nghiệp quản lý sử dụng; tại Công văn số 9647/BTC-QLCS ngày 20/7/2017, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
a) Khu I diện tích đất khoảng 40.001 m2, diện tích sàn sử dụng 360 m2: Trường Đại học Lâm nghiệp đang sử dụng làm khu nghiên cứu, sản xuất thực nghiệm lâm nghiệp. Thống nhất tiếp tục giữ lại sử dụng theo quy hoạch của Thành phố Hà Nội
b) Khu II diện tích đất khoảng 9.068 m2:
(i) Một phần đất khoảng 8.604 m2: Có 28 hộ cán bộ, giáo viên của Trường sử dụng làm nhà ở. Khu đất này là một khuôn viên độc lập có lối đi chung với khu đất của Trường;
(ii) 03 ô đất với diện tích khoảng 464 m2 hiện do Trung tâm Phát triển Lâm nghiệp thuộc Trường Đại học Lâm nghiệp đang sử dụng làm vườn ươm cây; (iii) một phần đất khoảng 1.149 m2 đang sử dụng làm đường đi chung với 03 ô đất trên và các hộ gia đình nêu trên.
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Trường làm việc với các cơ quan chức năng của UBND Thành phố Hà Nội; trường hợp phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì báo cáo UBND Thành phố Hà Nội chuyển giao khu tập thể này về Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
Từ cơ sở trên, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị báo cáo một số nội dung sau:
- Cơ sở nhà, đất tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức: Tình hình chuyển giao 19.857 m2 đất đang sử dụng làm khu nhà ở tập thể về địa phương quản lý theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở nhà, đất tại số 48 Ngọc Hồi, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai: Tình hình chuyển giao 342 m2 đất về địa phương để xử lý theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở nhà, đất tại số 160 Mai Dịch, quận Cầu Giấy: Tình hình chuyển giao về Thành phố Hà Nội để xử lý theo quy định của pháp luật đối với Khu II (diện tích đất 1.855 m2, diện tích sàn sử dụng 3.675 m2).
- Cơ sở nhà, đất tại số 175 Tây Sơn, quận Đống Đa:
* Tình hình di dời 07 hộ gia đình là cán bộ công nhân viên đang ở xen tại tầng 1 nhà số 9 khu B là ký túc xá sinh viên và sắp xếp cho các hộ này tái định cư tại 06 căn hộ còn lại thuộc nhà ở tập thể số 22,23,24 (tại tầng 3 của nhà 03 tầng) khu D1 do Trường Đại học Thủy lợi đang quản lý;
* Tình hình thực hiện chuyển giao cho địa phương quản lý theo đúng quy định của pháp luật đối với phần diện tích nhà đất đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ công nhân viên và diện tích đất là cơ sở hạ tầng khu nhà ở thuộc khu D1,
* Khu A1, A2, A4:
+ Về việc chấm dứt việc cho thuê, cho mượn đối với phần diện tích sử dụng làm Quán Cà phê Nắng, làm văn phòng của nhà phân phối nước khoáng Lavie Minh Anh, làm kho chứa hàng tạp hóa;
+ Tình hình thực hiện di dời đối với 02 hộ dân (khoảng 80 m2) đang sử dụng làm nhà ở;
+ Về việc xây dựng phương án sử dụng hiệu quả đối với Khu A1, A2, A4.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh trong vùng thủ đô có liên quan xây dựng lộ trình và biện pháp di dời cụ thể đối với Trường Đại học Thủy Lợi tại số 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội theo quy định tại Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ sở nhà, đất tại Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ: Đối với khu đất có diện tích đất khoảng 3.241 m2 đang sử dụng làm nhà ở của cán bộ, giáo viên: Tình hình chuyển giao khu tập thể này về Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
- Cơ sở nhà, đất tại Thôn Thanh Tiến, xã Thanh Mỹ, thị xã Sơn Tây: Đối với khu đất khoảng 8.604 m2 đang sử dụng làm nhà ở của cán bộ, giáo viên: Tình hình chuyển giao khu tập thể này về Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
Ngoài các nội dung báo cáo trên, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị báo cáo bổ sung các nội dung sau:
- Tình hình hoàn thiện hồ sơ pháp lý của các cơ sở nhà, đất nêu trên;
- Hiện trạng quản lý, sử dụng đối với từng cơ sở nhà, đất nêu trên tại thời điểm báo cáo.
b) Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Cơ sở nhà, đất tại xã Bích Sơn, huyện Việt Yên: Tại Công văn số 7373/BTC-QLCS ngày 31/5/2016, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: (i) Giữ lại tiếp tục sử dụng 588.844 m2 đất đã được UBND tỉnh Bắc Giang cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và diện tích nhà hiện có (24.666 m2) để phục vụ công tác đào tạo và thực hiện các nhiệm vụ khác được giao của Trường; (ii) Chuyển giao 55.000 m2 đất hành lang mương tưới và 13.438 m2 đất ao hồ đã bị lấn chiếm về địa phương quản lý để xử lý theo quy định của pháp luật đất đai; (iii) Chuyển giao 45.000 m2 đất khu tập thể dân cư (gồm nhà ở, đất ở của cán bộ, công nhân viên) về địa phương quản lý để xử lý theo quy định hiện hành.
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo đơn vị báo cáo nội dung sau:
Tình hình chuyển giao (i) 55.000 m2 đất hành lang mương tưới và 13.438 m2 đất ao hồ đã bị lấn chiếm về địa phương quản lý để xử lý theo quy định của pháp luật đất đai; (ii) 45.000 m2 đất khu tập thể dân cư (gồm nhà ở, đất ở của cán bộ, công nhân viên) về địa phương quản lý để xử lý theo quy định hiện hành.
- Tình hình hoàn thiện hồ sơ pháp lý của cơ sở nhà, đất nêu trên;
- Hiện trạng quản lý, sử dụng đối với cơ sở nhà, đất nêu trên tại thời điểm báo cáo.
a) Trên địa bàn thành phố Hà Nội
Cơ sở nhà, đất tại Xóm 5 TDP Thành Trung, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm do Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông nghiệp nông thôn quản lý; tại Công văn số 2926/BTC-QLCS ngày 06/3/2013, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Chuyển giao cơ sở nhà, đất này về địa phương quản lý.
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo đơn vị báo cáo tình hình chuyển giao cơ sở nhà, đất này về địa phương quản lý theo quy định hiện hành:
b) Trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Cơ sở nhà, đất tại số 11 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 17, quận Bình Thạnh do Văn phòng đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại phía Nam quản lý; tại Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Chuyển giao cơ sở nhà, đất này cho Ban Quản lý dự án Thủy lợi 9 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm trụ sở làm việc.
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo đơn vị báo cáo tình hình chuyển giao cơ sở nhà, đất này cho Ban Quản lý dự án thủy lợi 9 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm trụ sở làm việc theo quy định.
4. Đối với 07 cơ sở nhà, đất được phê duyệt phương án tạm giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của địa phương (tại thành phố Hồ Chí Minh)
- Cơ sở nhà, đất tại số 658 Kha Vạn Cân, phường Linh Đông, quận Thủ Đức do Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản II quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm chấm dứt việc cho thuê và lập phương án di dời 02 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định.
- Cơ sở nhà, đất tại số 116 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1 do Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản II quản lý, sử dụng; tại Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm di dời các hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định. Tiếp tục Hợp đồng liên doanh, liên kết đến hết ngày 01/3/2016, sau đó thu hồi và sử dụng đúng mục đích.
- Cơ sở nhà, đất tại số 94/1056 Dương Quảng Hàm, phường 6, quận Gò Vấp, do Phân viện Chăn nuôi Nam bộ - Viện Chăn nuôi (trước đây là Trung tâm nghiên cứu & chuyển giao thiết bị kỹ thuật chăn nuôi) quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm di dời 05 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định.
- Cơ sở nhà, đất tại số 94/1056 Dương Quảng Hàm, phường 6, quận Gò Vấp, do Cơ quan Kiểm Lâm vùng III quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố.
- Cơ sở nhà, đất tại số 12 Phùng Khắc Khoan, quận 1 do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm sản & nghề muối, Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm di dời 01 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định.
- Cơ sở nhà, đất tại số 271 Tô Ngọc Vân, phường Linh Đông, quận Thủ Đức, do Cục Kinh tế Hợp tác và Phát triển nông thôn quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố.
- Cơ sở nhà, đất tại số 135 Pasteur, phường 6, quận 3 do Văn phòng đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại phía Nam quản lý, sử dụng; tại Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: (i) Khu I: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm di dời 03 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định; (ii) Khu II: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm chấm dứt Hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng tòa nhà ngày 01/7/2018; sau thời hạn trên, nếu không chấm dứt việc liên doanh sẽ bị thu hồi theo quy định của pháp luật.
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo một số nội dung sau:
- Hiện trạng quản lý, sử dụng đối với 07 cơ sở nhà, đất nêu trên tại thời điểm báo cáo;
- Tình hình thực hiện việc di dời các hộ gia đình ra khỏi khuôn viên đất theo quy định của pháp luật;
- Tình hình thực hiện chấm dứt Hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng tòa nhà và đề xuất phương án sử dụng cơ sở nhà, đất tại số 135 Pasteur, phường 6, quận 3 theo quy hoạch của thành phố Hồ Chí Minh và quy định của pháp luật về đất đai.
a) Trên địa bàn thành phố Hà Nội
Cơ sở nhà, đất tại xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh do Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Thủy Lợi I quản lý, sử dụng; tại Quyết định số 1360/QĐ-BTC ngày 11/6/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức bán đấu giá.
b) Trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ sở nhà, đất tại số 03 Huyền Quang, phường Tân Định, quận 1 do Văn phòng đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại phía Nam quản lý, sử dụng; tại Quyết định số 1893/QĐ-BTC ngày 01/8/2014; Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Việc bán tài sản trên đất; chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức bán đấu giá.
- Cơ sở nhà, đất tại số 19 Hải Triều, phường Bến Nghé, quận 1 do Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp miền Nam quản lý, sử dụng; tại Quyết định số 1893/QĐ-BTC ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức bán đấu giá.
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo một số nội dung sau:
- Tình hình triển khai việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (các nội dung công việc cụ thể đã thực hiện đến thời điểm báo cáo).
- Tình hình nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của Bộ Tài chính hoặc nộp ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định.
6. Đối với 02 cơ sở nhà, đất được phê duyệt phương án thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
- Cơ sở nhà, đất tại số 30-32 Hàm Nghi, quận 1 do Văn phòng đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại phía Nam quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Thực hiện theo Quyết định số 243/QĐ-TTg ngày 04/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ: Thu hồi cơ sở nhà, đất tại số 30-32 Hàm Nghi giao cho Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long quản lý, sử dụng.
- Cơ sở nhà, đất tại số 90G Trần Quốc Toản, phường 8, quận 3 do Văn phòng đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại phía Nam quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Thực hiện theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại Văn bản số 4472/VPCP-KTN ngày 01/7/2009 của Văn phòng Chính phủ: Bàn giao cơ sở nhà, đất số 90G Trần Quốc Toản, phường 8, quận 3 cho UBND Thành phố Hồ Chí Minh quản lý, sử dụng theo quy hoạch của Thành phố.
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo một số nội dung theo quy định tại Quyết định số 243/QĐ-TTg ngày 04/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại Văn bản số 4472/VPCP-KTN ngày 01/7/2009 của Văn phòng Chính phủ, cụ thể:
- Cơ sở nhà, đất tại số 30-32 Hàm Nghi, quận 1: Tình hình thu hồi cơ sở nhà, đất này và bàn giao cho Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long quản lý, sử dụng.
- Cơ sở nhà, đất tại số 90G Trần Quốc Toản, phường 8, quận 3: Tình hình bàn giao cơ sở nhà, đất này cho UBND Thành phố Hồ Chí Minh quản lý, sử dụng theo quy hoạch của Thành phố.
7. Đối với 01 cơ sở nhà, đất sử dụng theo quy định của Thành phố Hà Nội
Cơ sở nhà, đất tại số 2 Hoàng Quốc Việt, quận Bắc Từ Liêm do Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp quản lý, sử dụng; tại Công văn số 16206/BTC-QLCS ngày 22/11/2013, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Sử dụng theo quy định của UBND Thành phố Hà Nội (Công văn số 4770/UBND-TNMT ngày 03/7/2013)
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo việc sử dụng cơ sở nhà, đất này theo quy định tại Công văn số 4770/UBND-TNMT ngày 03/7/2013 của UBND Thành phố Hà Nội.
8. Đối với 02 cơ sở nhà, đất tạm thời chưa xử lý vì đang có tranh chấp (tại Thành phố Hồ Chí Minh)
- Cơ sở nhà, đất tại số 28 Mạc Đĩnh Chi, phường Đa Kao, quận 1 do Cục Bảo vệ thực vật quản lý, sử dụng; Tại Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm thời chưa xử lý. Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến đề xuất xử lý đối với phần diện tích đất Công ty Cổ phần Vật tư và giống gia súc - Amasco sử dụng chung với Cục Bảo vệ thực vật (nghĩa vụ tài chính về đất đai,...); đồng thời cung cấp: Quyết định giao tài sản cho Công ty Cổ phần Vật tư và giống gia súc - Amasco để thực hiện cổ phần hóa; Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp cho đơn vị để thực hiện cổ phần hóa.
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến đề xuất xử lý đối với phần diện tích đất Công ty Cổ phần Vật tư và giống gia súc - Amasco sử dụng chung với Cục Bảo vệ thực vật (nghĩa vụ tài chính về đất đai,...); đồng thời cung cấp: Quyết định giao tài sản cho Công ty Cổ phần Vật tư và giống gia súc - Amasco để thực hiện cổ phần hóa; Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp cho đơn vị để thực hiện cổ phần hóa.
- Cơ sở nhà, đất tại số 45 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1 do Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn II quản lý, sử dụng; Tại Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm thời chưa xử lý. Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến chính thức về phương án xử lý đối với phần diện tích 300 m2 hiện Công ty cổ phần FCC đang sử dụng. Đồng thời bổ sung hồ sơ pháp lý liên quan đến việc giao tài sản cho Trung tâm Kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn hóa lương thực nông sản II để chuyển đổi thành Công ty cổ phần (Quyết định giao tài sản, Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp,...)
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến chính thức về phương án xử lý đối với phần diện tích 300 m2 hiện Công ty cổ phần FCC đang sử dụng. Đồng thời bổ sung hồ sơ pháp lý liên quan đến việc giao tài sản cho Trung tâm Kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn hóa lương thực nông sản II để chuyển đổi thành Công ty cổ phần (Quyết định giao tài sản, Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp,...)
9. Đối với 01 cơ sở nhà, đất tiếp tục thuê sử dụng theo quy hoạch của Thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ sở nhà, đất tại số 58 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đa Kao, quận 1 do Chi nhánh Báo Nông nghiệp Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tiếp tục thuê sử dụng theo quy hoạch của Thành phố
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo đơn vị báo cáo tình hình sử dụng cơ sở nhà, đất này theo quy hoạch của Thành phố Hô Chí Minh.
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, thực hiện kê khai, báo cáo cấp có thẩm quyền lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất (nếu có) gửi Bộ Tài chính để xem xét, phê duyệt hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi về Bộ Tài chính trước ngày 22/3/2019 để xem xét, phối hợp xử lý theo quy định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Phụ lục số 1 đính kèm Công văn số 2711/BTC-QLCS ngày 11/3/2019 của Bộ Tài chính)
STT | Đơn vị/ Địa chỉ, nhà đất báo cáo | Diện tích nhà, đất | Phương án được phê duyệt | Văn bản phê duyệt của Bộ Tài chính | ||||||
Diện tích đất (m2) | Diện tích nhà (m2) | |||||||||
I | Trung tâm Tài nguyên thực vật | |||||||||
1 | Xã An Khánh, huyện Hoài Đức | 176665 | 2778 | 1. Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố đối với khu nhà, đất đang sử dụng làm Văn phòng và cơ sở thí nghiệm (diện tích đất khoảng 156.808 m2). 2. Chuyển giao 19.857 m2 đất đang sử dụng làm khu nhà ở tập thể về địa phương quản lý theo quy định của pháp luật. | Công văn số 9399/BTC-QLCS ngày 19/7/2013 | |||||
II | Ban Quản lý Đầu tư XD Thủy Lợi I | |||||||||
2 | 48 Ngọc hồi, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai | 5425 | 932 | 1. Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố đối với khu nhà, đất đang sử dụng làm Văn phòng Ban (diện tích đất khoảng 2.713 m2); đối với phần đất 2.372 m2 nằm trong chỉ giới đường đỏ: Đơn vị có trách nhiệm quản lý phần diện tích này và không được xây dựng công trình trên khu đất, khi TP thu hồi phải bàn giao lại cho TP. 2. Chuyển giao 342 m2 đất về địa phương để xử lý theo quy định của pháp luật. | Công văn số 7721/BTC-QLCS ngày 10/6/2014 | |||||
3 | Xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh | 1768 | 1223 | Bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Quyết định số 1360/QĐ-BTC ngày 11/6/2014 | |||||
III | Bệnh viện Nông nghiệp | |||||||||
4 | Xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì | 6868 | 5840 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10121/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 | |||||
IV | Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT | |||||||||
5 | Tòa nhà Liên cơ số I tại 16 Thụy Khuê, tây Hồ |
| 1384 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 2926/BTC-QLCS ngày 06/3/2013 | |||||
6 | Khu Liên cơ số 6 Nguyễn Công Trứ |
| 613 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 2926/BTC-QLCS ngày 06/3/2013 | |||||
7 | Xóm 5 TDP Thành Trung, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm | 16667 | 3443 | Chuyển giao về địa phương quản lý | Công văn số 2926/BTC-QLCS ngày 06/3/2013 | |||||
V | Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp | |||||||||
8 | 26 Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy | 8974 | 1794 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 16206/BTC-QLCS ngày 22/11/2013 | |||||
9 | 2 Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm | 39000 | 14800 | Sử dụng theo quy định của UBND TPHN (Công văn số 4770/UBND-TNMT ngày 03/7/2013) | Công văn số 16206/BTC-QLCS ngày 22/11/2013 | |||||
VI | Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội | |||||||||
10 | 12 Phan Trọng Tuệ, thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì | 8310 | 7270 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 2270/BTC-QLCS ngày 24/02/2014 | |||||
11 | 160 Mai Dịch, quận Cầu Giấy | 6740 | 9380 | 1. Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố đối với Phần I (diện tích đất 4.885 m2, diện tích sàn sử dụng 9.380 m2). 2. Chuyển giao về TPHN để xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở, đất ở đối với Khu II (diện tích đất 1.855 m2, diện tích sàn sử dụng 3.675 m2) | Công văn số 2270/BTC-QLCS ngày 24/02/2014 | |||||
VII | Trường Đại học Thủy lợi | |||||||||
12 | 175 Tây Sơn, Đống Đa | 79350 | 1421 | 1. Thống nhất việc giữ lại tiếp tục sử dụng Khu A, B, C và nhà A3 vào mục đích giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học của Trường theo quy hoạch của ngành và của TPHN; | Công văn số 12873/BTC-QLCS ngày 14/9/2009
| |||||
|
|
|
| 2. Di dời 07 hộ gia đình là CBCNV đang ở xen tại tầng 1 nhà số 9 khu B là KTX sinh viên và sắp xếp cho các hộ này tái định cư tại 06 căn hộ còn lại thuộc nhà ở tập thể số 22,23,24 (tại tầng 3 của nhà 03 tầng) khu D1 do Trường đang quản lý; 3. Đối với phần diện tích nhà đất đã bố trí làm nhà ở cho CBCNV và diện tích đất là cơ sở hạ tầng khu nhà ở thuộc khu D1, thực hiện chuyển giao cho địa phương quản lý theo đúng quy định tại mục c khoản 2 Điều 5 Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg . 5. Tạm giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố đối với Khu A1, A2, A4 với diện tích đất 3.369 m2, diện tích sàn sử dụng 1.421 m2. a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Trường Đại học Thủy lợi: - Chấm dứt việc cho thuê, cho mượn đối với phần diện tích sử dụng làm Quán Cà phê Nắng, làm văn phòng của nhà phân phối nước khoáng Lavie Minh Anh, làm kho chứa hàng tạp hóa và thực hiện di dời đối với 02 hộ dân (khoảng 80 m2) đang sử dụng làm nhà ở. - Xây dựng phương án sử dụng hiệu quả đối với Khu A1, A2, A4. b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh trong vùng thủ đô có liên quan xây dựng lộ trình và biện pháp di dời cụ thể đối với Trường Đại học Thủy Lợi tại số 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội theo quy định tại Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Công văn số 12182/BTC-QLCS ngày 05/10/2018 | |||||
VIII | Trường Đại học Lâm nghiệp | |||||||||
13 | Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ | 1.326.038 | 81.259 | 1. Khu I (diện tích đất khoảng 458.979 m2, diện tích sàn sử dụng 81.259 m2): a) Đối với khu đất có diện tích đất khoảng 455.738 m2, diện tích sàn sử dụng 81.259 m2: Đang sử dụng để phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và thực hiện các nhiệm vụ khác của Trường Đại học Lâm nghiệp. Thống nhất tiếp tục giữ lại sử dụng theo quy hoạch của thành phố Hà Nội. b) Đối với khu đất có diện tích đất khoảng 3.241 m2: Có 20 hộ gia đình cán bộ, giáo viên của Trường đang sử dụng làm nhà ở từ năm 1996: Đề nghị Bộ NN&PTNT chỉ đạo Trường làm việc với các cơ quan chức năng của UBND TPHN; trường hợp phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì báo UBND TPHN chuyển giao khu tập thể này về TPHN quản lý theo quy định. 2. Khu II diện tích 867.059 m2 đất rừng đặc dụng do Trường Đại học Lâm nghiệp quản lý: Bộ Tài chính sẽ có ý kiến về phương án sắp xếp lại, xử lý 867.059 m2 đất rừng đặc dụng này theo quy định trên cơ sở ý kiến bằng Văn bản của UBND TPHN và UBND tỉnh Hòa Bình | Công văn số 9647/BTC-QLCS ngày 20/7/2017 | |||||
14 | Thanh Tiến, xã Thanh Mỹ, thị xã Sơn Tây | 49.069 | 360 | 1. Khu I diện tích đất khoảng 40.001 m2, diện tích sàn sử dụng 360 m2: Trường Đại học Lâm nghiệp đang sử dụng làm khu nghiên cứu, sản xuất thực nghiệm lâm nghiệp. Thống nhất tiếp tục giữ lại sử dụng theo quy hoạch của TPHN 2. Khu II diện tích đất khoảng 9.068 m2: (i) Một phần đất khoảng 8.604 m2: Có 28 hộ cán bộ, giáo viên của Trường sử dụng làm nhà ở. Khu đất này là một khuôn viên độc lập có lối đi chung với khu đất của Trường; (ii) 03 ô đất với diện tích khoảng 464 m2 hiện do Trung tâm Phát triển Lâm nghiệp thuộc Trường Đại học Lâm nghiệp đang sử dụng làm vườn ươm cây; (iii) một phần đất khoảng 1.149 m2 đang sử dụng làm đường đi chung với 03 ô đất trên và các hộ gia đình nêu trên. Đề nghị Bộ NN&PTNT chỉ đạo Trường làm việc với các cơ quan chức năng của UBND TPHN; trường hợp phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì báo cáo UBND TPHN chuyển giao khu tập thể này về TPHN quản lý theo quy định. | Công văn số 9647/BTC-QLCS ngày 20/7/2017 | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Phụ lục số 2 đính kèm Công văn số 2711//BTC-QLCS ngày 11/3/2019 của Bộ Tài chính)
STT | Đơn vị/ Địa chỉ, nhà đất báo cáo | Diện tích nhà, đất | Phương án được phê duyệt | Văn bản phê duyệt của Bộ Tài chính | |
Diện tích đất (m2) | Diện tích nhà (m2) | ||||
A | NHÓM NHÀ, ĐẤT GIỮ LẠI TIẾP TỤC SỬ DỤNG THEO QUY HOẠCH CỦA UBND TP HỒ CHÍ MINH | ||||
I | Văn phòng đại diện Bộ NN và PTNT tại phía Nam | ||||
1 | Tòa nhà số 35-37 Chương Dương, quận 1 |
| 497 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
2 | Tòa nhà số 146 Nguyễn Công Trứ, quận 1 |
| 120 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
3 | 44 Lý Thường Kiệt phường 11, quận Tân Bình | 527 | 878 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
4 | 195/38 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 17, quận Bình Thạnh | 533 | 707 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố. Đơn vị hoàn thiện hồ sơ pháp lý về nhà, đất theo quy định | Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015 |
II | Cục Thú Y | ||||
5 | 521/1 Hoàng Văn Thụ, P4, quận Tân Bình. | 2800 | 3497 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
6 | 124-126 Phạm Thế Hiển, phường 2, Q.8. | 5994 | 3051 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
III | Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 4-Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | ||||
7 | 91 Hải Thượng Lãn Ông phường 10, quận 5. | 464 | 889 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
IV | Phân Viện Cơ điện Nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch | ||||
8 | 54 Trần Khánh Dư, quận 1. | 500 | 1280 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
9 | 97 Kha Vạn Cân (nay là đường số 23), phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức. | 595 | 602 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
V | Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp miền Nam | ||||
10 | 121 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đa Kao, quận 1. |
|
| Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
VI | Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam | ||||
11 | 2A Nguyễn Biểu (số mới là 658 Võ Văn Kiệt), phường 1, Q.5. | 2205 | 3408 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
VII | Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam | ||||
12 | 271/3 An Dương Vương, phường 3, Q.5. | 1100 | 1832 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
VIII | Phân viện Điều tra quy hoạch rừng Nam Bộ |
|
| ||
13 | 197 Bành Văn Trân, phường 7, quận Tân Bình. | 512 | 1030 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
IX | Viện Khoa học lâm nghiệp Nam Bộ (trước đây là Phân viện nghiên cứu khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ) | ||||
14 | 01 Phạm Văn Hai, phường 1, quận Tân Bình. | 1874 | 1182 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
X | Phân viện Quy hoạch và thiết kế Nông nghiệp miền Nam | ||||
15 | 20 Võ Thị Sáu, phường Tân Định, quận 1. | 323 | 2035 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
16 | 20B Võ Thị Sáu, phường Tân Định, Q.1 | 182 | 114 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
XI | Trường Trung học Công nghệ lương thực thực phẩm | ||||
17 | 296 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8. | 19200 | 8140 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
XII | Trường Đại học Thủy lợi | ||||
18 | 11 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 17, quận, Bình Thạnh (mặt sau là số 02 Trường Sa, phường 17, quận Bình Thạnh). | 3788 | 8753 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
19 | 191 Tô Hiến Thành, phường 13, quận 10. | 456 | 615 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
XIII | Trường Trung cấp Thủy sản | ||||
20 | 511 (64 cũ) An Dương Vương, Phường An Lạc, quận Bình Tân. | 17395 | 10188 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
XIV | Phân viện Chăn nuôi Nam bộ-Viện Chăn nuôi (trước đây là Trung tâm nghiên cứu & chuyển giao thiết bị kỹ thuật chăn nuôi) | ||||
21 | 12 Nguyễn Chí Thanh, phường 2, quận 10 | 2201 | 1400 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
22 | 85/841 Nguyễn Văn Nghi phường 7, quận Gò Vấp. | 228 | 501 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
XV | Viện Nghiên cứu Mía đường (trước đây là Trung tâm nghiên cứu Mía đường - Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam) | ||||
23 | 172/3A Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4. | 522 | 1200 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
XVI | Viện NC nuôi trồng thủy sản II |
| |||
24 | 139/1552 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò vấp | 2392 | 1092 | Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố | Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015 |
B | NHÓM NHÀ, ĐẤT TẠM QUẢN LÝ SỬ DỤNG THEO QUY HOẠCH CỦA UBND TP HỒ CHÍ MINH | ||||
I | Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản II | ||||
25 | 658 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Quận Thủ Đức. | 20798 | 1053 | Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm chấm dứt việc cho thuê và lập phương án di dời 02 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
26 | 116 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đakao quận 1. | 5290 | 8662 | Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm di dời các hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định. Tiếp tục Hợp đồng LD, LK đến hết ngày 01/3/2016, sau đó thu hồi và sử dụng đúng mục đích | Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015 |
II | Phân viện Chăn nuôi Nam bộ-Viện Chăn nuôi (trước đây là Trung tâm nghiên cứu & chuyển giao thiết bị kỹ thuật chăn nuôi) | ||||
27 | 94/1056 Dương Quảng Hàm, phường 6, quận Gò Vấp. | 6873 | 4922 | Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm đi đời 05 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định. | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
III | Cơ quan Kiểm Lâm vùng III | ||||
28 | 94/1056 Dương Quảng Hàm, phường 6, quận Gò Vấp. | 5560 | 1034 | Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
IV | Cục Chế biến, Thương mại nông lâm sản & nghề muối 4 + Cục Trồng trọt + Cục Chăn nuôi | ||||
29 | 12 Phùng Khắc Khoan, Quận 1 | 1630 | 975 | Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm di dời 01 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
V | Cục Kinh tế Hợp tác và PTNT | ||||
30 | 271 Tô Ngọc Vân, phường Linh Đông, quận Thủ Đức. | 6446 | 519 | Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
VI | Văn phòng đại diện Bộ NN và PTNT tại phía Nam | ||||
31 | 135 Pasteur phường 6, quận 3 | 2466 | 3177 | Khu I: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm di dời 03 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định. | Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015 |
758 | 4997 | Khu II: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm chấm dứt Hợp đồng góp vốn ĐTXD tòa nhà ngày 01/7/2018; sau thời hạn trên, nếu không chấm dứt việc liên doanh sẽ bị thu hồi theo quy định của pháp luật. | Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015 | ||
C | NHÓM NHÀ, ĐẤT ĐIỀU CHUYỂN | ||||
1 | Văn phòng đại diện Bộ NN và PTNT tại phía Nam | ||||
32 | 11 Xô viết Nghệ Tĩnh, Phường 17, Quận Bình Thạnh | 548 | 554 | Chuyển giao cho Ban Quản lý dự án thủy lợi 9 thuộc Bộ NN và PTNT làm trụ sở làm việc | Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015 |
D | NHÓM NHÀ, ĐẤT BÁN TÀI SẢN TRÊN ĐẤT, CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | ||||
I | Văn phòng đại diện Bộ NN và PTNT tại phía Nam | ||||
33 | 03 Huyền Quang, phường Tân Định, quận 1 | 150 | 336 | Bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Quyết định số 1893/QĐ-BTC ngày 01/8/2014 |
II | Phân viện Quy hoạch và thiết kế Nông nghiệp miền Nam | ||||
34 | 19 Hải Triều, phường Bến Nghé, quận 1. | 56 | 56 | Bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Quyết định số 1893/QĐ-BTC ngày 01/8/2014 |
E | NHÓM NHÀ, ĐẤT THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | ||||
I | Văn phòng đại diện Bộ NN và PTNT tại phía Nam | ||||
35 | 30-32 Hàm Nghi, quận 1 | 1370 | 7120 | Thực hiện theo Quyết định số 243/QĐ-TTg ngày 04/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ: Thu hồi cơ sở nhà, đất tại số 30-32 Hàm Nghi giao cho Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
36 | 90G Trần Quốc Toản, p 8, Q3 | 2546 | 1488 | Thực hiện theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại Văn bản số 4472/VPCP-KTN ngày 01/7/2009 của Văn phòng Chính phủ: Bàn giao cơ sở nhà, đất số 90G Trần Quốc Toản, phường 8, quận 3 cho UBND TP Hồ Chí Minh quản lý, sử dụng theo quy hoạch của TP. | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
F | NHÓM NHÀ, ĐẤT TIẾP TỤC THUÊ SỬ DỤNG THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | ||||
I | Chi nhánh Báo Nông nghiệp Việt Nam tại TP.HCM | ||||
37 | 58 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đa Kao, quận 1. | 108 | 266 | Tiếp tục thuê sử dụng theo quy hoạch của thành phố | Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 |
G | NHÓM NHÀ, ĐẤT TIẾP TẠM THỜI CHƯA XỬ LÝ | ||||
I | Cục Bảo vệ thực vật | ||||
38 | 28 Mạc Đĩnh Chi, phường Đa Kao, quận 1. | 592 | 1706 | Tạm thời chưa xử lý. Đề nghị Bộ NN và PTNT có ý kiến đề xuất xử lý đối với phần diện tích đất Công ty Cổ phần Vật tư và giống gia súc - Amasco sử dụng chung với Cục Bảo vệ thực vật (nghĩa vụ tài chính về đất,...); đồng thời cung cấp: Quyết định giao tài sản cho Công ty Cổ phần Vật tư và giống gia súc - Amasco để thực hiện cổ phần hóa; Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp cho đơn vị để thực hiện cổ phần hóa. | Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015 |
H | Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và PTNT II | ||||
39 | 45 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1. | 9451 | 8837 | Tạm thời chưa xử lý. Đề nghị Bộ NN và PTNT có ý kiến chính thức về phương án xử lý đối với phần diện tích 300m2 hiện Công ty cổ phần FCC đang sử dụng. Đồng thời bổ sung hồ sơ pháp lý liên quan đến việc giao tài sản cho trung tâm Kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn hóa lương thực nông sản II để chuyển đổi thành Công ty CP (Quyết định giao tài sản, Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp,...) | Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015 |
STT | Địa chỉ nhà, đất | Diện tích (m2) | Văn bản phê duyệt của Bộ Tài chính | Phương án xử lý, sắp xếp lại | |
Đất | Sàn SD | ||||
| TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG - LÂM BẮC GIANG (BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN) | ||||
1 | Xã Bích Sơn, huyện Việt Yên | 760000 | 24666 | Công văn số 7373/BTC-QLCS ngày 31/5/2016 | Giữ lại tiếp tục sử dụng 588.844 m2 đất đã được UBND tỉnh Bắc Giang cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và diện tích nhà hiện có (24.666 m2) để phục vụ công tác đào tạo và thực hiện các nhiệm vụ khác được giao của Trường. |
Chuyển giao 55.000 m2 đất hành lang mương tưới và 13.438 m2 đất ao hồ đã bị lấn chiếm về địa phương quản lý để xử lý theo quy định của pháp luật đất đai. | |||||
Chuyển giao 45.000 m2 đất khu tập thể dân cư (gồm nhà ở, đất ở của cán bộ, công nhân viên) về địa phương quản lý để xử lý theo quy định hiện hành. | |||||
2 | Số 17 Thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên | 23688 | 248 | Công văn số 7373/BTC-QLCS ngày 31/5/2016 | Giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của tỉnh Bắc Giang |
3 | Thôn Sơn Quả, xã Lương Phong, huyện Hiệp Hòa và xã Ngọc Vân, huyện Tân Yên | 389546 | 2277 | Công văn số 7373/BTC-QLCS ngày 31/5/2016 | Giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của tỉnh Bắc Giang |
STT | Địa chỉ nhà, đất | Diện tích (m2) | Vặn bản phê duyệt của Bộ Tài chính | Phương án xử lý, sắp xếp lại | |
Đất | Sàn SD | ||||
| TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP | ||||
1 | Xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn | 662766 |
| Công văn số 14322/BTC-QLCS ngày 25/10/2017 | Giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của tỉnh Hòa Bình đối với 206.657,3 m2 đất rừng núi Voi và 456.109,2 m2 đất rừng núi Luốt thuộc xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn |
- 1Công văn số 1140/TTg-KTN về việc sơ kết tình hình thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg trên địa bàn TP Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 8936/BTC-QLCS về phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng (đợt I) do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 9348/BTC-QLCS năm 2015 về kiểm tra kết quả thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thành phố Hà Nội do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn số 1140/TTg-KTN về việc sơ kết tình hình thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg trên địa bàn TP Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 8936/BTC-QLCS về phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng (đợt I) do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 130/QĐ-TTg năm 2015 về biện pháp, lộ trình di dời và việc sử dụng quỹ đất sau khi di dời cơ sở sản xuất công nghiệp, bệnh viện, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ quan, đơn vị trong khu vực nội thành Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 9348/BTC-QLCS năm 2015 về kiểm tra kết quả thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thành phố Hà Nội do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
Công văn 2711/BTC-QLCS năm 2019 về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của khối hành chính sự nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2711/BTC-QLCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/03/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực