Hệ thống pháp luật

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC VIỄN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 271/CVT-CL
V/v hướng dẫn gắn nhãn hàng hóa, gắn dấu hợp quy và sử dụng biểu trưng số hóa truyền hình DVB-T2

Hà Nội. ngày 14 tháng 03 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu máy thu hình DVB-T2
- Các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu STB DVB-T2

Căn cứ Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-BTTTT ngày 18/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định thời điểm tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt đất đối với máy thu hình sản xuất và nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 205/2014/QĐ-BTTTT ngày 03/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Biểu trưng số hóa truyền hình tại Việt Nam.

Cục Viễn thông hướng dẫn việc thực hiện gắn nhãn hàng hóa, gắn dấu hợp quy và sử dụng Biểu trưng số hóa truyền hình đối với máy thu hình có tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (sau đây gọi là máy thu hình DVB-T2) và Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (sau đây gọi là STB DVB-T2) như sau:

I. Nhãn hàng hóa:

1. Thực hiện Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về Nhãn hàng hóa, các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu máy thu hình DVB-T2 và STB DVB-T2 phải thực hiện gắn nhãn đối với các sản phẩm này với nội dung như sau:

a) Tên hàng hóa;

b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

c) Xuất xứ hàng hóa;

d) Định lượng;

e) Tháng, năm sản xuất;

f) Thông số kỹ thuật: Ngoài các thông số kỹ thuật chính phải ghi thêm dòng chữ: Hỗ trợ thu truyền hình số mặt đất DVB-T2;

g) Thông tin, cảnh báo an toàn;

h) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.

2. Thực hiện Điều 6 Nghị định số 89/2006/NĐ-CP, trong trường hợp không thể thể hiện được tất cả các nội dung tại Phần 1 nêu trên ở trên nhãn thì:

a) Các nội dung: Tên hàng hóa; tên tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; định lượng; ngày sản xuất và xuất xứ hàng hóa phải được ghi trên nhãn hàng hóa. Ngoài ra phải ghi thêm dòng chữ: Hỗ trợ thu truyền hình số mặt đất DVB-T2.

b) Những nội dung khác phải được ghi trong tài liệu kèm theo hàng hóa và trên nhãn hàng hóa chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.

Ngoài ra, trong tài liệu hướng dẫn sản phẩm, trên trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp có mục Hướng dẫn sử dụng đối với chức năng thu truyền hình số mặt đất DVB-T2.

3. Cách gắn nhãn hàng hóa:

Nhãn hàng hóa phải được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội dung quy định của nhãn mà không phải tháo rời các chi tiết, các phần của hàng hóa.

II. Dấu hợp quy:

Máy thu hình DVB-T2 và STB DVB-T2 phải thực hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường Việt Nam.

Thủ tục về công bố hợp quy và sử dụng dấu hợp quy được quy định tại Chương III, Chương IV và Chương V của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.

1. Mẫu dấu hợp quy:

2. Cách gắn dấu hợp quy:

Các doanh nghiệp có thể in, gắn hoặc dán dấu hợp quy trực tiếp lên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc nhấn gắn trên sản phẩm ở vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời có thể in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo.

III. Biểu trưng số hóa truyền hình tại Việt Nam:

1. Mẫu biểu trưng số hóa truyền hình tại Việt Nam:

Thực hiện Điểm d, Mục V/1 Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng; Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.

Máy thu hình DVB-T2 và STB DVR-T2 lưu thông trên thị trường Việt Nam phải gắn Biểu trưng số hóa truyền hình tại Việt Nam có hình dạng như sau:

Chi tiết thiết kế Biểu trưng số hóa truyền hình tại Việt Nam ban hành tại Quyết định số 205/QĐ-BTTTT ngày 03/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Biểu trưng số hóa truyền hình tại Việt Nam. Biểu trưng số hóa truyền hình Việt Nam có thể được tải từ trang thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông www.mic.gov.vn hoặc liên hệ trực tiếp với Trung tâm Thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội, số điện thoại liên hệ: 04.35563460 hoặc 04.35563457.

2. Vị trí gắn Biểu trưng số hóa truyền hình tại Việt Nam:

Biểu trưng số hóa truyền hình tại Việt Nam được in, gắn riêng hoặc chung với nhãn hàng hóa trên sản phẩm, bao bì thương phẩm tại vị trí để người sử dụng dễ nhận biết ở phía trước màn hình của máy thu hình DVB-T2, mặt trước hoặc mặt trên của STB DVB-T2.

3. Kích thước Biểu trưng số hóa truyền hình tại Việt Nam:

Kích thước Biểu trưng số hóa truyền hình tại Việt Nam do doanh nghiệp tự lựa chọn nhưng phải bảo đảm đúng tỷ lệ, với chiều dài có kích thước tối thiểu là 4 cm và để cho người sử dụng dễ nhận biết bằng mắt thường.

4. Thời hạn thực hiện:

- Đối với Máy thu hình DVB-T2 và STB DVB-T2 của các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước thực hiện gắn Biểu trưng số hóa truyền hình Việt Nam từ ngày 01 tháng 5 năm 2014;

- Đối với Máy thu hình DVB-T2 và STB DVB-T2 đang lưu thông trên thị trường Việt Nam thì các doanh nghiệp gắn hoặc ủy quyền cho đại lý gắn Biểu trưng số hóa truyền hình Việt Nam từ ngày 15 tháng 6 năm 2014.

Nếu có vướng mắc khi thực hiện các nội dung hướng dẫn trên, đề nghị gửi thông tin về Cục Viễn thông để được giải đáp.

Trân trọng./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Lê Nam Thắng (để b/c);
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Cục PTTH&TTĐT;
- Trung tâm Thông tin;
- Các Tổ chức chứng nhận;
- Lưu: VT, CL.

CỤC TRƯỞNG




Phạm Hồng Hải

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 271/CVT-CL năm 2014 hướng dẫn gắn nhãn hàng hóa, gắn dấu hợp quy và sử dụng biểu trưng số hóa truyền hình DVB-T2 do Cục Viễn thông ban hành

  • Số hiệu: 271/CVT-CL
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 14/03/2014
  • Nơi ban hành: Cục Viễn thông
  • Người ký: Phạm Hồng Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản