- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 do Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 12Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 2680/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2021-2023 (Vốn sự nghiệp) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2682/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
Kính gửi: Vụ Tổ chức cán bộ
Thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 hướng dẫn Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN năm 2015 và Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, để có cơ sở tổng hợp xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2021 - 2023 của Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính đề nghị Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp báo cáo về biên chế, kế hoạch tinh giản biên chế và Quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo lương của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ như sau:
1. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2020 và giai đoạn 2016 - 2020:
1.1. Đánh giá tổng thể toàn bộ các chính sách, chế độ; rà soát, kiến nghị bổ sung, sửa đổi các chính sách, chế độ không phù hợp với thực tế.
1.2. Thực hiện tinh giản biên chế, đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy đối với đơn vị quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể:
Kết quả đạt được trong 6 tháng đầu năm, ước cả năm 2020 và tổng hợp lũy kế tình hình thực hiện đến hết năm 2020, chi tiết theo từng mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 Ban chấp hành Trung ương Khóa XII (Nghị quyết số 18-NQ/TW), Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp hành Trung ương (Nghị quyết số 39-NQ/TW), Kết luận số 17-KL/TW ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Bộ Chính trị (Kết luận số 17-KL/TW) và các văn bản liên quan của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trong đó chi tiết:
- Số giảm biên chế, giảm đầu mối tổ chức bộ máy từng năm;
- Số kinh phí dành ra được do giảm biên chế, giảm tổ chức bộ máy từng năm;
- Số kinh phí phải bố trí từng năm từ NSNN để thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 về chính sách tinh giản biên chế (Nghị định số 108/2014/NĐ-CP), Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP (Nghị định số 113/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
1.3. Thực hiện đổi mới đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ:
- Kết quả sắp xếp, đổi mới hệ thống và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 Ban chấp hành Trung ương Khóa XII (Nghị quyết số 19-NQ/TW), Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công (Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) và các Nghị định của Chính phủ về cơ chế tự chủ trong các lĩnh vực sự nghiệp cụ thể trong 6 tháng đầu năm, ước cả năm và tổng hợp lũy kế tình hình thực hiện đến hết năm 2020 chi tiết theo từng mục tiêu, từng năm (báo cáo số lượng, tỷ lệ đơn vị được phân loại theo mức độ tự chủ từng năm; số lượng và tỷ lệ biên chế của khu vực sự nghiệp theo từng mức độ tự chủ từng năm; số lượng giảm và tỷ lệ giảm biên chế hưởng lương từ ngân sách từng năm của từng lĩnh vực).
- Đánh giá tác động của việc sắp xếp, đổi mới, nâng cao khả năng tự chủ đến NSNN theo từng lĩnh vực, từng năm (số kinh phí dành ra và việc sử dụng).
2. Xây dựng kế hoạch tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế năm 2021:
2.1. Kế hoạch sắp xếp lại tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế đơn vị quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể:
- Trên cơ sở Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và kế hoạch hành động của Bộ, thực hiện kiện toàn tổ chức, giảm đầu mối, giảm cấp trung gian, giảm cấp phó.
- Thực hiện tinh giản biên chế với mức giảm biên chế năm 2021 theo quyết định của cấp thẩm quyền hoặc theo Đề án tinh giản biên chế được duyệt (nếu có) hoặc căn cứ theo mục tiêu chung của Nghị quyết số 39-NQ/TW; Thông báo kết luận số 30-TB/TW ngày 23 tháng 5 năm 2017 về kết quả kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị; Kết luận số 17-KL/TW để xác định mức giảm tối thiểu/năm đối với từng nhóm cơ quan tương ứng.
- Ước tính tác động của sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế đến NSNN, gồm: (i) kinh phí dành ra đối với các cơ quan hành chính từ giảm chi NSNN do sắp xếp tổ chức bộ máy (giảm chi hoạt động bộ máy, chi cơ sở vật chất...); giảm chi NSNN do giảm biên chế (giảm chi quỹ lương, giảm chi thường xuyên,....); (ii) nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách tinh giản biên chế theo chế độ, chính sách hiện hành.
2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị theo Kết luận số 17-KL/TW; các mục tiêu về đổi mới đơn vị sự nghiệp công theo Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; chi tiết việc triển khai từng mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể:
- Mức giảm biên chế năm 2021 được xác định theo quyết định của cấp thẩm quyền (nếu có), hoặc theo Đề án tinh giản biên chế được duyệt hoặc mức giảm tối thiểu/năm đối với từng nhóm cơ quan tương ứng theo Kết luận số 17-KL/TW.
- Việc đổi mới cơ chế quản lý và tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập (việc ban hành các văn bản quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP).
- Giảm đầu mối đơn vị sự nghiệp công lập; tăng số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính ở mức cao hơn; giảm số hợp đồng lao động không đúng quy định trong các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ những đơn vị đã bảo đảm tự chủ tài chính).
- Ước tính nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách tinh giản biên chế theo chế độ, chính sách hiện hành.
- Việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần (trừ các bệnh viện và trường học).
2.3. Biên chế của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể:
+ Số biên chế được giao năm 2021 (trường hợp chưa được giao biên chế, thì xác định bằng số được cơ quan có thẩm quyền giao năm 2020 trừ đi (-) số biên chế phải tinh giản năm 2021 theo mức giảm tối thiểu/năm đối với từng khối cơ quan, đơn vị quy định tại Kết luận số 17-KL/TW (hoặc theo Đề án tinh giản biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt), trong đó làm rõ số biên chế thực có mặt đến thời điểm lập dự toán, số biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu được duyệt năm 2020.
+ Xác định Quỹ lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo chế độ quy định theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo, bao gồm: (i) Quỹ tiền lương của số biên chế thực có mặt tính đến thời điểm lập dự toán (trong phạm vi biên chế được duyệt), được xác định trên cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo chế độ; (ii) Giảm quỹ tiền lương gắn với tinh giản biên chế; (iii) Quỹ tiền lương của số biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển, được dự kiến trên cơ sở mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng, hệ số lương 2,34/biên chế và các khoản đóng góp theo chế độ.
2.4. Xây dựng Kế hoạch, nhiệm vụ tinh giản biên chế của các đơn vị trực thuộc Bộ theo Kết luận số 17-KL/TW; việc rà soát, sắp xếp lại bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, chi tiết việc triển khai từng mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong năm 2019; xác định mức kinh phí dành ra gắn với việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ trong năm 2021.
3. Xây dựng kế hoạch 3 năm 2021 - 2023
Kế hoạch biên chế và tinh giản biên chế 03 năm 2021 - 2023 của các đơn vị trực thuộc Bộ phải được lập trên cơ sở thực hiện 2016 - 2020; trong đó:
- Đối với Nghị quyết số 18-NQ/TW, trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra đến năm 2021, các mục tiêu tại Nghị quyết cho giai đoạn từ năm 2021-2025, các mục tiêu theo Đề án được phê duyệt - nếu có, dự kiến cụ thể việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về hoàn thiện tổ chức, bộ máy, về giảm biên chế trong từng năm 2021-2023 và các tác động kinh phí NSNN theo từng mục tiêu, nhiệm vụ (tiết kiệm chi NSNN do giảm đầu mối, giảm biên chế; tăng chi NSNN do thực hiện chính sách tinh giản biên chế).
- Đối với Nghị quyết số 19-NQ/TW, trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra đến năm 2021, các mục tiêu tại Nghị quyết đến năm 2025, các mục tiêu theo Đề án được phê duyệt - nếu có, thực hiện lập dự toán tương tự dự toán năm 2021, với mức giảm biên chế hàng năm theo Đề án được phê duyệt - nếu có, hoặc hàng năm giảm bình quân 2,5%, cộng thêm số chưa thực hiện được của giai đoạn trước năm 2021 (nếu có) số biên chế sự nghiệp hưởng lương từ NSNN.
Kế hoạch biên chế và nhiệm vụ năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2023 là cơ sở để tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
Vì vậy, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm căn cứ hệ thống biểu mẫu quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 hướng dẫn Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN năm 2015 (kèm theo công văn số 2680/LĐTBXH-KHTC ngày 17/7/2020 của Bộ) tổng hợp kế hoạch biên chế, nhiệm vụ và tinh giản biên chế chung của cả Bộ và gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính trước ngày 30/7/2020 (đồng thời gửi thư theo địa chỉ mail: phongkh@molisa.gov.vn) để tổng hợp chung trong Kế hoạch - Dự toán 2021 và giai đoạn 2021 - 2023 của Bộ gửi các cơ quan chức năng theo quy định./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Đơn vị: Triệu đồng
STT | LĨNH VỰC/TÊN ĐƠN VỊ | Thực hiện năm 2016 | Thực hiện năm 2017 | Thực hiện năm 2018 | |||||||||||||||
Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số biên chế có mặt thời điểm 31/12 (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo biên chế có mặt 31/12 | Trong đó: | Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số biên chế có mặt thời điểm 31/12 (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương (Người) | Trong đó: | Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số biên chế có mặt thời điểm 30/6 (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo biên chế có mặt 31/12 | Trong đó: | ||||||||
Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | |||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3=4+5+6 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=10+11+12 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=16+17+18 | 16 | 17 | 18 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ……………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | LĨNH VỰC/TÊN ĐƠN VỊ | Thực hiện năm 2019 | Ước thực hiện năm 2020 | Kế hoạch năm 2021 | ||||||||||||||
Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số biên chế có mặt thời điểm 30/6 (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo biên chế có mặt 31/12 | Trong đó: | Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số biên chế có mặt thời điểm 30/6 (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo biên chế có mặt 31/12 | Trong đó: | Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó: | ||||||||
Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | ||||||||||
A | B | 19 | 20 | 21=22+23+24 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27=28+29+30 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32=33+34+35 | 33 | 34 | 35 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | …………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | LĨNH VỰC/TÊN ĐƠN VỊ | Dự toán năm 2022 | Dự toán năm 2023 | ||||||||
Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoán đóng góp theo lương | Trong đó: | Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó: | ||||||
Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | ||||||
A | B | 36 | 37=38+39+40 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42=43+44+45 | 43 | 44 | 45 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị ……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | …………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Thực hiện năm 2016 | Thực hiện năm 2017 | ||||||||||||||||||||||
Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó | Nguồn kinh phí bảo đảm | Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao có mặt tại thời điểm 31/12 (Người) | Trong đó: Tổng số viên chức, công chức (Người) | Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người làm việc có mặt tại thời điểm 31/12 | Trong đó | Nguồn kinh phí bảo đảm | ||||||||||||||||
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của biên chế được giao | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của hợp đồng lao động | Nguồn NSNN | Nguồn thu sư nghiệp dịch vụ | Nguồn phí được để lại | Nguồn thu hợp pháp khác | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của số biên chế thực có mặt thời điểm 31/12 | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của hợp đồng lao động có mặt tại thời điểm 31/12 | Nguồn NSNN | Nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ | Nguồn phí được để lại | Nguồn thu hợp pháp khác | ||||||||||||||
Tổng số | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Tổng số | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | ||||||||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo và Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Lĩnh vực Đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Lĩnh vực Nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | Tên đơn vị | Thực hiện năm 2018 | Thực hiện năm 2019 | ||||||||||||||||||||||||
Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao có mặt tại thời điểm 30/6 (Người) | Trong đó: Tổng số viên chức, công chức (Người) | Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó | Nguồn kinh phí bảo đảm | Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao có mặt tại thời điểm 30/6 (Người) | Trong đó: Tổng số viên chức, công chức (Người) | Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó | Nguồn kinh phí bảo đảm | ||||||||||||||||
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của biên chế | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của Hợp đồng lao động | Nguồn NSNN | Nguồn thu sư nghiệp dịch vụ | Nguồn phí được để lại | Nguồn thu hợp pháp khác | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của biên chế | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của Hợp đồng lao động | Nguồn NSNN | Nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ | Nguồn phí được để lại | Nguồn thu hợp pháp khác | ||||||||||||||||
Tổng số | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Tổng số | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | ||||||||||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo và Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Lĩnh vực Đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Lĩnh vực Nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | Tên đơn vị | Ước thực hiện năm 2020 | Kế hoạch năm 2021 | ||||||||||||||||||||||
Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao có mặt tại thời điểm 30/6 (Người) | Trong đó: Tổng số viên chức, công chức (Người) | Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó | Nguồn kinh phí bảo đảm | Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó | Nguồn kinh phí bảo đảm | ||||||||||||||||
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của biên chế | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của Hợp đồng lao động | Nguồn NSNN | Nguồn thu sư nghiệp dịch vụ | Nguồn phí được để lại | Nguồn thu hợp pháp khác | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của biên chế | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của Hợp đồng lao động | Nguồn NSNN | Nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ | Nguồn phí được để lại | Nguồn thu hợp pháp khác | ||||||||||||||
Tổng số | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Tổng số | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | ||||||||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo và Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Lĩnh vực Đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Lĩnh vực Nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | Tên đơn vị | Kế hoạch năm 2022 | Kế hoạch năm 2023 | ||||||||||||||||||||
Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó | Nguồn kinh phí bảo đảm | Tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (Người) | Tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương | Trong đó | Nguồn kinh phí bảo đảm | ||||||||||||||||
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của biên chế | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của Hợp đồng lao động | Nguồn NSNN | Nguồn thu sư nghiệp dịch vụ | Nguồn phí được để lại | Nguồn thu hợp pháp khác | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của biên chế | Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của Hợp đồng lao động | Nguồn NSNN | Nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ | Nguồn phí được để lại | Nguồn thu hợp pháp khác | ||||||||||||
Tổng số | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | Tổng số | Lương theo ngạch, bậc | Phụ cấp theo lương | Các khoản đóng góp theo lương | ||||||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo và Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Lĩnh vực Đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Lĩnh vực Nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 2674/LĐTBXH-KHTC năm 2019 báo cáo về biên chế, tiền lương để xây dựng dự toán ngân sách năm 2020 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 3 năm 2020-2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2677/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2681/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng dự toán ngân sách năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2021-2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 do Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 12Công văn 2674/LĐTBXH-KHTC năm 2019 báo cáo về biên chế, tiền lương để xây dựng dự toán ngân sách năm 2020 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 3 năm 2020-2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 2677/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Công văn 2680/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2021-2023 (Vốn sự nghiệp) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Công văn 2681/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng dự toán ngân sách năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2021-2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 2682/LĐTBXH-KHTC năm 2020 báo cáo về biên chế, tiền lương để xây dựng dự toán ngân sách năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2021-2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2682/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/07/2020
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Quang Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực