Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2681/LĐTBXH-BHXH | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến
Trả lời văn bản số 163/CV-VT.NS ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quý Tổng công ty về tiền lương làm căn cứ tính đóng bảo hiểm xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Xuất phát từ thực tế khi triển khai các quy định của Bộ luật lao động năm 2012, để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện việc xây dựng và chuyển đổi từ hệ thống thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định sang hệ thống thang lương, bảng lương do doanh nghiệp tự quyết định; ngày 24 tháng 6 năm 2015, Văn phòng Chính phủ có văn bản số 4807/VPCP-PL thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện công văn số 848/UBTVQH13-CVĐXH ngày 07 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, theo đó từ ngày 01 tháng 5 năm 2013 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, người lao động làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa nhưng vẫn áp dụng chế độ tiền lương do Nhà nước quy định trước ngày 01 tháng 5 năm 2013 thì tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định; từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, tất cả các doanh nghiệp phải thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định. Hiện tại, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang phối hợp các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung này.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xin trả lời để Quý Tổng công ty biết./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4643/LĐTBXH-BHXH về việc tiền lương làm căn cứ để tính lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn số 4958/LĐTBXH-BHXH về việc tiền lương làm cơ sở đóng và tính hưởng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 3476/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về tiền lương làm căn cứ tính đóng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 3544/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chi trả lương và đóng bảo hiểm xã hội đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 560/LĐTBXH-BHXH năm 2018 về xác định tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 3479/LĐTBXH-BHXH năm 2018 về tiền lương làm căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Công văn số 4643/LĐTBXH-BHXH về việc tiền lương làm căn cứ để tính lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn số 4958/LĐTBXH-BHXH về việc tiền lương làm cơ sở đóng và tính hưởng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Bộ Luật lao động 2012
- 4Công văn 3476/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về tiền lương làm căn cứ tính đóng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 3544/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chi trả lương và đóng bảo hiểm xã hội đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 560/LĐTBXH-BHXH năm 2018 về xác định tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 3479/LĐTBXH-BHXH năm 2018 về tiền lương làm căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 2681/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về tiền lương làm căn cứ tính đóng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2681/LĐTBXH-BHXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/07/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Trần Thị Thúy Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra