Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2648/SNV-TCBC&TCPCP
V/v đề xuất biên chế năm 2026 và xác nhận nhu cầu biên chế giáo viên trên cơ sở số trường, lớp và trẻ em đến trường năm học 2025 - 2026

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2025

 

Kính gửi:

- Sở, ban, ngành Thành phố;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu.

Sở Nội vụ nhận được Công văn số 137-CV/BTCTU ngày 05 tháng 08 năm 2025 của Ban Tổ chức Thành ủy về báo cáo tình hình quản lý, sử dụng biên chế và đề xuất giao biên chế năm 2026.

Căn cứ các nội dung tại buổi làm việc với Ban Pháp chế - Hội đồng nhân dân Thành phố vào ngày 15 tháng 8 năm 2025;

Để có cơ sở báo cáo cấp có thẩm quyền về nhu cầu biên chế năm 2026, nhu cầu biên chế giáo viên năm học 2025 - 2026 và trình Hội đồng nhân dân Thành phố giao biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2025 khi tổ chức mô hình chính quyền địa phương 02 cấp.

Trên cơ sở các nội dung do Sở Nội vụ đã triển khai tại Công văn số 322/SNV- TCBC&TCPCP ngày 11 tháng 7 năm 2025 và Biên bản làm việc với các Sở ngành vào ngày 08 tháng 8 năm 2025 kèm các Biểu mẫu tại Công văn này; Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị khẩn trương phối hợp, báo cáo tình hình biên chế về Sở Nội vụ, trong đó:

1. Các sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu báo cáo nhu cầu biên chế năm 2026 theo Phụ lục Kế hoạch năm 2026 và Đề cương. Trong đó lưu ý, đối với các Sở, ban, ngành có sự thay đổi do điều chỉnh biên chế tiếp nhận từ 02 tỉnh Bình Dương (cũ) và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ), các đơn vị rà soát kỹ, đối chiếu với Quyết định giao biên chế của các đơn vị thuộc 02 tỉnh cũ để đảm bảo số liệu biên chế chính xác, chịu trách nhiệm với số liệu cung cấp và gửi kèm hồ sơ minh chứng đề xuất tăng/ giảm về Sở Nội vụ để tổng hợp.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu báo cáo tình hình giao, sử dụng biên chế giáo viên; xác nhận các số liệu liên quan đến nhu cầu biên chế giáo viên trong năm học 2025 - 2026 của các trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, trong đó lưu ý cần rà soát kỹ số liệu về số trường, lớp, học sinh thực tế tuyển sinh trong năm học 2025 - 2026, có so sánh tăng, giảm với năm học 2024 - 2025 và giải trình lý do kèm hồ sơ minh chứng (như Quyết định thành lập trường, tăng lớp, tăng học sinh…) để làm cơ sở đề xuất cụ thể số biên chế giáo viên cần thiết cho năm học 2025 - 2026 theo Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6 và Đề cương.

3. Trên cơ sở ý kiến của Ban Pháp chế - Hội đồng nhân dân Thành phố tại cuộc họp ngày 15 tháng 8 năm 2025, Sở Nội vụ đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu số lượng hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP và cung cấp thông tin về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân Thành phố.

4. Thời gian gửi văn bản về Sở Nội vụ chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 20 tháng 8 năm 2025; đồng thời Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu báo cáo của cơ quan, đơn vị. Sau thời hạn nêu trên, các đơn vị không có văn bản gửi về Sở Nội vụ xem như thống nhất với ý kiến tham mưu, đề xuất của Sở Nội vụ và không có nhu cầu bổ sung biên chế (đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo cho năm học 2025-2026).

Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị khẩn trương phối hợp, thực hiện báo cáo theo yêu cầu (kèm theo các Phụ lục và Đề cương)./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND TP (để báo cáo);
- Giám đốc (để báo cáo);
- Lưu: VT, P.TCBC&TCPCP, L.Nhớ.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Bắc Nam

 

MẪU ĐỀ CƯƠNG
XÁC NHẬN BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /……….
V/v đề xuất biên chế năm 2026 và xác nhận nhu cầu biên chế giáo viên trên cơ sở số trường, lớp và trẻ em đến trường năm học 2025 - 2026

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ......... tháng .........  năm 2025

 

Kính gửi: Sở Nội vụ

 Thực hiện Công văn số…………/SNV-TCBC&TCPCP ngày ......... tháng 8 năm 2025 của Sở Nội vụ về đề xuất biên chế năm 2026 và xác nhận nhu cầu biên chế giáo viên trên cơ sở số trường, lớp và trẻ em đến trường năm học 2025 - 2026;

Đơn vị…. đề xuất biên chế năm 2026; xác nhận nhu cầu biên chế giáo viên trên cơ sở số trường, lớp và trẻ em đến trường năm học 2025 - 2026 như sau:

I. ĐỀ XUẤT BIÊN CHẾ NĂM 2026 (Nhóm các cơ quan, đơn vị có mức độ tự chủ nhóm 3 và nhóm 4, được Ủy ban nhân dân Thành phố giao biên chế)

- Số giao năm 2025: ……… (gồm: công chức…..; viên chức hưởng lương từ NSNN…..; viên chức hưởng lương từ NTSN……)

- Số có mặt tại 15/8/2025: : ……… (gồm công chức…..; viên chức hưởng lương từ NSNN…..; viên chức hưởng lương từ NTSN……)

- Số trường hợp nghỉ 178/2024/NĐ-CP từ ngày 01/01/2025 đến 31/7/2025: ……… (gồm công chức…..; viên chức hưởng lương từ NSNN…..; viên chức hưởng lương từ NTSN……)

- Đề xuất biên chế giao năm 2026: ……… (công chức…..; viên chức hưởng lương từ NSNN…..; viên chức hưởng lương từ NTSN……).

Như vậy, tăng (hoặc giảm) so với năm 2025 là:……(gồm công chức…..; viên chức hưởng lương từ NSNN…..; viên chức hưởng lương từ NTSN……).

Lý do đề xuất (Ghi ngắn gọn lý do và cơ sở đề xuất):

- Tăng…. biên chế, do tiếp nhận từ….

- Giảm:…. biên chế, do chuyển giao cho….

II. XÁC NHẬN BIÊN CHẾ GIÁO DỤC NĂM HỌC 2025-2026 (Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở ngành có sử dụng biên chế giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thêm nội dung báo cáo này)

1. Biên chế theo định mức

- Đối với cấp học mầm non: …………… biên chế, trong đó quản lý: …………….; giáo viên: …………….; nhân viên (hỗ trợ giáo dục khuyết tật, văn thư, thủ quỹ, kế toán, thư viện): ……………….; y tế học đường………….

- Đối với cấp học tiểu học: …………….. biên chế, trong đó quản lý: ……………..; giáo viên: ………………..; nhân viên (tổng phụ trách đội, thư viện, quản trị công sở, văn thư, thủ quỹ, kế toán, giáo dục, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục khuyết tật): ……………; y tế học đường…………….

- Đối với cấp học trung học cơ sở: ……………. biên chế, trong đó quản lý: …………; giáo viên: ………………; nhân viên (tổng phụ trách đội, thiết bị thí nghiệm, giáo vụ, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, thư viện, quản trị công sở, văn thư, thủ quỹ, kế toán): …………; y tế học đường……….

- Đối với cấp học trung học phổ thông: ……………… biên chế, trong đó quản lý: …………..; giáo viên: …………….; nhân viên (thiết bị thí nghiệm, giáo vụ, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, thư viện, quản trị công sở, văn thư, thủ quỹ, kế toán): …………….; y tế học đường…………….

- Đối với trung cấp nghề và giáo dục nghề nghiệp - giáo dục

- Đối với cấp học khác

+ Giáo dục chuyên biệt: ………. người, trong đó Hợp đồng lao động (vị trí…………………): ………. người

+ Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên………. người, trong đó Hợp đồng lao động (vị trí…………………): ………. người

+ Trung cấp: ……………. người, trong đó Nhân viên văn phòng (vị trí hỗ trợ, phục vụ, phòng, trung tâm): ………………. người.

2. Biên chế có mặt tính đến 15/8/2025

- Đối với cấp học mầm non: ………. người, trong đó Hợp đồng lao động (vị trí…………………): ………. người.

- Đối với cấp học tiểu học: ………. người, trong đó Hợp đồng lao động (vị trí…………………): ………. người.

- Đối với cấp học trung học cơ sở: ………. người, trong đó Hợp đồng lao động (vị trí…………………): ………. người

- Đối với cấp học trung học phổ thông: ………. người, trong đó Hợp đồng lao động (vị trí…………………): ………. người

- Đối với cấp học khác

+ Giáo dục chuyên biệt: ………. người, trong đó Hợp đồng lao động (vị trí…………………): ………. người

+ Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên: ………. người, trong đó Hợp đồng lao động (vị trí…………………): ………. người

+ Trung cấp: ……………. người, trong đó Nhân viên văn phòng (vị trí hỗ trợ, phục vụ, phòng, trung tâm): ………………. người.

3. Xác nhận và đề xuất số biên chế sự nghiệp giáo dục theo tình hình

thực tế nhu cầu của đơn vị

a) Tính đến ngày 15 tháng 8 năm 2025, trên cơ sở tổng hợp bước đầu số lượng trẻ em đến trường và tình hình tăng, giảm số trường, lớp phục vụ cho năm học 2025 - 2026 của các địa phương, đơn vị (tăng (hoặc giảm)…… trường, ……. lớp với ………… trẻ đến lớp so với năm học 2024 - 2025), Ủy ban nhân dân……………./ Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất tổng số biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo là ………………………, (giữ nguyên/ tăng/ giảm) bao gồm:

- Đối với cấp học mầm non: …………… biên chế, trong đó quản lý: …………….; giáo viên: …………….; nhân viên (hỗ trợ giáo dục khuyết tật, văn thư, thủ quỹ, kế toán, thư viện): ……………….; y tế học đường…………; hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (vị trí chuyên môn, nghiệp vụ):………..

- Đối với cấp học tiểu học: …………….. biên chế, trong đó quản lý: ……………..; giáo viên: ………………..; nhân viên (tổng phụ trách đội, thư viện, quản trị công sở, văn thư, thủ quỹ, kế toán, giáo dục, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục khuyết tật): ……………; y tế học đường……………; hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (vị trí chuyên môn, nghiệp vụ):………...

- Đối với cấp học trung học cơ sở: ……………. biên chế, trong đó quản lý: …………; giáo viên: ………………; nhân viên (tổng phụ trách đội, thiết bị thí nghiệm, giáo vụ, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, thư viện, quản trị công sở, văn thư, thủ quỹ, kế toán): …………; y tế học đường……………; hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (vị trí chuyên môn, nghiệp vụ):………...

- Đối với cấp học trung học phổ thông: ……………… biên chế, trong đó quản lý: …………..; giáo viên: …………….; nhân viên (thiết bị thí nghiệm, giáo vụ, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, thư viện, quản trị công sở, văn thư, thủ quỹ, kế toán): …………….; y tế học đường……………; hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (vị trí chuyên môn, nghiệp vụ):………...

- Đối với trung cấp nghề và giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên: ………… biên chế

- Đối với cấp học khác đang sử dụng và có nhu cầu biên chế giáo dục và đào tạo: ……………… biên chế.

b) Nguyên nhân

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

4. Kiến nghị, đề xuất

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2648/SNV-TCBC&TCPCP năm 2025 đề xuất biên chế năm 2026 và xác nhận nhu cầu biên chế giáo viên trên cơ sở số trường, lớp và trẻ em đến trường năm học 2025 - 2026 do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 2648/SNV-TCBC&TCPCP
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 18/08/2025
  • Nơi ban hành: Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Bắc Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/08/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản