- 1Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2617/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 247/VNPT-TCKT ngày 16/01/2014 và công văn số 2952 ngày 25/06/2014 của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) về việc lập hóa đơn đối với khách hàng lớn do tập đoàn trực tiếp ký hợp đồng cung cấp sản phẩm dịch vụ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT hướng dẫn về nơi nộp thuế:
“Điều 20. Nơi nộp thuế.
1. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.”
Tại điểm 1 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ:
“1. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức, cá nhân phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế.”
Tại điểm 1 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ:
“1. Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế.”
Theo báo cáo của VNPT: mô hình tổ chức của VNPT có nhiều đơn vị hạch toán phụ thuộc, mỗi đơn vị được giao thực hiện cung cấp một hoặc một số loại dịch vụ nhất định, tại Tập đoàn chỉ có bộ máy quản lý, không trực tiếp thực hiện cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng.
Căn cứ vào quy định nêu trên và đặc thù mô hình tổ chức hoạt động của VNPT, trường hợp Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam: ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống thông tin và điện tử, hệ thống âm thanh, hệ thống truyền hình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà Quốc hội và giao cho Bưu điện trung tâm thực hiện; ký hợp đồng cung cấp và thi công lắp đặt hệ thống mạng Campus giai đoạn 1 thuộc dự án xây dựng trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng và giao cho Công ty điện toán và truyền số liệu (VDC) thực hiện. Bưu điện trung ương, VDC là các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc VNPT thực hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo nghĩa vụ của VNPT tại hợp đồng thì các đơn vị hạch toán phụ thuộc VNPT được giao cung cấp hàng hóa, dịch vụ thực hiện lập hóa đơn, kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định. Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao cho Bưu điện trung tâm, VDC thực hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ, lập hóa đơn đối với giá trị hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mà VNPT đã ký với khách hàng và số liệu kê khai, nộp thuế Cục thuế địa phương.
Tổng cục Thuế trả lời để Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 71/TCT-CS năm 2014 lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1853/TCT-CS năm 2014 về xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3066/TCT-CS năm 2014 về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5564/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 71/TCT-CS năm 2014 lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1853/TCT-CS năm 2014 về xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3066/TCT-CS năm 2014 về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5564/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 2617/TCT-DNL năm 2014 thực hiện hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2617/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/07/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực