Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH TRA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 260/TTr-PT
V/v góp ý Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư số 54/2012/TT-BGDĐT ngày 21/12/2012 ca Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục

Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2014

 

Kính gửi:

- Giám đốc các sở Giáo dục và Đào tạo
- Giám đốc, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học
- Hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp

 

Thực hiện Kế hoạch soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định số 126/QĐ-BGDĐT ngày 15/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra Bộ đã xây dựng Dự thảo Thông tư sửa đi, b sung một số điều của Thông tư số 54/2012/TT-BGDĐT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục.

Thanh tra Bộ đề nghị Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học; Hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp đóng góp ý kiến cho Dự thảo Thông tư (xem bản đính kèm) trên trang thông tin điện tử của Bộ.

Thời gian gửi góp ý trước ngày 20/4/2014.

Mọi góp ý xin gửi về Thanh tra Bộ, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội.

Điện thoại (04) 38.684763; Fax (04) 38.684763.

Email: tmtruong@moet.edu.vn; btoanh@moet.edu.vn

Trân trọng.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Chánh Thanh tra (để b/c);
- Lưu: TTr.

KT. CHÁNH THANH TRA
PHÓ CHÁNH THANH TRA




Phạm Ngọc Trúc

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /2014/TT-BGDĐT

Hà Nội , ngày    tháng     năm 2014

DỰ THẢO 2

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 54/2012/TT-BGDĐT NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUY ĐỊNH VỀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2012/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2012/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục, như sau:

1. Khoản 1 Điều 1 được bổ sung như sau:

“1. Thông tư này quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục; tiêu chuẩn cộng tác viên thanh tra giáo dục; việc công nhận, cấp giấy chứng nhận cộng tác viên thanh tra giáo dục và trưng tập cộng tác viên thanh tra giáo dục; nhiệm vụ, quyền hạn của cộng tác viên thanh tra giáo dục; chế độ đãi ngộ đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan”.

2. Tên Điều 4khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 4. Quyết định công nhận, cấp giấy chứng nhận và trưng tập cộng tác viên thanh tra giáo dục

1. Quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận cộng tác viên thanh tra giáo dục

a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận cộng tác viên thanh tra giáo dục đối với công chức, viên chức ở các đơn vị và các cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ (gọi là cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp Bộ) theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.

b) Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận cộng tác viên thanh tra giáo dục đối với công chức, viên chức thuộc cơ quan sở, các cơ sở giáo dục trực thuộc sở (gọi là cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp sở) và đối với công chức, viên chức thuộc cơ quan phòng giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (gọi là cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp phòng) theo đề nghị của Chánh Thanh tra sở.

c) Giấy chứng nhận cộng tác viên thanh tra giáo dục có giá trị trong nhiệm kỳ 03 năm kể từ ngày cấp và bị thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này. Mẫu giấy chứng nhận cộng tác viên thanh tra giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Căn cứ vào nhiệm vụ thanh tra và số lượng công chức, viên chức của các đơn vị trực thuộc, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra sở đề xuất số lượng cộng tác viên thanh tra giáo dục thường xuyên, đảm bảo đủ thành phần ở các cấp học và trình độ đào tạo.”

3. Điểm c khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau:

“c) Phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp, đề xuất danh sách công chức, viên chức của phòng và cơ sở giáo dục thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp có thẩm quyền bồi dưỡng nghiệp vụ, xem xét ra quyết định công nhận, cấp giấy chứng nhận và trưng tập cộng tác viên thanh tra giáo dục.”

4. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 7. Chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục

1. Đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục là cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông hoặc giáo viên mầm non, giáo viên phổ thông, thời gian làm việc một buổi được tính tối đa bằng 3 tiết (hoặc giờ dạy) định mức;

2. Đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục là giáo viên, giảng viên ở các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, thời gian làm việc một buổi được tính tối đa bằng 1,5 giờ chuẩn giảng dạy;

3. Đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục là công chức, viên chức thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo, các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, thời gian làm việc một buổi được tính tối đa bằng 6 giờ định mức. ”

5. Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Kinh phí cho việc trưng tập cộng tác viên thanh tra thuộc cơ quan thanh tra nhà nước cấp nào thì do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm.

2. Hàng năm, Thanh tra Bộ, Thanh tra sở giáo dục và đào tạo lập dự toán kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra giáo dục gửi cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan tài chính cùng cấp có trách nhiệm tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra được cấp ngoài định mức khoán chi hành chính theo biên chế.”

6. Khoản 3 và khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Nhận xét, đánh giá về việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên thanh tra sau khi kết thúc vụ việc thanh tra và gửi Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp cộng tác viên thanh tra.

4. Thu hồi giấy chứng nhận cộng tác viên thanh tra giáo dục trong những trường hợp sau:

a) Cộng tác viên thanh tra khi hết nhiệm kỳ.

b) Cộng tác viên thanh tra khi bị kỷ luật, xử lý hành chính về giáo dục hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Cấp nào ra quyết định công nhận cộng tác viên thanh tra thì cấp đó có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận cộng tác viên thanh tra.”

7. Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Giới thiệu công chức, viên chức để cấp có thẩm quyền bồi dưỡng nghiệp vụ, xem xét ra quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận cộng tác viên thanh tra giáo dục.”

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày ….. tháng ….. năm 2014

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của QH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT,Vụ PC, TTr.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Vũ Luận

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số     /2014/TT-BGDĐT ngày    tháng     năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC

1. Kích thước: 60mm x 90mm.

2. Đặc điểm: Giấy chứng nhận cộng tác viên thanh tra có hai mặt được ghi bằng tiếng Việt, ép plastic. Nội dung như sau:

a) Mặt trước

- Nền màu vàng (Gold), toàn bộ chữ màu đỏ (Red);

- UBND TỈNH (TP) …(1) chữ in hoa, cỡ chữ 12; ngay phía dưới là dòng chữ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO chữ in hoa, cỡ chữ 12 đậm và dòng kẻ gạch ngang phía dưới có độ dài từ 1/3-1/2 độ dài dòng chữ và đặt cân đối với dòng chữ;

- (1) Ghi tên Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương (nếu là cộng tác viên thanh tra cấp sở); thay cả 2 dòng trên cùng là BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (nếu là cộng tác viên thanh tra cấp Bộ);

- (2) Số thứ tự trong Quyết định/số Quyết định công nhận cộng tác viên thanh tra, ghi …/…./QĐ-BGDĐT (nếu là cộng tác viên thanh tra cấp Bộ);

- Logo Thanh tra Việt Nam kích thước 15mm x 15mm;

- Chữ “CHỨNG NHẬN” cỡ chữ 16 đậm, “CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA” cỡ chữ 14 đậm. “Số: …./…/QĐ..” cỡ chữ 11 đậm.

b) Mặt sau

- Nền màu vàng nhạt (Yellow), toàn bộ chữ màu xanh (Light Blue);

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” cỡ chữ 10 đậm, “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” cỡ chữ 10 đậm  dòng kẻ ngang phía dưới có độ dài bằng độ dài dòng chữ;

- Chữ “CHỨNG NHẬN” cỡ chữ 13 đậm;

- (3) Ghi đầy đủ họ, tên đệm và tên theo giấy khai sinh. Chữ in thường cỡ 11 đậm;

- (4) Ghi cơ quan, đơn vị đang công tác. Chữ in thường cỡ 11 đậm;

- (5) Ghi theo nhiệm kỳ 03 năm, từ tháng .../20.. – tháng .../20.. (Ví dụ: 9/2014 – 8/2017);

- (6) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cấp Giấy chứng nhận;

- (7) Ghi ngày tháng năm cấp giấy Chứng nhận;

- (8) GIÁM ĐỐC (nếu là cộng tác viên thanh tra cấp sở), BỘ TRƯỞNG (nếu là cộng tác viên thanh tra cấp Bộ), ghi rõ họ tên, chữ ký và đóng dấu thu nhỏ;

Nội dung cụ thể in trên mặt trước và mặt sau của giấy chứng nhận cộng tác viên thanh tra như sau:

 

Mặt trước

Mặt sau