Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 257/LN-KHTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quy hoạch Lâm nghiệp Quốc gia được lập theo Quyết định số 536/QĐ- TTg ngày 17/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Lâm nghiệp Quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và đã được Hội đồng thẩm định họp ngày 10/11/2022, Biên bản được Phó Thủ tướng Chính phủ ký ban hành ngày 13/6/2023.
Ngày 02/5/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Công điện số 360/CĐ- TTg về kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đã được giao, tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất cần điều chỉnh trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2025. Vì vậy, để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm kết hợp quản lý ngành với quản lý lãnh thổ; tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
Cục Lâm nghiệp đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị chức năng của tỉnh rà soát và tổng hợp danh sách các khu rừng đặc dụng đến năm 2030 (danh mục các khu rừng đặc dụng dự kiến quy hoạch đến năm 2030 và mẫu biểu rà soát gửi kèm theo) để cập nhật vào Quy hoạch Lâm nghiệp Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; đồng thời, chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu về hiện trạng năm 2020 và đề xuất quy hoạch đến năm 2030.
Văn bản gửi về Cục Lâm nghiệp trước ngày 26/6/2023. Địa chỉ số 02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội (bản số gửi về địa chỉ: bangcln@gmail.com), để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hoàn thiện Hồ sơ Quy hoạch Lâm nghiệp Quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt./.
| CỤC TRƯỞNG |
Thông tin cần thiết đề nghị liên hệ với ông Nguyễn Trọng Bằng, số điện thoại 0976307999
Biểu. Danh sách rà soát khu rừng đặc dụng của tỉnh….., để tích hợp vào Quy hoạch Lâm nghiệp Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
(Kèm theo Văn bản số /LN-KHTC ngày /6/2023 của Cục Lâm nghiệp)
STT | Tên khu rừng đặc dụng | Hiện trạng khu rừng đến năm 20201 | Quy hoạch của tỉnh đến năm 20302 | Quy hoạch Lâm nghiệp Quốc gia đến 20303 | Ghi chú | ||||
Quyết định thành lập | Diện tích (ha) | Tên khu rừng | Diện tích (ha) | Căn cứ đề xuất* | Tên khu rừng | Diện tích (ha) | |||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1. | Vườn quốc gia… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Khu DTTN…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (ha) |
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú:
1. Hiện trạng Khu rừng đến năm 2020 là hiện trạng khu rừng đặc dụng được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập, hoặc điều
chỉnh từ thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020 (cung cấp các tài liệu minh chứng kèm theo).
2. Quy hoạch của tỉnh đến năm 2030 là diện tích đưa vào quy hoạch của địa phương (đề xuất đưa vào Quy hoạch Lâm nghiệp Quốc gia, hoặc tích hợp quy hoạch của tỉnh). Lưu ý: *Cung cấp các văn bản làm căn cứ đề xuất: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh/Quyết định của UBND tỉnh.... (bản sao).
3. Quy hoạch Lâm nghiệp Quốc gia đến năm 2030 là diện tích được lập theo Quyết định số 536/QĐ-TTg ngày 17/4/2020, do các địa phương báo cáo và đã được Hội đồng thẩm định quốc gia họp và thông qua.
(Bản số biểu danh sách rà soát được thực hiện trên file EXCEL, gửi về Cục Lâm nghiệp để tổng hợp).
- 1Công văn 7515/VPCP-NN năm 2020 về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021- 2025 và định hướng đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2447/VPCP-NN năm 2021 về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 334/LN-KHTC năm 2024 thực hiện trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Cục Lâm nghiệp ban hành
- 1Quyết định 1976/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 536/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 7515/VPCP-NN năm 2020 về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021- 2025 và định hướng đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2447/VPCP-NN năm 2021 về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công điện 360/CĐ-TTg năm 2023 về kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đã được giao; tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất cần điều chỉnh trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 7Công văn 334/LN-KHTC năm 2024 thực hiện trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Cục Lâm nghiệp ban hành
Công văn 257/LN-KHTC năm 2023 về rà soát khu rừng đặc dụng trong Quy hoạch Lâm nghiệp do Cục Lâm nghiệp ban hành
- Số hiệu: 257/LN-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/06/2023
- Nơi ban hành: Cục Lâm nghiệp
- Người ký: Trần Quang Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra