- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2545/TCT-KK | Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Cadana Việt Nam
(Số 773 Ngô Quyền, An Hải Bắc, Sơn Trà, Đà Nẵng)
Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 5186/VPCP-ĐMDN ngày 02/6/2018 của Văn phòng Chính phủ về kiến nghị của Công ty TNHH Cadana Việt Nam (MST 0401772250) đối với việc kê khai các khoản chi phí dự án và chi phí hoạt động kinh doanh riêng biệt. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 31/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng.
“2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c Khoản 3 Điều này. Trường hợp, nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng”.
- Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hồ sơ khai thuế GTGT (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015)
“b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý áp dụng phương pháp khấu trừ thuế:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) ”.
…
Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư bao gồm:
- Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư theo mẫu số 02/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;”
- Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Cadana Việt Nam là doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư nếu đáp ứng điều kiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 và các điều kiện về khấu trừ thuế thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Về hồ sơ kê khai thuế giá trị gia tăng, Bộ Tài chính đã hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, cụ thể:
+ Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế giá trị gia tăng (không sử dụng cho dự án đầu tư) kê khai tờ khai mẫu số 01/GTGT.
+ Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư kê khai tờ khai mẫu số 02/GTGT.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty TNHH Cadana Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1082/TCT-DNL về thuế giá trị gia tăng đầu vào và chi phí đầu tư dự án đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1157/TCT-CS về chi phí chuyển giao dịch vụ môi giới trong xác định thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4970/TCT-DNL năm 2015 áp dụng thời gian phân bổ công cụ, dụng cụ vào chi phí hoạt động kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 1082/TCT-DNL về thuế giá trị gia tăng đầu vào và chi phí đầu tư dự án đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1157/TCT-CS về chi phí chuyển giao dịch vụ môi giới trong xác định thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4970/TCT-DNL năm 2015 áp dụng thời gian phân bổ công cụ, dụng cụ vào chi phí hoạt động kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 2545/TCT-KK năm 2018 trả lời kiến nghị về kê khai khoản chi phí dự án và chi phí hoạt động kinh doanh riêng biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2545/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/06/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực