Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2514/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tùng Lâm. (Số 58 Ngọc Hà, Quận Ba Đình, Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 35/CV-TL/2021 ngày 10/04/2021 của Công ty TNHH Tùng Lâm về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 21/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13 quy định: Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế/ thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:
“3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 34 như sau:
“2. Xác định tiền chậm nộp tiền thuế
a) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
b) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa nộp thì tính như sau: trước ngày 01/01/2015 tính phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, từ ngày 01/01/2015 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13, từ ngày 01/7/2016 tính tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày.”
Căn cứ các quy định nêu trên, tiền chậm nộp thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Pháp luật về quản lý thuế hiện hành chỉ quy định về gia hạn nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, không quy định về giảm tiền chậm nộp.
Đề nghị công ty thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Tùng Lâm biết và thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6432/TCHQ-TXNK năm 2018 về tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6441/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6956/TCHQ-TXNK năm 2020 về tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 505/TCHQ-TXNK năm 2022 về tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng bổ sung cho các tờ khai nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 506/TCHQ-TXNK năm 2022 về thu tiền chậm nộp khi nộp bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 9Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 6432/TCHQ-TXNK năm 2018 về tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 6441/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 6956/TCHQ-TXNK năm 2020 về tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 505/TCHQ-TXNK năm 2022 về tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng bổ sung cho các tờ khai nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 506/TCHQ-TXNK năm 2022 về thu tiền chậm nộp khi nộp bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2514/TCHQ-TXNK năm 2021 về tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2514/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/05/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trần Bằng Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra