- 1Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Chương trình phối hợp 1883/CTr-BLĐTBXH-BYT năm 2018 giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới, giai đoạn 2018-2021
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2508/LĐTBXH-BTXH | Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới và Nghị quyết số 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII, ngày 16/5/2018, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế đã ban hành Chương trình phối hợp số 1883/CTr-BLĐTBXH-BYT về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới, giai đoạn 2018 - 2021 (Có Chương trình kèm theo).
Để thực hiện tốt 02 Nghị quyết của Trung ương và Chương trình phối hợp liên ngành, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các Sở, ban, ngành liên quan:
I. Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình phối hợp của hai Bộ, ngành trên địa bàn tỉnh, thành phố, trong đó tập trung vào các nội dung sau:
1. Hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị có hoạt động y tế của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các quy định về Giấy phép hoạt động, Danh mục kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; Nghiên cứu, hoàn thiện các quy định về chuyển tuyến, thông tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế, bảo đảm các cơ sở y tế thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội được nằm trong tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế để các đối tượng là người có công với cách mạng, người cao tuổi, trẻ em, người nghèo, người khuyết tật, người lao động và các đối tượng cần sự chăm sóc đặc thù khác được hưởng đầy đủ các chế độ về bảo hiểm y tế.
2. Ngành Y tế hỗ trợ nhân lực y tế, chỉnh hình và phục hồi chức năng cho các cơ sở của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; cử cán bộ y tế luân phiên hỗ trợ chuyên môn cho các cơ sở của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, đặc biệt tại các cơ sở điều dưỡng người có công với cách mạng, cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật, người tâm thần, cơ sở cai nghiện ma túy và các cơ sở trợ giúp xã hội; Xây dựng mô hình điểm về chăm sóc y tế, chỉnh hình và phục hồi chức năng tại các cơ sở của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, chỉnh hình và phục hồi chức năng tại các cơ sở thuộc Bộ, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội nhằm tăng sự hài lòng của người dân. Đẩy mạnh đổi mới phong cách, thái độ phục vụ, nâng cao y đức và xây dựng cơ sở thuộc Bộ, ngành xanh, sạch, đẹp, thân thiện với môi trường.
4. Tăng cường bồi dưỡng, rèn luyện, nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ y tế, chỉnh hình và phục hồi chức năng của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; phối hợp xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, tập huấn nghiệp vụ y tế, chỉnh hình và phục hồi chức năng cho đội ngũ nhân viên y tế của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thuộc khối ngành sức khỏe; đồng thời đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra việc tổ chức đào tạo và bảo đảm chất lượng đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo khối ngành sức khỏe; Tăng cường thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc nhằm phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động.
6. Đổi mới cơ chế hoạt động, quản lý các cơ sở y tế công lập gắn trao quyền tự chủ với trách nhiệm giải trình, bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền; Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực y tế, chỉnh hình và phục hồi chức năng theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công đối với lĩnh vực này. Rà soát, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong từng đơn vị theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
7. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các Chiến lược, chương trình, Đề án, nhiệm vụ của hai ngành gắn với công tác dân số trong tình hình mới gồm: Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi Việt Nam giai đoạn 2012 - 2020 và Đề án nhân rộng mô hình câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau; Đề án phát triển nghề công tác xã hội; Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới; Đề án người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020; Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững; Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động giai đoạn 2016 - 2020.
8. Xây dựng, ban hành Đề án phát triển y tế lao động xã hội, bảo đảm khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản cho người lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp; Xây dựng các đề án về phòng, chống tai nạn thương tích; phòng, chống đuối nước và bảo vệ, chăm sóc trẻ em đến năm 2030.
9. Rà soát, đánh giá thực trạng công tác chăm sóc, nâng cao sức khỏe đối với người có công với cách mạng, người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật, người lao động và các đối tượng cần sự chăm sóc đặc thù khác tại các các cơ sở y tế lao động xã hội, đặc biệt công tác chăm sóc sức khỏe người lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp trên địa bàn (Có phụ lục, biểu mẫu báo cáo, đánh giá kèm theo); Hướng dẫn sắp xếp lại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, tạo lập môi trường chăm sóc, phát huy vai trò của người cao tuổi thân thiện, hòa nhập cộng đồng.
II. Kinh phí: Ngân sách nhà nước, bảo hiểm y tế bảo đảm chi trả cho các dịch vụ ở mức cơ bản; người sử dụng dịch vụ chi trả cho phần vượt mức; Có cơ chế giá dịch vụ và cơ chế đồng chi trả phù hợp, nhằm khuyến khích đối tượng và người dân khám, chữa bệnh, điều trị, chỉnh hình và phục hồi chức năng ở tuyến dưới và các cơ sở y tế lao động xã hội ở tuyến trên, tập trung cung cấp các dịch vụ mà tuyến dưới chưa bảo đảm được.
III. Góp ý đề cương Đề án phát triển y tế lao động xã hội, giai đoạn 2018 - 2030 (Có Đề cương dự thảo kèm theo).
Báo cáo, văn bản góp ý gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20/07/2018 (qua Cục Bảo trợ xã hội; Địa chỉ: số 35 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội; Điện thoại: 02437478675; Fax: 0237478674; Email: khangdx@molisa.gov.vn)./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…. | …, ngày…tháng…năm… |
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHỎE
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Phụ lục kèm Công văn số 2506/LĐTBXH-BTXH ngày 26 tháng 6 năm 2018)
I | Danh sách các Cơ sở y tế chăm sóc sức khỏe người lao động tại các KCN, KCX, CNN | HIỆN TRẠNG | ĐỀ XUẤT ĐẾN NĂM 2030 | ||||||
Đội ngũ y, bác sĩ | Số lượt người lao động được khám chữa bệnh trung bình/năm | Diện tích đất tự nhiên | Diện tích đất xây dựng | Đội ngũ y, bác sĩ | Số lượt người lao động được khám chữa bệnh trung bình/năm | Diện tích đất tự nhiên | Diện tích đất xây dựng | ||
(Người) | (Lượt) | (m2) | (m2) | (Người) | (Lượt) | (m2) | (m2) | ||
1 | - Cơ sở 1… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | - Cơ sở 2… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | - Cơ sở 3… |
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ……………………….... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Số KCN, KCX, CCN chưa có cơ sở y tế chăm sóc sức khỏe người lao động (Số KCN, KCX, CCN) |
|
| ||||||
| Tỷ lệ % số KCN, KCX, CCN so với tổng số KCN, KCX, CCN chưa có cơ sở y tế chăm sóc sức khỏe người lao động (%) |
|
|
- 1Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1624/QĐ-BYT năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 764/QĐ-BKHCN năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Chương trình hành động 1379/CTr-BYT năm 2017 triển khai thực hiện Đề án Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở theo Quyết định 2348/QĐ-TTg (giai đoạn 2018-2020) do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 1680/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 1092/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2276/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 7144/BYT-KH-TC năm 2018 về xây dựng và hoàn thiện kế hoạch năm 2019 Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số do Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 3384/VPCP-KGVX năm 2019 thực hiện kiến nghị của các Đoàn Giám sát Nghị quyết 18/2008 của Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 06/CT-BYT năm 2019 về tăng cường vận động thể lực trong ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 11Công văn 2786/BYT-MT về chỉ đạo triển khai hoạt động hưởng ứng phong trào Vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân năm 2019 do Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 1978/QĐ-BGDĐT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án "Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025" của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Công văn 3482/BYT-KHTC về bảo đảm công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân trong điều kiện nắng, nóng kéo dài năm 2020 do Bộ Y tế ban hành
- 14Công văn 1089/BYT-MT năm 2021 về tiếp tục triển khai Nghị quyết 20-NQ/TW do Bộ Y tế ban hành
- 15Kế hoạch 655/KH-BYT năm 2022 xây dựng Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trình Ban cán sự đảng Chính phủ, Bộ Chính trị do Bộ Y tế ban hành
- 16Hướng dẫn 54/HD-TLĐ năm 2022 về sơ kết 5 năm thực hiện Kế hoạch hành động 13/KH-TLĐ thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 17Công văn 3016/BYT-KH-TC năm 2022 về sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW do Bộ Y tế ban hành
- 18Quyết định 788/QĐ-BYT năm 2023 về Kế hoạch Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1624/QĐ-BYT năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Bộ Y tế ban hành
- 5Chương trình phối hợp 1883/CTr-BLĐTBXH-BYT năm 2018 giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới, giai đoạn 2018-2021
- 6Quyết định 764/QĐ-BKHCN năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Chương trình hành động 1379/CTr-BYT năm 2017 triển khai thực hiện Đề án Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở theo Quyết định 2348/QĐ-TTg (giai đoạn 2018-2020) do Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 1680/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 1092/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2276/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 7144/BYT-KH-TC năm 2018 về xây dựng và hoàn thiện kế hoạch năm 2019 Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số do Bộ Y tế ban hành
- 12Công văn 3384/VPCP-KGVX năm 2019 thực hiện kiến nghị của các Đoàn Giám sát Nghị quyết 18/2008 của Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 06/CT-BYT năm 2019 về tăng cường vận động thể lực trong ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 14Công văn 2786/BYT-MT về chỉ đạo triển khai hoạt động hưởng ứng phong trào Vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân năm 2019 do Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 1978/QĐ-BGDĐT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án "Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025" của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Công văn 3482/BYT-KHTC về bảo đảm công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân trong điều kiện nắng, nóng kéo dài năm 2020 do Bộ Y tế ban hành
- 17Công văn 1089/BYT-MT năm 2021 về tiếp tục triển khai Nghị quyết 20-NQ/TW do Bộ Y tế ban hành
- 18Kế hoạch 655/KH-BYT năm 2022 xây dựng Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trình Ban cán sự đảng Chính phủ, Bộ Chính trị do Bộ Y tế ban hành
- 19Hướng dẫn 54/HD-TLĐ năm 2022 về sơ kết 5 năm thực hiện Kế hoạch hành động 13/KH-TLĐ thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 20Công văn 3016/BYT-KH-TC năm 2022 về sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW do Bộ Y tế ban hành
- 21Quyết định 788/QĐ-BYT năm 2023 về Kế hoạch Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Công văn 2508/LĐTBXH-BTXH năm 2018 thực hiện Chương trình phối hợp giữa Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới, giai đoạn 2018-2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2508/LĐTBXH-BTXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực