Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/UBND-KTTH
V/v công bố đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Rạch Giá, ngày 11 tháng 01 năm 2008

 

Kính gửi:

- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

 

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1645/TTr-SXD ngày 04 tháng 12 năm 2007 về việc công bố đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân, có liên quan áp dụng vào việc lập dự toán và quản lý chi phí khảo sát xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương


 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐƠN GIÁ

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

 

(Công bố kèm theo Công văn số 25/UBND-KTTH ngày 11/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2008

 

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH

ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Đơn giá công tác khảo sát xây dựng quy định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm …) từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

- Định mức dự toán xây dựng ban hành tại Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

- Công văn số 1084/UBND-KTTH ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

- Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

- Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông báo giá vật liệu tại thời điểm tháng 11 năm 2005 tại thành phố Rạch Giá theo Thông báo số 928/TB-LS ngày 30/11/2005 của liên Sở Tài chính - Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng);

- Giá vật tư chuyên ngành khảo sát do các đơn vị khảo sát cung cấp và tham khảo tại thị trường (thời điểm tháng 11 năm 2005).

II. NỘI DUNG VÀ CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TỪNG THÀNH PHẦN CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

1. Đơn giá khảo sát là biểu hiện bằng tiền của chi phí xã hội cần thiết (theo dự tính) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng nhất định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành áp dụng cho tất cả các công tác khảo sát xây dựng của các dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh.

2. Cấu thành của đơn giá khảo sát bao gồm các khoản sau:

- Chi phí trực tiếp;

- Chi phí chung;

- Thu nhập chịu thuế tính trước.

Nội dung của từng khoản nêu trên như sau:

A. Chi phí trực tiếp: là chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát xây dựng như: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị).

Nội dung cụ thể của chi phí này là:

1. Chi phí vật liệu gồm: chi phí vật liệu là các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Chi phí vật liệu không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Chi phí nhân công: là toàn bộ chi phí của kỹ sư, công nhân trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Chi phí nhân công bao gồm lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát được xác định như sau:

- Các khoản chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu là 350.000đ/tháng theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ;

- Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, mục 8.2 và bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở các công ty nhà nước kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

Các khoản phụ cấp gồm:

- Phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu;

- Phụ cấp không ổn định sản xuất mức bình quân 10% lương cơ bản;

- Một số khoản lương phụ (phép, lễ, tết, ....) tính bằng 12% lương cơ bản;

- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% tiền lương cơ bản.

3. Chi phí sử dụng máy: là chi phí sử dụng các loại máy thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy. Trong chi phí sử dụng máy không bao gồm chi phí nhân công điều khiển máy vì chi phí này đã được tính vào chi phí nhân công khảo sát xây dựng.

B. Chi phí chung:

- Chi phí cho hoạt động của bộ máy quản lý gồm: lương, bảo hiểm xã hội, phương tiện làm việc, bồi dưỡng nghiệp vụ v.v...;

- Chi phí phục vụ công nhân;

- Chi phí phục vụ thi công;

- Chi phí khác.

Định mức tỷ lệ chi phí quản lý theo loại công tác khảo sát xây dựng tính bằng 70% trên chi phí nhân công.

C. Thu nhập chịu thuế tính trước: tính theo quy định hiện hành bằng 6% giá thành khảo sát xây dựng.

III. CÁC KHOẢN CHI PHÍ CHƯA TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ

1. Công tác lập phương án và viết báo cáo khảo sát được tính bằng 5% của giá trị dự toán công tác khảo sát xây dựng.

2. Chi phí chỗ ở tạm thời: chi phí chỗ ở tạm thời được tính bằng 5% của giá trị dự toán công tác khảo sát xây dựng.

IV. CHỈ DẪN ÁP DỤNG HỆ SỐ GIÁ

Áp dụng hệ số giá trong các trường hợp sau:

1. Trường hợp hệ số được nhân với đơn giá (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, máy, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước) thì hệ số nhân với cột tổng số.

2. Trường hợp hệ số được nhân với từng thành phần của đơn giá như (vật liệu, nhân công, hoặc máy) thì sau khi nhân hệ số với các thành phần của đơn giá còn phải tính thêm các khoản chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.

3. Trường hợp các hệ số có ảnh hưởng đến giá phụ thuộc nhau thì hệ số chung tính bằng tích các hệ số được sử dụng.

4. Trường hợp các hệ số có ảnh hưởng đến giá độc lập thì hệ số chung bằng tổng các hệ số được sử dụng.

V. KẾT CẤU CỦA BỘ ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT

Bộ đơn giá khảo sát gồm XVII chương:

Chương I: Công tác đào đất đá bằng thủ công

Chương II: Công tác khoan tay

Chương III: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn

Chương IV: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước

Chương V: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn

Chương VI: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước

Chương VII: Công tác khoan đường kính lớn

Chương VIII: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

Chương IX: Công tác đo lưới khống chế mặt bằng

Chương X: Công tác đo khống chế độ cao

Chương XI: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn

Chương XII: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước

Chương XIII: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương XIV: Công tác thí nghiệm trong phòng

Chương XV: Công tác thí nghiệm ngoài trời

Chương XVI: Công tác thăm dò địa vật lý

Chương XVII: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.

Trong mỗi Chương, mục có các loại công tác khảo sát xây dựng và được mã hóa thống nhất theo mã số gồm 8 chữ số. Trong mỗi danh mục của tập đơn giá khảo sát có quy định thành phần công việc và mức hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công. Cột tổng hợp là đơn giá khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.

VI. QUẢN LÝ GIÁ KHẢO SÁT

1. Căn cứ vào nội dung và cơ sở xác định các thành phần chi phí trong đơn giá khảo sát trên đây; căn cứ vào phương án khảo sát được duyệt, các chủ đầu tư phải lập dự toán công tác khảo sát xây dựng cần thực hiện (hoặc thuê các công ty tư vấn lập) và trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt dự toán theo quy định hiện hành.

2. Dự toán công tác khảo sát đã được phê duyệt là mức giá tối đa để xác định giá gói thầu và ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng theo giá trúng thầu. Trường hợp chỉ định thầu khảo sát xây dựng thì dự toán chi phí khảo sát xây dựng đã phê duyệt nói trên được dùng để ký hợp đồng khảo sát xây dựng.

3. Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa có trong bộ đơn giá và đối với những công tác khảo sát xây dựng hoàn toàn mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt) thì đơn vị cơ sở tự xây dựng định mức (theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng) để làm căn cứ tạm tính đồng thời báo cáo với cấp phê duyệt tổng dự toán xem xét và thỏa thuận với Bộ Xây dựng trước khi ban hành áp dụng chính thức.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG XÂY LẮP

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

STT

Tên vật liệu - quy cách

Đơn vị

Giá vật liệu (đồng)

1

Acid axalic

kg

4.600

2

Acid nitric đặc

gr

45

3

Áp kế bình hơi (25Bar)

cái

105.000

4

Áp kế bình hơi (5-25-100Bar)

bộ

175.000

5

Áp kế (250Bar)

cái

250.000

6

Accu 12V - 60AH VN

cái

110.000

7

Accu (12Vx2)+(6Vx1) VN

cái

212.000

8

Bộ mở rộng kim cương

bộ

1.230.000

9

Bóng điện 100w

cái

3.200

10

Bóng điện 36w

cái

2.600

11

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

25.000

12

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

350.000

13

Bàn gỗ 60x60

cái

52.000

14

Bình thủy tinh (100-1000)ml

cái

35.000

15

Bình hút ẩm có vòi

cái

170.000

16

Bộ rây địa chất công trình

bộ

1.550.000

17

Bình tiêu bản

cái

26.000

18

Bình thủy tinh tam giác (50-100)ml

cái

40.000

19

Bình tỷ trọng

cái

40.000

20

Bộ rây sỏi (6 cái)

bộ

1.250.000

21

Bát sắt tráng men

cái

5.000

22

Bút lông cỡ nhỏ fi 5, 2, 1

bộ

5.000

23

Bình bóp nước

cái

8.000

24

Bình khí CO2 (100Bar)

bình

250.000

25

Bóng điện

cái

2.600

26

Bộ kính ép

bộ

350.000

27

Bàn đập

cái

105.000

28

Búa tay có cán

cái

25.000

29

Bàn đệm

cái

50.000

30

Bộ sạc accu

bộ

150.000

31

Búa địa chất

cái

36.000

32

Bàn nén D = 34cm

cái

800.000

33

Bàn nén D = 76cm

cái

1.500.000

34

Bộ bắn mìn

bộ

250.000

35

Búa 2kg

cái

32.000

36

Bóng điện 200w

cái

3.500

37

Cát chuẩn (thí nghiệm)

kg

35

38

Cát vàng

m3

42.381

39

Cát đổ bê tông

m3

42.381

40

Cầu dao điện 3 pha

cái

36.364

41

Cần khoan 25x105x800

cái

56.000

42

Cần khoan

m

120.000

43

Cáp thép dây fi 6-8

m

10.000

44

Choòng cánh tráng hợp kim

cái

420.000

45

Cần xoắn

m

260.000

46

Cần chốt

m

160.000

47

Chốt cần

cái

15.000

48

Cọc gỗ 4x4x30

cọc

3.900

49

Cọc gỗ 4x4x40

cọc

4.600

50

Cọc sắt fi 10x300mm

cọc

3.500

51

Cốc thủy tinh (50-1000)ml

cái

15.000

52

Chén nung

cái

10.000

53

Chai nút mài

cái

16.000

54

Chén sứ 25ml

cái

3.500

55

Cối chày đồng

bộ

230.000

56

Cối chày thủy tinh

bộ

75.000

57

Chậu thủy tinh

cái

26.000

58

Chùy Vaxiliep

cái

200.000

59

Cối chày sứ

cái

35.000

60

Cối chế bị

bộ

75.000

61

Cối giã đá

bộ

205.000

62

Cốc đất luyện, càng Vaxili

bộ

30.000

63

Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)

cái

16.000

64

Chày đầm đất

cái

100.000

65

Cuốc chim

cái

16.000

66

Chậu nhôm fi 30cm

cái

35.000

67

Cần xuyên

m

230.000

68

Cọc neo

bộ

950.000

69

Cánh cắt (E0-E70-E100)

bộ

3.600.000

70

Cần cắt cánh (40 cái)

bộ

5.500.000

71

Cáp múc nước

m

15.000

72

Còi đo nước

cái

50.000

73

Cầu chì sứ

cái

2.727

74

Cực thu sóng dọc

cái

250.000

75

Cực thu sóng ngang

cái

280.000

76

Chốt búa

cái

40.000

77

Dây điện nổ mìn

m

800

78

Đinh các loại

kg

9.524

79

Đá 1x2

m3

153.380

80

Đá hộc

m3

108.580

81

Đầu nối cần

bộ

100.000

82

Đầu nối ống chống

cái

28.000

83

Đá sỏi 1x2

m3

74.380

84

Đinh + dây thép

kg

9.524

85

Đinh chữ U

kg

10.500

86

Đĩa sắt tráng men

cái

6.000

87

Dụng cụ xác định độ tan rã

cái

300.000

88

Đồng hồ bấm giây

cái

65.000

89

Dao vòng nén

cái

50.000

90

Dao vòng thấm

cái

50.000

91

Dao vòng cắt, nén

cái

40.000

92

Dao vòng hợp kim

cái

50.000

93

Dàn đo lún

bộ

4.500.000

94

Dụng cụ thí nghiệm đầm nện

bộ

360.000

95

Đe ghè đá

cái

45.000

96

Dụng cụ xác định góc nghỉ

bộ

300.000

97

Dụng cụ xác định trương nở

bộ

1.200.000

98

Dao gạt đất

cái

15.000

99

Dao luyện đất

cái

15.000

100

Dao rựa chặt đất

cái

15.000

101

Dây cao su fi 8ml (để làm thấm)

m

3.600

102

Đồng hồ đo áp lực

cái

155.000

103

Đồng hồ đo mực nước

cái

140.000

104

Dây điện 16/10

m

1.700

105

Đuôi đèn

cái

2.000

106

Đồng hồ đo áp lực 4kg/cm2

cái

170.000

107

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

cái

170.000

108

Đồng hồ đo nước

cái

140.000

109

Đồng hồ để bàn

cái

50.000

110

Đồng hồ đo biến dạng

cái

150.000

111

Đồng hồ đo lún

cái

150.000

112

Dây thép fi 2-3

kg

7.600

113

Dây cáp điện 3 fa 16mm (1x7/1,7)

m

11.600

114

Dây điện đôi 60A

m

4.526

115

Dầu công nghiệp 20

kg

15.000

116

Dầu kích

kg

15.000

117

Dây địa chấn

m

3.000

118

Đồng hồ đo điện

cái

110.000

119

Điện cực đồng

cái

40.000

120

Điện cực sắt

cái

20.000

121

Điện cực không phân cực

cái

160.000

122

Địa bàn địa chất

cái

250.000

123

Dầm I 300-350 l>3,5m

kg

8.238

124

Đục thép

cái

15.000

125

Đá mài đĩa

viên

24.000

126

Đĩa mềm vi tính

cái

3.500

127

Đĩa CD

cái

5.000

128

Gỗ tấm nhóm IV

m3

5.818.182

129

Gỗ nhóm V

m3

3.090.909

130

Gỗ nhóm VI

m3

3.000.000

131

Giấy viết

tập

3.000

132

Giấy vẽ bản đồ 50x50

tờ

3.000

133

Giấy kẻ ly

tờ

3.500

134

Giấy kẻ ly cao 0,3m

m

1.200

135

Giấy can cao 0,3m

m

2.500

136

Giấy trắng

tập

3.000

137

Giá ống nghiệm

cái

25.000

138

Giá gỗ làm thấm

cái

35.000

139

Ghen cao su fi 63

m

16.500

140

Ghen kim loại fi 63

m

36.364

141

Gỗ dán 25mm

m2

15.000

142

Gỗ dán 40mm

m2

18.000

143

Giấy ảnh

m

16.000

144

Giấy can (12m)

cuộn

40.000

145

Giấy gói mẫu

gr

20.000

146

Giấy diamat

tờ

5.000

147

Hộp tôn 200x200x100

cái

16.000

148

Hộp gỗ đựng mẫu 400x400x40

cái

18.000

149

Hộp gỗ đựng mẫu lưu 24 ô

cái

24.000

150

Hộp tôn 200x100

cái

10.000

151

Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

cái

35.000

152

Hóa chất các loại

gr

65

153

Hộp nhôm nhỏ

cái

10.000

154

Kíp điện vi sai

cái

4.000

155

Khay men chữ nhật

cái

20.000

156

Kính mài mờ (1x0,5)m

cái

50.000

157

Khuôn tạo mẫu

cái

170.000

158

Khay ủ đất

cái

25.000

159

Khay men to + nhỏ (20x60)cm

cái

25.000

160

Kính vuông 16x16

cái

5.000

161

Kính dày 10mm (20x40)cm

cái

12.000

162

Kính trắng (2x30x50)mm

cái

5.000

163

Kali Thiocyarat

gr

110

164

Kính lúp

cái

50.000

165

Kính lập thể

cái

75.000

166

Lưỡi cắt đất

cái

90.000

167

Lamen

kg

80.000

168

Mũi khoan chữ thập fi 46

cái

80.000

169

Mũi khoan tay

cái

80.000

170

Mũi khoan hợp kim (ngoại)

cái

250.000

171

Mũi khoan kim cương

cái

850.000

172

Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng

cái

380.000

173

Mốc bê tông đúc sẵn

cái

20.000

174

Muôi xúc đất

cái

3.500

175

Mũi xuyên

cái

250.000

176

Mũi xuyên hình nón

cái

250.000

177

Mũi xuyên cắt

cái

250.000

178

Màng buồng nước fi 270

cái

55.000

179

Nước ngọt

lít

5

180

Nhiệt kế 10oC-600oC

cái

70.000

181

Nhiệt kế (100-1500)oC

cái

120.000

182

Nồi áp suất hút chân không

cái

450.000

183

Nhựa Canada

kg

12.000

184

Nitrat bạc

gr

1.500

185

Nitro benzel tinh khiết

gr

50

186

Nước cất

lít

1.000

187

Nắp đậy ống

cái

3.000

188

Ống nước STK fi 50

m

27.273

189

Ống chống

m

45.000

190

Ống mẫu đơn

m

45.000

191

Ống mẫu kép

cái

150.000

192

Ống mẫu xoắn

m

80.000

193

Ống mẫu nguyên dạng

m

80.000

194

Ống thép D65mm

m

36.364

195

Ống hút thủy tinh (2-100)ml

cái

4.000

196

Ống chuẩn độ 25ml

cái

35.000

197

Ống đong thủy tinh 1000ml

cái

25.000

198

Ống thủy tinh fi 8ml dài 1m

cái

25.000

199

Ống thủy tinh chữ T fi 8ml

cái

12.000

200

Ống mẫu

cái

7.000

201

Ống đay đồng trục fi 25 và fi 50

bộ

55.000

202

Ống đo thí nghiệm

cái

5.000

203

Ống cao su dẫn nước

m

4.000

204

Ống kẽm fi 32

m

18.182

205

Ống tổ ong dài 1m

ống

16.000

206

Ống ngoài fi 16

m

12.500

207

Ống trong fi 42 (cần khoan)

m

24.545

208

Ống cao su fi 16-18mm

m

4.000

209

Ống múc nước dài 2m

cái

65.000

210

Ống cao su mềm

m

4.000

211

Ống súng + quả đạn

cái

250.000

212

Paraphin

kg

11.000

213

Phễu thủy tinh (60-100)mm

cái

10.000

214

Phao tỷ trọng kế

cái

60.000

215

Phao thử độ chặt

bộ

150.000

216

Phễu sắt fi 5cm

cái

3.000

217

Phễu rót cát

bộ

15.000

218

Phèn sắt

gr

20

219

Pin dùng cho đo nước

đôi

3.000

220

Pin BTO-45

thùng

55.000

221

Pin 1,5V

cái

1.500

222

Pin 6,9V

cái

4.000

223

Que hàn

kg

9.545

224

Que khuấy đất

cái

5.000

225

Quả bo cao su

quả

35.000

226

Sơn trắng + đỏ

kg

29.545

227

Sổ đo các loại

cuốn

10.000

228

Sổ đo lún

cuốn

10.000

229

Sổ tổng hợp độ lún

cuốn

10.000

230

Sổ hút nước

cuốn

10.000

231

Sổ ép nước

cuốn

10.000

232

Sổ đo nước

cuốn

10.000

233

Sổ múc nước

cuốn

10.000

234

Sắt tròn fi 14

kg

7.790

235

Sulfat đồng

kg

11.000

236

Thuốc nổ amônít

kg

14.000

237

Thép hình các loại

kg

8.238

238

Thủy ngân

kg

300.000

239

Thuổng đào đất

cái

20.000

240

Tấm kẹp ngâm bảo hòa

cái

15.000

241

Thùng ngâm bảo hòa

cái

130.000

242

Thùng phân ly

cái

130.000

243

Thùng đo lưu lượng

cái

150.000

244

Tuy ô dẫn nước cao su

m

10.000

245

Thùng lưu lượng 60lít

cái

160.000

246

Thùng gánh nước

đôi

50.000

247

Thùng đựng nước

cái

25.000

248

Thước cuộn 20m

cái

45.000

249

Thước mét

cái

5.000

250

Thép gai fi 10

kg

7.600

251

Thép gai fi 16

kg

7.790

252

Thép gai fi 22

kg

7.781

253

Thép gai fi 32-40

kg

7.781

254

Thép dầm I và kích các loại

kg

8.238

255

Tời địa chấn

cái

200.000

256

Tời cuốn dây

cái

160.000

257

Thước dây 50m

cái

125.000

258

Thước thép 20m

cái

35.000

259

Túi vải đựng mẫu

cái

5.000

260

Thuốc ảnh hiện và hãm

lít

18.000

261

Thước thép 5m

cái

10.000

262

Thước thép 42m

cái

60.000

263

Xi măng PC30

kg

755

264

Xoong nhôm đun sáp

cái

16.000

265

Xẻng

cái

20.000

 

BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG

* Lương tối thiểu (Ltt) = 350.000đ/tháng theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.

* Knc: hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

* Công thức tính lương:

- f1: các khoản phụ cấp tính trên lương cấp bậc.

- f2: các khoản phụ cấp tính trên lương tối thiểu.

TT

Tên công nhân

Bậc thợ

Hệ số bậc lương

Phụ cấp lưu động 20%

Phụ cấp khác 10%

Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12%

Lương khoán trực tiếp 4%

Lương ngày công

(Knc)

(LTT)

(LCB)

(LCB)

(LCB)

(đồng)

 

A.1.8. Xây dựng cơ bản - nhóm II

 

 

 

 

 

 

1

CN khảo sát, đo đạc xây dựng

4/7

2,71

2.692

3.648

4.378

1.459

48.658

2

CN khảo sát, đo đạc xây dựng

4,5/7

2,95

2.692

3.971

4.765

1.588

52.729

 

Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ

 

 

 

 

 

 

3

Kỹ sư

4/8

3,27

2.692

4.402

5.282

1.761

58.157

4

Kỹ sư

4,5/8

3,425

2.692

4.611

5.533

1.844

60.786

5

Kỹ sư

5/8

3,58

2.692

4.819

5.783

1.928

63.415

 

BẢNG GIÁ CA MÁY

STT

Tên máy, thiết bị

Đơn vị

Giá ca máy (đồng)

1

Bếp cát

ca

5.046

2

Bếp điện

ca

4.400

3

Biến thế hàn 7,5kw (*)

ca

23.426

4

Biến thế thắp sáng

ca

2.926

5

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

8.720

6

Bộ khoan tay

ca

39.167

7

Bộ đo Mia Bala

ca

1.733

8

Búa căn MO-10

ca

6.683

9

Búa khoan tay P30

ca

17.120

10

Cân bàn

ca

3.056

11

Cần Belkenman

ca

15.633

12

Cần cẩu ôtô 10 tấn (*)

ca

754.645

13

Cần cẩu ôtô 16 tấn (*)

ca

1.045.816

14

Cần cẩu ôtô 25 tấn (*)

ca

1.495.342

15

Cân kỹ thuật

ca

8.118

16

Cân phân tích

ca

8.118

17

Cân phân tích và cân kỹ thuật

ca

8.118

18

Cẩu tự hành 3 tấn (*)

ca

235.114

19

DALTA 020

ca

19.500

20

Đittômát

ca

52.432

21

Kích 100 tấn (*)

ca

10.797

22

Kích 250 tấn (*)

ca

25.078

23

Kích 500 tấn (*)

ca

54.393

24

Kích tháo mẫu

ca

4.056

25

Kích thủy lực 50T (*)

ca

5.603

26

Kính hiển vi

ca

5.730

27

Lò nung

ca

19.483

28

Máy ảnh

ca

5.134

29

Máy bơm 250/50; máy bơm D100 (*)

ca

153.727

30

Máy bơm 37CV

ca

204.112

31

Máy bơm D48 (0,46kw) (*)

ca

3.000

32

Máy bơm nước 7,5kw (*)

ca

31.116

33

Máy bơm nước 7kw (*)

ca

27.963

34

Máy cắt 1 trục

ca

13.036

35

Máy cắt 3 trục

ca

48.203

36

Máy cắt mẫu lớn 30x30

ca

15.739

37

Máy cắt nhỏ

ca

1.827

38

Máy cắt nước

ca

5.749

39

Máy cắt ứng biến

ca

107.250

40

Máy Casagrang

ca

4.368

41

Máy CBR (Anh hoặc Pháp)

ca

52.470

42

Máy chưng cất nước

ca

8.629

43

Máy cưa đá và mài đá

ca

15.122

44

Máy ép Litvinốp

ca

14.213

45

Máy ép mẫu đá 300T

ca

116.904

46

Máy hút chân không

ca

3.671

47

Máy khoan (ép nước và hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan)

ca

248.453

48

Máy khoan B40L

ca

840.066

49

Máy khoan mẫu đá

ca

41.536

50

Máy khoan tạo lỗ (phục vụ SPT)

ca

394.572

51

Máy khoan tự hành CBY-150ZU

ca

424.645

52

Máy kinh vĩ THEO 010

ca

32.067

53

Máy kinh vĩ THEO 020

ca

13.970

54

Máy đầm bàn 1kw

ca

7.134

55

Máy nén 1 trục

ca

13.036

56

Máy nén khí 600m3/h (*)

ca

493.514

57

Máy nén khí B10 (*)

ca

617.400

58

Máy nén khí DK9 (*)

ca

557.255

59

Máy đo PH

ca

6.448

60

Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX-12

ca

252.187

61

Máy địa chấn ES-125

ca

85.280

62

Máy địa chấn TRIOSX-24

ca

296.448

63

Máy phát điện 2,5-3kw (*)

ca

22.264

64

Máy scanner

ca

122.628

65

Máy so màu ngọn lửa

ca

22.736

66

Máy so màu quang điện

ca

57.024

67

Máy thấm

ca

57.420

68

Máy thăm dò MF-2-100

ca

35.533

69

Máy thủy bình

ca

11.837

70

Máy trộn đất

ca

9.216

71

Máy UJ18

ca

28.700

72

Máy vẽ plotter

ca

70.863

73

Máy vi tính

ca

9.747

74

Máy xác định hệ số thấm

ca

57.420

75

Máy xác định mô đun

ca

17.052

76

Máy xuyên động RA-50

ca

46.022

77

Máy xuyên tĩnh Gouda

ca

395.901

78

NI 030

ca

7.218

79

NI 004

ca

10.720

80

Ống nhòm

ca

858

81

Ôtô tải 12T (*)

ca

603.304

82

Quạt gió CB-5M (*)

ca

41.267

83

Thiết bị nén ngang GA

ca

456.662

84

Thiết bị đo biến dạng

ca

127.927

85

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

182.233

86

Thiết bị siêu âm

ca

331.545

87

Thùng trục 0,5m3

ca

5.533

88

Tủ hút độc

ca

10.389

89

Tủ sấy

ca

16.845

90

Xe chuyên dùng (Pajero) (*)

ca

710.294

Ghi chú: các máy thi công có dấu (*) là các máy thi công có giá ca máy đã trừ chi phí nhân công điều khiển máy (theo Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng).

 

Chương I.

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào;

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào;

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào;

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 8;

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội khó khăn trong việc thi công: K = 1,2;

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15.

ĐÀO KHÔNG CHỐNG, CÓ CHỐNG

Đơn vị tính: đ/m3

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Đào không chống

- Độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

CA.011001

+ Cấp đất đá I-III

m3

16.341

116.779

 

227.757

CA.011002

+ Cấp đất đá IV-V

m3

16.341

175.169

 

332.975

 

- Độ sâu từ 0m đến 4m

 

 

 

 

 

CA.012001

+ Cấp đất đá I-III

m3

16.341

126.511

 

245.293

CA.012002

+ Cấp đất đá IV-V

m3

16.341

184.900

 

350.511

 

Đào có chống

- Độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

CA.021001

+ Cấp đất đá I-III

m3

52.436

155.706

 

336.163

CA.021002

+ Cấp đất đá IV-V

m3

52.436

214.095

 

441.381

 

- Độ sâu từ 0m đến 4m

 

 

 

 

 

CA.022001

+ Cấp đất đá I-III

m3

52.436

170.303

 

362.468

CA.022002

+ Cấp đất đá IV-V

m3

52.436

253.022

 

511.527

 

- Độ sâu từ 0m đến 6m

 

 

 

 

 

CA.023001

+ Cấp đất đá I-III

m3

52.436

199.498

 

415.077

CA.023002

+ Cấp đất đá IV-V

m3

52.436

301.680

 

599.209

Đào giẾng đỨng

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào;

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công;

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin;

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành;

- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc;

- Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thưa;

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4 - 5m;

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện;

- Nghiệm thu dọn, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp đất đá: theo phụ lục số 14;

- Tiết diện giếng: 3,3m x 17 = 5,61m2;

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5m3/h thì K = 1,2;

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0 - 10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó;

- Đất đá phân theo: cấp IV - V, VI - VII, VIII - IX. Đơn giá tính cho cấp IV - V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó;

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào đơn giá

Lấy mẫu thí nghiệm.

ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Đơn vị tính: đ/m3

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. Công

Máy

Tổng hợp

 

Đào giếng đứng

- Độ sâu từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CA.031001

+ Cấp đất đá IV-V

m3

339.022

413.395

506.572

1.641.268

CA.031002

+ Cấp đất đá VI-VII

m3

406.826

496.074

607.886

1.969.521

CA.031003

+ Cấp đất đá VIII– IX

m3

488.192

595.289

729.463

2.363.425

Chương II.

CÔNG TÁC KHOAN TAY

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3);

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình;

- Khoan thuần túy, lấy mẫu;

- Hạ, nhổ ống chống;

- Mô tả địa chất công trình, địa chất thủy văn trong quá trình khoan;

- Lập hình trụ lỗ khoan;

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu;

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9;

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo;

- Hiệp khoan dài 0,5m;

- Chống ống £ 50% chiều dài lỗ khoan;

- Khoan khô;

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

3. Bảng giá: công tác khoan tay

Đơn vị tính: đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Độ sâu hố khoan đến 10m

 

 

 

 

 

CB.011001

- Cấp đất đá I-III

m

24.622

108.994

8.617

231.640

CB.011002

- Cấp đất đá IV-V

m

25.097

180.035

12.925

364.726

 

Độ sâu hố khoan đến 20m

 

 

 

 

 

CB.012001

- Cấp đất đá I-III

m

25.053

110.940

9.008

236.020

CB.012002

- Cấp đất đá IV-V

m

25.595

185.874

13.317

376.191

 

Độ sâu hố khoan > 20m

 

 

 

 

 

CB.013001

- Cấp đất đá I-III

m

25.573

128.457

10.183

269.382

CB.013002

- Cấp đất đá IV-V

m

25.991

209.229

15.275

420.774

4. Nếu khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Đường kính lỗ khoan > 150mm đến ≤ 230mm

K = 1,1

2

Khoan không chống ống

K = 0,85

3

Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan

K = 1,1

4

Hiệp khoan > 0,5m

K = 0,9

5

Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công

K = 1,15

6

Khoan trên sông nước (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi)

K = 1,3

Chương III.

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3);

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình;

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu;

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca;

- Mô tả trong quá trình khoan;

- Lập hình trụ lỗ khoan;

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 10;

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang);

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm;

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m;

- Địa hình nền khoan khô ráo;

- Chống ống £ 50% chiều dài lỗ khoan;

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã;

- Bộ máy khoan tự hành;

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Bảng giá: khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

Đơn vị tính: đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CC.011001

- Cấp đất đá I-III

m

52.127

138.675

68.623

377.888

CC.011002

- Cấp đất đá IV-VI

m

79.451

186.847

154.401

584.581

CC.011003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

131.070

256.914

257.335

874.668

CC.011004

- Cấp đất đá IX-X

m

106.133

242.317

235.890

799.199

CC.011005

- Cấp đất đá XI-XII

m

146.778

333.794

364.558

1.143.512

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

 

CC.012001

- Cấp đất đá I-III

m

50.286

145.974

72.912

393.634

CC.012002

- Cấp đất đá IV-VI

m

75.284

197.065

162.979

607.670

CC.012003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

121.645

267.619

283.068

911.245

CC.012004

- Cấp đất đá IX-X

m

103.528

255.941

270.202

857.359

CC.012005

- Cấp đất đá XI-XII

m

143.271

351.311

398.869

1.207.730

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

 

CC.013001

- Cấp đất đá I-III

m

48.455

172.951

77.200

444.853

CC.013002

- Cấp đất đá IV-VI

m

70.842

235.699

184.423

695.311

CC.013003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

112.176

318.483

304.513

1.015.597

CC.013004

- Cấp đất đá IX-X

m

101.814

317.429

291.646

989.074

CC.013005

- Cấp đất đá XI-XII

m

139.764

408.650

437.469

1.348.254

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

 

CC.014001

- Cấp đất đá I-III

m

45.514

177.169

85.778

458.429

CC.014002

- Cấp đất đá IV-VI

m

66.632

248.881

197.290

728.240

CC.014003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

102.784

343.266

334.535

1.082.124

CC.014004

- Cấp đất đá IX-X

m

102.047

332.193

308.802

1.034.111

CC.014005

- Cấp đất đá XI-XII

m

140.059

453.997

463.203

1.457.559

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

 

 

 

CC.015001

- Cấp đất đá I-III

m

43.122

182.970

94.356

475.439

CC.015002

- Cấp đất đá IV-VI

m

60.546

256.263

218.735

757.824

CC.015003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

89.542

353.812

373.136

1.128.007

CC.015004

- Cấp đất đá IX-X

m

102.280

342.211

338.824

1.084.236

CC.015005

- Cấp đất đá XI-XII

m

140.354

467.706

506.092

1.528.039

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Khoan ngang

K = 1,5

2

Khoan xiên

K = 1,2

3

Đường kính lỗ khoan > 160 mm đến 250mm

K = 1,1

4

Đường kính lỗ khoan > 250mm

K = 1,2

5

Khoan không ống chống

K = 0,85

6

Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan

K = 1,05

7

Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

8

Địa hình lầy lội khó khăn trong thi công

K = 1,05

9

Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương

K = 1,05

10

Hiệp khoan > 0,5m

K = 0,9

11

Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

K = 1,05

12

Khoan khô

K = 1,15

13

Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao, địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị)

K = 1,15

14

Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự

K = 0,7

5. Bảng giá chi phí bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn (khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m).

Đơn vị tính: đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Độ sâu hố khoan đến 30m

 

 

 

 

 

CC.021001

- Cấp đất đá I-III

m

1.200

34.061

16.910

80.574

CC.021002

- Cấp đất đá IV-VI

m

1.200

46.225

33.820

120.419

CC.021003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

1.200

59.849

55.342

167.783

CC.021004

- Cấp đất đá IX-X

m

1.200

63.255

63.028

182.068

CC.021005

- Cấp đất đá XI-XII

m

1.200

81.745

75.326

228.423

 

Độ sâu hố khoan đến 60m

 

 

 

 

 

CC.022001

- Cấp đất đá I-III

m

1.200

34.547

18.447

83.080

CC.022002

- Cấp đất đá IV-VI

m

1.200

46.712

35.357

122.925

CC.022003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

1.200

60.336

59.954

173.548

CC.022004

- Cấp đất đá IX-X

m

1.200

63.255

67.640

186.957

CC.022005

- Cấp đất đá XI-XII

m

1.200

82.719

81.475

236.695

 

Độ sâu hố khoan đến 100m

 

 

 

 

 

CC.023001

- Cấp đất đá I-III

m

1.200

37.467

19.985

89.971

CC.023002

- Cấp đất đá IV-VI

m

1.200

51.091

44.581

140.593

CC.023003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

1.200

68.121

73.789

202.243

CC.023004

- Cấp đất đá IX-X

m

1.200

69.094

83.013

213.773

CC.023005

- Cấp đất đá XI-XII

m

1.200

83.692

99.923

258.002

 

Độ sâu hố khoan đến 150m

 

 

 

 

 

CC.024001

- Cấp đất đá I-III

m

1.200

38.440

21.522

93.354

CC.024002

- Cấp đất đá IV-VI

m

1.200

53.524

50.730

151.496

CC.024003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

1.200

69.581

81.475

213.021

CC.024004

- Cấp đất đá IX-X

m

1.200

72.987

92.236

230.565

CC.024005

- Cấp đất đá XI-XII

m

1.200

97.316

110.683

293.960

 

Độ sâu hố khoan đến 200m

 

 

 

 

 

CC.025001

- Cấp đất đá I-III

m

1.200

39.413

24.596

98.366

CC.025002

- Cấp đất đá IV-VI

m

1.200

54.984

56.879

160.644

CC.025003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

1.200

71.041

90.699

225.428

CC.025004

- Cấp đất đá IX-X

m

1.200

74.933

102.997

245.479

CC.025005

- Cấp đất đá XI-XII

m

1.200

99.749

124.519

313.010

Chương IV.

KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan;

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình;

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu;

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca;

- Mô tả trong quá trình khoan;

- Lập hình trụ lỗ khoan;

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 10;

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan;

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước);

- Tốc độ nước chảy đến 1m/s;

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm;

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m;

- Lỗ khoan rửa bằng nước;

- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng …);

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan;

- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè, mảng ...).

4. Bảng giá: khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước

Đơn vị tính: đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CD.011001

- Cấp đất đá I-III

m

54.215

209.229

81.489

520.878

CD.011002

- Cấp đất đá IV-VI

m

81.834

282.703

184.423

791.663

CD.011003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

133.685

386.345

304.513

1.160.683

CD.011004

- Cấp đất đá IX-X

m

108.810

366.395

283.068

1.075.634

CD.011005

- Cấp đất đá XI-XII

m

149.517

496.312

433.180

1.512.012

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

 

CD.012001

- Cấp đất đá I-III

m

52.384

218.961

85.778

541.020

CD.012002

- Cấp đất đá IV-VI

m

77.623

296.814

197.290

826.266

CD.012003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

124.184

403.861

338.824

1.218.547

CD.012004

- Cấp đất đá IX-X

m

106.300

384.398

321.669

1.146.332

CD.012005

- Cấp đất đá XI-XII

m

146.071

530.372

484.647

1.624.293

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

 

CD.013001

- Cấp đất đá I-III

m

50.554

250.990

94.356

605.889

CD.013002

- Cấp đất đá IV-VI

m

73.137

338.520

223.024

923.944

CD.013003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

114.963

467.179

394.580

1.381.973

CD.013004

- Cấp đất đá IX-X

m

104.725

443.451

360.269

1.291.992

CD.013005

- Cấp đất đá XI-XII

m

142.736

616.929

518.959

1.813.103

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

 

CD.014001

- Cấp đất đá I-III

m

45.514

257.318

98.645

616.495

CD.014002

- Cấp đất đá IV-VI

m

66.632

361.194

240.179

976.090

CD.014003

- Cấp đất đá VII-VIII

m

102.784

498.289

407.447

1.438.762

CD.014004

- Cấp đất đá IX-X

m

102.047

481.943

368.847

1.367.609

CD.014005

- Cấp đất đá XI-XII

m

140.059

658.058

557.559

1.925.295

5. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số như sau:

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Khoan xiên

K = 1,2

2

Đường kính lỗ khoan >160mm đến 250mm

K = 1,1

3

Đường kính lỗ khoan > 250mm

K = 1,2

4

Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

5

Hiệp khoan > 0,5m

K = 0,9

6

Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

K = 1,05

7

Khoan khô

K = 1,15

8

Tốc độ nước chảy > 1m/s

K = 1,1

9

Tốc độ nước chảy > 2m/s

K = 1,15

10

Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống

K = 1,2

11

Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự

K = 0,7

Chương V.

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan;

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị;

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu;

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca;

- Mô tả trong quá trình khoan;

- Lập hình trụ lỗ khoan;

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9;

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang);

- Đường kính lỗ khoan đến 160m;

- Địa hình nền khoan khô ráo;

- Chống ống £ 50% chiều dài lỗ khoan.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác thí nghiệm mẫu trong hố khoan;

- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3 ).

4. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn

 

 

 

 

 

 

+ Hiệp khoan 0,5m

 

 

 

 

 

 

Độ sâu đến 10m

 

 

 

 

 

CE.011001

- Cấp đất đá I-III

m

19.544

104.615

56.308

268.918

CE.011002

- Cấp đất đá IV-V

m

21.766

111.913

77.965

307.382

 

Độ sâu đến 20m

 

 

 

 

 

CE.012001

- Cấp đất đá I-III

m

19.533

109.967

60.639

283.143

CE.012002

- Cấp đất đá IV-V

m

21.667

120.185

77.965

322.183

 

Độ sâu đến 30m

 

 

 

 

 

CE.013001

- Cấp đất đá I-III

m

19.509

110.940

60.639

284.872

CE.013002

- Cấp đất đá IV-V

m

21.602

124.564

86.628

339.188

 

+ Hiệp khoan 1m

 

 

 

 

 

 

Độ sâu đến 10m

 

 

 

 

 

CE.021001

- Cấp đất đá I-III

m

17.883

103.155

47.645

255.345

CE.021002

- Cấp đất đá IV-V

m

20.105

110.940

64.971

290.094

 

Độ sâu đến 20m

 

 

 

 

 

CE.022001

- Cấp đất đá I-III

m

17.880

106.074

51.977

265.194

CE.022002

- Cấp đất đá IV-V

m

20.014

118.726

69.302

308.618

 

Độ sâu đến 30m

 

 

 

 

 

CE.023001

- Cấp đất đá I-III

m

17.895

108.021

60.639

277.899

CE.023002

- Cấp đất đá IV-V

m

19.941

121.645

82.296

327.575

 

+ Hiệp khoan 1,5m

 

 

 

 

 

 

Độ sâu đến 15m

 

 

 

 

 

CE.031001

- Cấp đất đá I-III

m

17.883

90.017

34.651

217.897

CE.031002

- Cấp đất đá IV-V

m

20.105

96.343

45.046

242.670

 

Độ sâu đến 30m

 

 

 

 

 

CE.032001

- Cấp đất đá I-III

m

18.343

91.477

34.651

221.016

CE.032002

- Cấp đất đá IV-V

m

20.436

99.262

51.977

255.628

5. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Khoan xiên

K = 1,2

2

Đường kính lỗ khoan > 160mm

K = 1,1

3

Địa hình khoan lầy lội khó khăn

K = 1,05

4

Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

5

Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương

K = 1,05

Chương VI.

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan;

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị;

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu;

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca;

- Mô tả trong quá trình khoan;

- Lập hình trụ lỗ khoan;

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9;

- Tốc độ nước chảy < 1m/s;

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm;

- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng ...);

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên;

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan;

- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, tàu, thuyền ...).

4. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước

 

 

 

 

 

 

 + Hiệp khoan 0,5m

 

 

 

 

 

 

Độ sâu đến 10m

 

 

 

 

 

CF.011001

- Cấp đất đá I-III

m

22.672

152.786

69.302

372.813

CF.011002

- Cấp đất đá IV-V

m

25.215

172.736

90.959

434.415

 

Độ sâu đến 20m

 

 

 

 

 

CF.012001

- Cấp đất đá I-III

m

22.671

157.165

69.302

380.703

CF.012002

- Cấp đất đá IV-V

m

25.119

179.061

95.290

450.303

 

Độ sâu đến 30m

 

 

 

 

 

CF.013001

- Cấp đất đá I-III

m

22.934

161.545

77.965

398.056

CF.013002

- Cấp đất đá IV-V

m

25.147

180.035

108.284

465.860

 

+ Hiệp khoan 1m

 

 

 

 

 

 

Độ sâu đến 10m

 

 

 

 

 

CF.021001

- Cấp đất đá I-III

m

22.672

143.541

56.308

342.380

CF.021002

- Cấp đất đá IV-V

m

25.215

161.545

82.296

405.065

 

Độ sâu đến 20m

 

 

 

 

 

CF.022001

- Cấp đất đá I-III

m

22.671

147.920

56.308

350.270

CF.022002

- Cấp đất đá IV-V

m

25.119

166.410

86.628

418.323

 

Độ sâu đến 30m

 

 

 

 

 

CF.023001

- Cấp đất đá I-III

m

22.740

156.192

69.302

379.023

CF.023002

- Cấp đất đá IV-V

m

25.129

172.736

99.622

443.506

 

+ Hiệp khoan 1,5m

 

 

 

 

 

 

Độ sâu đến 15m

 

 

 

 

 

CF.031001

- Cấp đất đá I-III

m

20.463

124.078

38.982

286.601

CF.031002

- Cấp đất đá IV-V

m

23.006

134.783

51.977

322.360

 

Độ sâu đến 30m

 

 

 

 

 

CF.032001

- Cấp đất đá I-III

m

20.769

129.430

45.046

302.998

CF.032002

- Cấp đất đá IV-V

m

23.259

139.648

56.308

335.988

5. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Khoan xiên

K = 1,2

2

Đường kính lỗ khoan > 160mm

K = 1,1

3

Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

4

Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s

K = 1,1

5

Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s

K = 1,15

6

Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống

K = 1,2

Chương VII.

KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí lỗ khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình;

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị;

- Khoan thuần túy;

- Hạ, nhổ ống chống;

- Mô tả trong quá trình khoan;

- Lập hình trụ lỗ khoan;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 11;

- Hố khoan thẳng đứng;

- Địa hình nền khoan khô ráo;

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Địa hình nền khoan khô ráo

 

 

 

 

 

 

- Đường kính £ 400mm

Độ khoan sâu đến 10m

 

 

 

 

 

CG.011001

- Cấp đất đá I-III

m

11.781

103.155

168.013

376.467

CG.011002

- Cấp đất đá IV-V

m

17.303

155.706

252.020

566.064

 

Độ sâu khoan > 10m

 

 

 

 

 

CG.012001

- Cấp đất đá I-III

m

11.781

109.967

184.815

406.552

CG.012002

- Cấp đất đá IV-V

m

17.303

168.843

277.222

616.452

 

- Đường kính £ 600mm

Độ sâu khoan đến 10m

 

 

 

 

 

CG.021001

- Cấp đất đá I-III

m

11.781

111.427

193.215

418.087

CG.021002

- Cấp đất đá IV-V

m

17.303

173.222

285.622

633.248

 

Độ sâu khoan > 10m

 

 

 

 

 

CG.022001

- Cấp đất đá I-III

m

11.781

118.239

210.017

448.172

CG.022002

- Cấp đất đá IV-V

m

17.303

185.874

310.824

682.759

4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05.

Chương VIII.

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc;

- Đo ống quan trắc, lấp và hạ ống xuống hố khoan;

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố;

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp;

- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc;

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.

2. Điều kiện áp dụng

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng;

- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ /m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CH.011001

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

m

40.904

43.792

 

122.272

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì đơn giá nhân công nhân hệ số K=1,1;

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:

+ Ống thép D 75mm : K=1,3;

+ Ống thép D 93mm : K=1,5.

- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K=1,5.

Chương IX.

CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị;

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối;

- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có);

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông;

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc;

- Đo góc bằng, góc đứng lưới không chế;

- Đo góc phương vị;

- Đo nguyên tố quy tâm;

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy;

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp;

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

Cấp địa hình: theo phụ lục số 1.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Tam giác hạng 4

 

 

 

 

 

 

- Trường hợp không dựng tiêu giá

 

 

 

 

 

CK.011001

- Cấp địa hình I

điểm

155.463

2.204.072

137.022

4.281.771

CK.011002

- Cấp địa hình II

điểm

155.463

2.604.813

167.037

5.035.722

CK.011003

- Cấp địa hình III

điểm

155.463

3.205.923

203.936

6.158.037

CK.011004

- Cấp địa hình IV

điểm

155.463

3.854.490

249.489

7.375.040

CK.011005

- Cấp địa hình V

điểm

155.463

5.156.896

292.053

9.767.094

CK.011006

- Cấp địa hình VI

điểm

155.463

6.812.587

338.154

12.799.515

 

- Trường hợp phải dựng tiêu giá

 

 

 

 

 

CK.011011

- Cấp địa hình I

điểm

185.463

2.424.479

137.022

4.710.745

CK.011012

- Cấp địa hình II

điểm

185.463

2.865.294

167.037

5.536.909

CK.011013

- Cấp địa hình III

điểm

185.463

3.526.516

203.936

6.767.544

CK.011014

- Cấp địa hình IV

điểm

185.463

4.239.939

249.489

8.101.419

CK.011015

- Cấp địa hình V

điểm

185.463

5.672.586

292.053

10.728.166

CK.011016

- Cấp địa hình VI

điểm

185.463

7.493.845

338.154

14.058.943

 

+ Đường chuyền hạng 4

 

 

 

 

 

 

- Trường hợp không dựng tiêu giá

 

 

 

 

 

CK.021001

- Cấp địa hình I

điểm

123.372

1.717.911

128.874

3.363.056

CK.021002

- Cấp địa hình II

điểm

123.372

2.028.485

151.046

3.946.213

CK.021003

- Cấp địa hình III

điểm

123.372

2.504.628

168.861

4.823.106

CK.021004

- Cấp địa hình IV

điểm

123.372

3.005.553

215.030

5.774.713

CK.021005

- Cấp địa hình V

điểm

123.372

4.007.404

261.473

7.629.278

CK.021006

- Cấp địa hình VI

điểm

123.372

5.309.810

327.007

10.045.680

 

- Trường hợp phải dựng tiêu giá

 

 

 

 

 

CK.021011

- Cấp địa hình I

điểm

154.281

1.889.702

128.874

3.705.387

CK.021012

- Cấp địa hình II

điểm

154.281

2.231.333

151.046

4.344.509

CK.021013

- Cấp địa hình III

điểm

154.281

2.755.090

168.861

5.307.204

CK.021014

- Cấp địa hình IV

điểm

154.281

3.306.108

215.030

6.349.077

CK.021015

- Cấp địa hình V

điểm

154.281

4.408.144

261.473

8.384.176

CK.021016

- Cấp địa hình VI

điểm

154.281

5.840.791

327.007

11.035.272

 

+ Giải tích cấp I

 

 

 

 

 

 

- Trường hợp không dựng tiêu giá

 

 

 

 

 

CK.031001

- Cấp địa hình I

điểm

82.326

1.035.442

37.835

1.993.237

CK.031002

- Cấp địa hình II

điểm

82.326

1.220.343

44.313

2.333.295

CK.031003

- Cấp địa hình III

điểm

82.326

1.442.223

56.288

2.745.817

CK.031004

- Cấp địa hình IV

điểm

82.326

1.738.064

69.200

3.292.608

CK.031005

- Cấp địa hình V

điểm

82.326

2.311.255

94.203

4.352.003

CK.031006

- Cấp địa hình VI

điểm

82.326

3.073.726

113.900

5.746.854

 

- Trường hợp phải dựng tiêu giá

 

 

 

 

 

CK.031011

- Cấp địa hình I

điểm

97.781

1.087.214

37.835

2.102.913

CK.031012

- Cấp địa hình II

điểm

97.781

1.281.360

44.313

2.459.630

CK.031013

- Cấp địa hình III

điểm

97.781

1.514.334

56.288

2.892.143

CK.031014

- Cấp địa hình IV

điểm

97.781

1.824.967

69.200

3.465.590

CK.031015

- Cấp địa hình V

điểm

97.781

2.426.818

94.203

4.576.629

CK.031016

- Cấp địa hình VI

điểm

97.781

3.227.412

113.900

6.040.178

 

+ Giải tích cấp II

 

 

 

 

 

CK.041001

- Cấp địa hình I

điểm

27.637

355.203

13.404

683.580

CK.041002

- Cấp địa hình II

điểm

27.637

452.519

17.322

863.096

CK.041003

- Cấp địa hình III

điểm

27.637

593.628

21.239

1.121.526

CK.041004

- Cấp địa hình IV

điểm

27.637

812.589

28.524

1.523.815

CK.041005

- Cấp địa hình V

điểm

27.637

1.094.805

37.460

2.041.842

CK.041006

- Cấp địa hình VI

điểm

27.637

1.518.130

53.131

2.821.283

 

+ Đường chuyền cấp I

 

 

 

 

 

CK.042001

- Cấp địa hình I

điểm

82.326

788.260

18.629

1.527.457

CK.042002

- Cấp địa hình II

điểm

82.326

968.294

23.156

1.856.677

CK.042003

- Cấp địa hình III

điểm

82.326

1.294.303

27.592

2.448.847

CK.042004

- Cấp địa hình IV

điểm

82.326

1.571.653

40.900

2.962.740

CK.042005

- Cấp địa hình V

điểm

82.326

2.033.904

51.727

3.807.192

CK.042006

- Cấp địa hình VI

điểm

82.326

2.542.381

64.597

4.737.108

 

+ Đường chuyền cấp II

 

 

 

 

 

CK.043001

- Cấp địa hình I

điểm

25.501

277.351

9.455

536.839

CK.043002

- Cấp địa hình II

điểm

25.501

369.801

12.239

706.386

CK.043003

- Cấp địa hình III

điểm

25.501

466.630

15.024

883.825

CK.043004

- Cấp địa hình IV

điểm

25.501

637.420

20.011

1.196.873

CK.043005

- Cấp địa hình V

điểm

25.501

895.307

26.130

1.668.073

CK.043006

- Cấp địa hình VI

điểm

25.501

1.182.389

35.035

2.194.834

CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị;

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm;

- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế;

- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Định mức dự toán cắm mốc giới quy hoạch xây dựng bao gồm: cắm mốc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng;

- Định mức dự toán cắm mốc giới quy hoạch xây dựng quy định cho cột mốc bằng bê tông cốt thép có kích thước là 15x15x80 hoặc 10x10x70cm;

- Cấp địa hình: theo phụ lục số 1.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/1 mốc

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

- Cắm mốc giới quy hoạch xây dựng

 

 

 

 

 

CK.044001

- Cấp địa hình I

1 mốc

34.705

54.497

1.604

136.692

CK.044002

- Cấp địa hình II

1 mốc

34.705

72.987

1.818

170.238

CK.044003

- Cấp địa hình III

1 mốc

34.705

91.477

2.032

203.783

CK.044004

- Cấp địa hình IV

1 mốc

34.705

99.749

2.246

218.916

CK.044005

- Cấp địa hình V

1 mốc

34.705

126.511

2.674

267.595

CK.044006

- Cấp địa hình VI

1 mốc

34.705

136.243

3.423

285.925

Chương X.

CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị;

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối;

- Đúc mốc;

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn;

- Đo thủy chuẩn;

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn;

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: theo phụ lục số 2;

- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/1km

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Thủy chuẩn hạng III

 

 

 

 

 

CL.011001

- Cấp địa hình I

km

13.759

290.975

3.609

542.746

CL.011002

- Cấp địa hình II

km

13.759

346.445

3.609

642.704

CL.011003

- Cấp địa hình III

km

13.759

462.251

4.331

852.151

CL.011004

- Cấp địa hình IV

km

13.759

647.151

6.857

1.188.020

CL.011005

- Cấp địa hình V

km

13.759

924.502

10.827

1.692.013

 

+ Thủy chuẩn hạng IV

 

 

 

 

 

CL.021001

- Cấp địa hình I

km

7.729

277.351

2.526

510.657

CL.021002

- Cấp địa hình II

km

7.729

318.710

3.032

585.722

CL.021003

- Cấp địa hình III

km

7.729

416.026

3.609

761.697

CL.021004

- Cấp địa hình IV

km

7.729

554.701

5.774

1.013.886

CL.021005

- Cấp địa hình V

km

7.729

795.072

9.383

1.450.859

 

+ Thủy chuẩn kỹ thuật

 

 

 

 

 

CL.031001

- Cấp địa hình I

km

2.340

133.810

1.805

245.518

CL.031002

- Cấp địa hình II

km

2.340

166.410

2.165

304.647

CL.031003

- Cấp địa hình III

km

3.185

207.770

2.887

380.837

CL.031004

- Cấp địa hình IV

km

3.185

286.596

4.331

524.412

CL.031005

- Cấp địa hình V

km

3.185

485.120

5.774

883.684

Chương XI.

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;

- Đo vẽ chi tiết: từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn đạc. Về đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

Cấp địa hình: theo phụ lục số 3

3. Bảng giá công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn

Đơn vị tính: đ/ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/200

- Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.011001

- Cấp địa hình I

ha

78.200

900.173

26.432

1.733.021

CM.011002

- Cấp địa hình II

ha

78.200

1.215.477

35.936

2.311.273

CM.011003

- Cấp địa hình III

ha

90.620

1.639.775

48.397

3.102.232

CM.011004

- Cấp địa hình IV

ha

90.620

2.218.805

53.234

4.150.771

CM.011005

- Cấp địa hình V

ha

103.040

3.097.082

71.947

5.766.428

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/200

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.012001

- Cấp địa hình I

ha

78.200

856.381

24.803

1.652.381

CM.012002

- Cấp địa hình II

ha

78.200

1.153.195

33.479

2.196.436

CM.012003

- Cấp địa hình III

ha

90.620

1.561.922

45.121

2.958.469

CM.012004

- Cấp địa hình IV

ha

90.620

2.111.757

49.958

3.954.399

CM.012005

- Cấp địa hình V

ha

103.040

2.938.943

67.928

5.477.202

CM.012006

- Cấp địa hình VI

ha

103.040

4.140.796

95.127

7.671.771

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

- Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.021001

- Cấp địa hình I

ha

26.059

318.710

9.342

611.841

CM.021002

- Cấp địa hình II

ha

26.059

428.190

18.090

818.397

CM.021003

- Cấp địa hình III

ha

31.694

577.570

25.365

1.101.265

CM.021004

- Cấp địa hình IV

ha

31.694

776.582

35.706

1.470.844

CM.021005

- Cấp địa hình V

ha

37.329

1.086.047

49.464

2.049.057

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.022001

- Cấp địa hình I

ha

26.059

305.086

8.728

586.639

CM.022002

- Cấp địa hình II

ha

26.059

406.781

16.657

778.298

CM.022003

- Cấp địa hình III

ha

31.694

549.835

23.523

1.049.333

CM.022004

- Cấp địa hình IV

ha

31.694

739.602

32.024

1.400.303

CM.022005

- Cấp địa hình V

ha

37.329

1.035.442

45.697

1.953.874

CM.022006

- Cấp địa hình VI

ha

37.329

1.450.008

69.198

2.725.834

Đơn vị tính: đ/100ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.031001

- Cấp địa hình I

100ha

507.725

10.631.773

428.313

20.150.656

CM.031002

- Cấp địa hình II

100ha

552.575

14.329.781

597.458

27.041.300

CM.031003

- Cấp địa hình III

100ha

643.425

19.414.542

826.004

36.542.599

CM.031004

- Cấp địa hình IV

100ha

665.850

25.886.056

1.200.810

48.625.333

CM.031005

- Cấp địa hình V

100ha

825.700

36.055.578

1.929.058

67.892.195

CM.031006

- Cấp địa hình VI

100ha

848.125

48.998.606

2.577.752

91.926.918

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000

- Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.031011

- Cấp địa hình I

100ha

507.725

11.163.362

446.741

21.128.111

CM.031012

- Cấp địa hình II

100ha

552.575

15.046.270

622.028

28.358.458

CM.031013

- Cấp địa hình III

100ha

643.425

20.385.269

858.764

38.326.575

CM.031014

- Cấp địa hình IV

100ha

665.850

27.180.359

1.246.879

51.006.499

CM.031015

- Cấp địa hình V

100ha

825.700

37.858.357

2.005.839

71.222.191

CM.031016

- Cấp địa hình VI

100ha

848.125

51.448.536

2.678.080

96.448.039

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.032001

- Cấp địa hình I

100ha

507.725

10.169.522

391.458

19.278.613

CM.032002

- Cấp địa hình II

100ha

552.575

13.380.950

638.408

25.374.914

CM.032003

- Cấp địa hình III

100ha

643.425

18.490.040

760.484

34.807.196

CM.032004

- Cấp địa hình IV

100ha

665.850

24.523.632

1.108.673

46.072.579

CM.032005

- Cấp địa hình V

100ha

825.700

34.206.574

1.591.220

64.202.182

CM.032006

- Cấp địa hình VI

100ha

848.125

46.663.022

2.377.097

87.505.501

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.041001

- Cấp địa hình I

100ha

148.005

4.714.960

189.709

8.854.335

CM.041002

- Cấp địa hình II

100ha

156.975

6.656.414

244.637

12.420.568

CM.041003

- Cấp địa hình III

100ha

187.680

10.446.873

336.931

19.381.352

CM.041004

- Cấp địa hình IV

100ha

196.650

13.405.279

501.004

24.895.826

CM.041005

- Cấp địa hình V

100ha

221.605

18.490.040

734.059

34.332.056

CM.041006

- Cấp địa hình VI

100ha

235.060

25.886.056

1.059.911

48.019.342

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000

- Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.041011

- Cấp địa hình I

100ha

148.005

4.950.708

197.899

9.287.834

CM.041012

- Cấp địa hình II

100ha

156.975

6.989.235

254.875

13.031.163

CM.041013

- Cấp địa hình III

100ha

187.680

10.969.216

350.239

20.336.722

CM.041014

- Cấp địa hình IV

100ha

196.650

14.075.543

520.455

26.124.260

CM.041015

- Cấp địa hình V

100ha

221.605

19.414.542

761.700

36.027.308

CM.041016

- Cấp địa hình VI

100ha

235.060

27.180.359

1.100.861

50.395.083

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.042001

- Cấp địa hình I

100ha

148.005

4.242.978

173.329

7.986.460

CM.042002

- Cấp địa hình II

100ha

156.975

5.960.605

224.162

11.145.016

CM.042003

- Cấp địa hình III

100ha

187.680

9.381.262

310.313

17.432.908

CM.042004

- Cấp địa hình IV

100ha

196.650

12.480.777

462.101

23.188.636

CM.042005

- Cấp địa hình V

100ha

221.605

17.565.538

678.777

32.607.504

CM.042006

- Cấp địa hình VI

100ha

235.060

24.523.632

978.011

45.477.440

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.051001

- Cấp địa hình I

100ha

66.700

2.773.506

101.882

5.176.555

CM.051002

- Cấp địa hình II

100ha

75.670

3.698.008

128.588

6.880.324

CM.051003

- Cấp địa hình III

100ha

100.625

4.622.510

146.040

8.591.228

CM.051004

- Cấp địa hình IV

100ha

109.595

6.471.514

216.719

12.007.561

CM.051005

- Cấp địa hình V

100ha

148.005

8.758.440

326.534

16.285.721

CM.051006

- Cấp địa hình VI

100ha

148.005

12.018.526

492.281

22.336.087

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.052001

- Cấp địa hình I

100ha

66.700

2.627.532

92.873

4.903.960

CM.052002

- Cấp địa hình II

100ha

75.670

3.235.757

116.303

6.034.326

CM.052003

- Cấp địa hình III

100ha

100.625

4.388.952

133.755

8.157.333

CM.052004

- Cấp địa hình IV

100ha

109.595

6.009.263

198.292

11.155.052

CM.052005

- Cấp địa hình V

100ha

148.005

9.245.020

297.869

17.132.153

CM.052006

- Cấp địa hình VI

100ha

148.005

11.556.275

451.331

21.459.704

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.061001

- Cấp địa hình I

100ha

38.468

1.060.744

46.492

2.001.518

CM.061002

- Cấp địa hình II

100ha

38.468

1.294.303

53.846

2.430.186

CM.061003

- Cấp địa hình III

100ha

55.373

1.756.554

61.189

3.288.866

CM.061004

- Cấp địa hình IV

100ha

55.373

2.403.705

89.542

4.485.086

CM.061005

- Cấp địa hình V

100ha

68.943

3.328.207

126.368

6.204.458

CM.061006

- Cấp địa hình VI

100ha

68.943

4.622.510

191.597

8.605.935

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.062001

- Cấp địa hình I

100ha

38.468

1.002.355

42.397

1.891.960

CM.062002

- Cấp địa hình II

100ha

38.468

1.229.588

48.727

2.308.144

CM.062003

- Cấp địa hình III

100ha

54.223

1.664.104

56.071

3.115.625

CM.062004

- Cấp địa hình IV

100ha

54.223

2.262.597

81.966

4.221.560

CM.062005

- Cấp địa hình V

100ha

68.943

3.143.307

116.130

5.860.416

CM.062006

- Cấp địa hình VI

100ha

68.943

4.388.952

175.217

8.167.700

SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc

a. Số hóa bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị: nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn …). Chuẩn bị cơ sở toán học;

- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu, kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương …) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét;

- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này);

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN -72 sang hệ VN -2000

Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.

Biên tập: biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hóa nội dung bản đồ: số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra;

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên;

- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp);

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch;

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD;

- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN -72 sang VN -2000:

- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập;

- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN -2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới;

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (đặt tên, lập lại hồ sơ bản chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới …)

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên …);

- In bản đồ: (in phun);

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch;

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD;

- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bản hướng dẫn biên tập: tiếp nhận tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bản hướng dẫn biên tập;

- Biên tập nội dung: biên tập mỹ thuật cập nhận thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông ...), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy;

- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra);

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter ..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa;

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD;

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh);

- Hiện, tráng phim;

- Sửa chữa phim;

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

d. Phân loại khó khăn:

Loại 1: vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10 - 20 ghi chú trong 1dm2;

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, giãn cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non ...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15 - 30 ghi chú;

Loại 3: vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn ngoèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá ... bình độ dày, giãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già;

Loại 4: vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.

2. Bảng giá số hóa bản đồ địa hình:

Đơn vị tính: đ/ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/500

- Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.071001

- Cấp địa hình I

ha

1.445

360.573

23.599

634.380

CM.071002

- Cấp địa hình II

ha

1.445

337.311

23.648

676.352

CM.071003

- Cấp địa hình III

ha

1.445

395.468

23.698

739.284

CM.071004

- Cấp địa hình IV

ha

1.445

436.178

23.748

812.696

 

+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/500

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.072001

- Cấp địa hình I

ha

1.445

348.942

23.549

655.287

CM.072002

- Cấp địa hình II

ha

1.445

372.205

23.599

697.259

CM.072003

- Cấp địa hình III

ha

1.445

418.730

23.648

781.151

CM.072004

- Cấp địa hình IV

ha

1.445

453.625

23.698

844.083

 

+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/1000

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.073001

- Cấp địa hình I

ha

402

58.157

6.142

111.736

CM.073002

- Cấp địa hình II

ha

402

81.420

6.167

153.682

CM.073003

- Cấp địa hình III

ha

402

93.051

6.187

174.663

CM.073004

- Cấp địa hình IV

ha

402

116.314

6.217

216.614

 

+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/2000

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.074001

- Cấp địa hình I

ha

130

23.263

2.978

45.215

CM.074002

- Cấp địa hình II

ha

130

29.079

2.983

55.700

CM.074003

- Cấp địa hình III

ha

130

34.894

2.988

66.185

CM.074004

- Cấp địa hình IV

ha

130

40.710

2.996

76.673

 

+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/2000

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.075001

- Cấp địa hình I

ha

130

14.539

2.976

29.493

CM.075002

- Cấp địa hình II

ha

130

17.447

2.981

34.738

CM.075003

- Cấp địa hình III

ha

130

20.355

2.986

39.983

CM.075004

- Cấp địa hình IV

ha

130

23.263

2.994

45.232

 

+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/5000

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.076001

- Cấp địa hình I

ha

34

6.979

424

13.061

CM.076002

- Cấp địa hình II

ha

34

8.142

429

15.163

CM.076003

- Cấp địa hình III

ha

34

9.305

434

17.264

CM.076004

- Cấp địa hình IV

ha

34

10.468

439

19.365

 

+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/5000

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.077001

- Cấp địa hình I

ha

34

5.234

422

9.915

CM.077002

- Cấp địa hình II

ha

34

5.816

427

10.968

CM.077003

- Cấp địa hình III

ha

34

6.979

431

13.069

CM.077004

- Cấp địa hình IV

ha

34

8.142

437

15.171

Đơn vị tính: đ/10ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/10.000

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.078001

- Cấp địa hình I

10ha

90

34.894

186

63.172

CM.078002

- Cấp địa hình II

10ha

90

40.710

196

73.662

CM.078003

- Cấp địa hình III

10ha

90

46.526

206

84.153

CM.078004

- Cấp địa hình IV

10ha

90

52.341

216

94.643

Chương XII.

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;

- Đo vẽ chi tiết: từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

Cấp địa hình: theo phụ lục số 4.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

4. Bảng giá: công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước

Đơn vị tính: đ/ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/200

- Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CN.011001

- Cấp địa hình I

ha

66.220

1.167.792

19.374

2.195.090

CN.011002

- Cấp địa hình II

ha

66.220

1.576.519

26.964

2.939.662

CN.011003

- Cấp địa hình III

ha

78.100

2.131.220

36.333

3.961.758

CN.011004

- Cấp địa hình IV

ha

78.100

2.885.419

39.703

5.324.397

CN.011005

- Cấp địa hình V

ha

89.980

4.024.017

55.626

7.405.620

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/200

- Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CN.012001

- Cấp địa hình I

ha

66.220

1.114.268

18.564

2.097.782

CN.012002

- Cấp địa hình II

ha

66.220

1.502.072

25.015

2.803.444

CN.012003

- Cấp địa hình III

ha

78.100

2.029.039

34.491

3.775.674

CN.012004

- Cấp địa hình IV

ha

78.100

2.744.311

38.741

5.069.100

CN.012005

- Cấp địa hình V

ha

89.980

3.831.818

52.760

7.056.239

CN.012006

- Cấp địa hình VI

ha

89.980

5.375.736

73.969

9.860.862

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

- Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CN.021001

- Cấp địa hình I

ha

24.926

408.727

6.779

770.134

CN.021002

- Cấp địa hình II

ha

24.926

559.567

13.332

1.048.894

CN.021003

- Cấp địa hình III

ha

30.316

749.333

18.881

1.402.447

CN.021004

- Cấp địa hình IV

ha

30.316

1.007.221

25.736

1.874.426

CN.021005

- Cấp địa hình V

ha

35.706

1.409.622

36.585

2.616.767

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.022001

- Cấp địa hình I

ha

24.926

392.670

6.369

740.765

CN.022002

- Cấp địa hình II

ha

24.926

525.506

12.350

986.475

CN.022003

- Cấp địa hình III

ha

30.316

710.407

17.653

1.331.000

CN.022004

- Cấp địa hình IV

ha

30.316

958.563

23.893

1.784.791

CN.022005

- Cấp địa hình V

ha

35.706

1.342.961

33.923

2.493.822

CN.022006

- Cấp địa hình VI

ha

35.706

1.883.065

51.365

3.485.577

Đơn vị tính: đ/100ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.031001

- Cấp địa hình I

100ha

340.285

13.818.872

308.140

25.588.938

CN.031002

- Cấp địa hình II

100ha

385.135

18.626.282

434.563

34.433.440

CN.031003

- Cấp địa hình III

100ha

475.985

25.238.905

606.585

46.628.031

CN.031004

- Cấp địa hình IV

100ha

498.410

33.671.336

887.580

62.144.897

CN.031005

- Cấp địa hình V

100ha

658.260

46.906.312

1.417.544

86.725.526

CN.031006

- Cấp địa hình VI

100ha

680.685

63.693.322

1.902.200

117.513.224

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.032001

- Cấp địa hình I

100ha

340.285

13.234.976

281.523

24.508.543

CN.032002

- Cấp địa hình II

100ha

385.135

17.419.564

400.165

32.222.472

CN.032003

- Cấp địa hình III

100ha

475.985

24.037.052

559.493

44.412.374

CN.032004

- Cấp địa hình IV

100ha

498.410

31.822.332

822.060

58.743.540

CN.032005

- Cấp địa hình V

100ha

658.260

44.473.412

1.181.058

82.090.765

CN.032006

- Cấp địa hình VI

100ha

680.685

60.676.526

1.760.922

111.927.204

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000

- Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.041001

- Cấp địa hình I

100ha

148.005

6.082.250

136.498

11.261.788

CN.041002

- Cấp địa hình II

100ha

156.975

8.661.124

177.448

15.961.833

CN.041003

- Cấp địa hình III

100ha

187.680

13.526.924

253.792

24.843.478

CN.041004

- Cấp địa hình IV

100ha

196.650

17.127.616

368.063

31.462.560

CN.041005

- Cấp địa hình V

100ha

221.605

24.037.052

544.595

44.126.940

CN.041006

- Cấp địa hình VI

100ha

235.060

33.671.336

783.488

61.755.408

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.042001

- Cấp địa hình I

100ha

148.005

5.790.302

125.032

10.723.544

CN.042002

- Cấp địa hình II

100ha

156.975

8.174.544

163.115

15.069.824

CN.042003

- Cấp địa hình III

100ha

187.680

12.845.712

229.293

23.589.964

CN.042004

- Cấp địa hình IV

100ha

196.650

16.203.114

340.831

29.767.742

CN.042005

- Cấp địa hình V

100ha

221.605

22.820.602

505.898

41.893.878

CN.042006

- Cấp địa hình VI

100ha

235.060

31.822.332

725.930

58.362.492

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.051001

- Cấp địa hình I

100ha

66.700

3.600.692

73.080

6.636.614

CN.051002

- Cấp địa hình II

100ha

75.670

4.807.410

92.910

8.841.649

CN.051003

- Cấp địa hình III

100ha

100.625

6.009.263

105.933

11.047.644

CN.051004

- Cấp địa hình IV

100ha

109.595

8.417.834

157.007

15.451.535

CN.051005

- Cấp địa hình V

100ha

148.005

11.434.630

236.966

21.013.272

CN.051006

- Cấp địa hình VI

100ha

148.005

15.619.218

357.416

28.681.577

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CN.052001

- Cấp địa hình I

100ha

66.700

3.420.657

67.347

6.306.114

CN.052002

- Cấp địa hình II

100ha

75.670

4.206.484

85.130

7.750.532

CN.052003

- Cấp địa hình III

100ha

100.625

5.692.986

97.334

10.468.597

CN.052004

- Cấp địa hình IV

100ha

109.595

7.809.609

144.108

14.341.840

CN.052005

- Cấp địa hình V

100ha

148.005

10.802.076

217.515

19.852.792

CN.052006

- Cấp địa hình VI

100ha

148.005

15.020.725

328.751

27.572.707

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

- Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.061001

- Cấp địa hình I

100ha

38.468

1.367.290

33.393

2.540.028

CN.061002

- Cấp địa hình II

100ha

38.468

1.683.567

38.816

3.115.708

CN.061003

- Cấp địa hình III

100ha

55.373

2.282.060

44.503

4.218.141

CN.061004

- Cấp địa hình IV

100ha

55.373

3.123.844

65.174

5.756.945

CN.061005

- Cấp địa hình V

100ha

68.943

4.325.696

91.843

7.965.337

CN.061006

- Cấp địa hình VI

100ha

68.943

6.009.263

138.765

11.048.862

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

- Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CN.062001

- Cấp địa hình I

100ha

38.468

1.299.169

30.526

2.414.235

CN.062002

- Cấp địa hình II

100ha

38.468

1.595.982

35.540

2.954.408

CN.062003

- Cấp địa hình III

100ha

54.223

2.291.792

40.818

4.230.551

CN.062004

- Cấp địa hình IV

100ha

54.223

2.968.138

59.850

5.469.502

CN.062005

- Cấp địa hình V

100ha

68.943

4.106.735

84.267

7.562.739

CN.062006

- Cấp địa hình VI

100ha

68.943

5.707.583

126.480

10.492.213

Chương XIII.

ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình;

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật;

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị;

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình;

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông;

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình;

- Đo cắt dọc tuyến công trình;

- Cắm đường cong của tuyến công trình;

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình;

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ;

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: phụ lục số 5;

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm;

- Đơn giá cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này;

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá này;

- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới ở trên cạn

 

 

 

 

 

CO.011001

- Cấp địa hình I

100m

23.289

82.719

1.788

175.641

CO.011002

- Cấp địa hình II

100m

26.919

107.534

2.427

224.884

CO.011003

- Cấp địa hình III

100m

32.590

139.648

3.218

289.603

CO.011004

- Cấp địa hình IV

100m

36.220

181.494

4.394

370.103

CO.011005

- Cấp địa hình IV

100m

41.890

233.558

6.154

471.799

CO.011006

- Cấp địa hình VI

100m

45.520

306.545

8.582

609.742

4. Khi đo vẽ mặt cắt khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy nhân với hệ số sau:

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ

K = 0,75

2

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn)

K = 1,35

3

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu nối (đập đất, đập tràn, cống, tuy nen ...)

K = 1,2

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình;

- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật;

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ;

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt;

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có);

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt;

- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang;

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ;

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: phụ lục 5;

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm;

- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình ở trên cạn

 

 

 

 

 

CO.012001

- Cấp địa hình I

100m

34.460

107.534

3.692

234.217

CO.012002

- Cấp địa hình II

100m

39.845

139.648

5.158

299.350

CO.012003

- Cấp địa hình III

100m

45.230

181.494

6.858

382.266

CO.012004

- Cấp địa hình IV

100m

50.615

235.991

9.290

488.756

CO.012005

- Cấp địa hình V

100m

56.000

311.411

13.336

634.659

CO.012006

- Cấp địa hình VI

100m

61.385

398.996

19.289

804.505

 

+ Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở 2 đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông)

 

 

 

 

 

CO.012021

- Cấp địa hình I

100m

34.790

75.274

2.564

175.238

CO.012022

- Cấp địa hình II

100m

40.175

97.754

3.652

222.609

CO.012023

- Cấp địa hình III

100m

45.560

127.046

4.841

282.362

CO.012024

- Cấp địa hình IV

100m

50.945

165.194

6.544

358.618

CO.012025

- Cấp địa hình V

100m

56.330

231.612

9.305

486.937

CO.012026

- Cấp địa hình VI

100m

61.715

324.257

13.461

663.998

4. Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm

- Vật liệu:

+ Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái x 20.000đ/cái = 40.000đ;

+ Xi măng PC30: 10kg x 755đ/kg = 7.550đ;

+ Vật liệu khác 5%: 2.378đ.

Cộng = 49.928đ.

- Nhân công - thợ 4/7: 3 công x 48.658đ/công = 145.974đ.

- Đơn giá tổng hợp = 315.968đ/mặt cắt.

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình;

- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật;

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị;

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn;

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ;

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh;

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh);

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ;

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: phụ lục 6;

- Đơn giá do mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm;

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước bằng thủ công

 

 

 

 

 

CO.013001

- Cấp địa hình I

100m

23.619

116.779

2.682

238.315

CO.013002

- Cấp địa hình II

100m

27.249

151.813

3.679

306.351

CO.013003

- Cấp địa hình III

100m

32.920

197.551

4.827

395.999

CO.013004

- Cấp địa hình IV

100m

36.550

257.887

7.083

510.964

CO.013005

- Cấp địa hình V

100m

42.220

333.307

9.373

655.308

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn;

- Thêm một số thành phần công việc sau:

Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: phụ lục 6;

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm;

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền ... chi phí này lập dự toán riêng.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công

 

 

 

 

 

CO.014001

- Cấp địa hình I

100m

29.075

161.545

5.831

328.103

CO.014002

- Cấp địa hình II

100m

29.075

209.716

8.415

417.647

CO.014003

- Cấp địa hình III

100m

39.845

272.485

11.955

545.925

CO.014004

- Cấp địa hình IV

100m

39.845

353.744

14.832

695.404

CO.014005

- Cấp địa hình V

100m

50.615

462.251

21.907

909.850

4. Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm

- Vật liệu:

+ Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái x 20.000 đ/cái = 40.000đ;

+ Xi măng PC30: 10kg x 755đ/kg = 7.550đ;

+ Vật liệu khác 5%: 2.378đ.

Cộng = 49.928đ.

- Nhân công - thợ 4/7: 3 công x 48.658đ/công = 145.974đ.

- Đơn giá tổng hợp = 315.968đ/mặt cắt.

Công tác đo lún công trình

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường;

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị;

- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn);

- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình;

- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia;

- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết;

- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: phụ lục số 7;

- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng 3 của nhà nước với địa hình cấp 3;

- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi > 300m).

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/chu kỳ đo

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Cấp độ lún hạng 3 với địa hình cấp 3

- Số điểm đo của 1 chu kỳ (n)

 

 

 

 

 

CO.021001

n £ 10

chu kỳ

81.642

583.896

22.380

1.162.444

CO.021002

n > 10 - n £ 15

chu kỳ

104.742

875.844

27.981

1.718.958

CO.021003

n > 15 - n £ 20

chu kỳ

128.656

1.216.450

33.583

2.364.016

CO.021004

n > 20 - n £ 25

chu kỳ

151.756

1.557.056

39.184

3.008.212

CO.021005

n > 25 - n £ 30

chu kỳ

175.670

1.946.320

44.786

3.740.952

CO.021006

n > 30 - n £ 35

chu kỳ

198.770

2.286.926

50.387

4.385.147

4. Bảng hệ số: khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún khác cấp 3.

- Bảng hệ số cấp địa hình:

Cấp địa hình

1

2

3

4

5

Hệ số

0,8

0,9

1,0

1,1

1,2

- Bảng hệ số cấp hạng đo lún:

Cấp hạng đo lún

III

II

I

Đặc biệt

Hệ số

1,0

1,1

1,2

1,3

- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.

Chương XIV.

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG

1. Thành phần công việc

Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CP.011001

Xác định các chỉ tiêu lý hóa của mẫu nước toàn phần

mẫu

30.646

243.290

130.450

609.170

CP.011002

Mẫu nước ăn mòn bê tông

mẫu

20.867

170.303

81.766

415.677

CP.011003

Mẫu nước triết

mẫu

24.071

194.632

104.360

486.863

CP.011004

Mẫu nước vi trùng

mẫu

22.472

182.468

97.837

456.334

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA MẪU ĐÁ

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CP.021001

Xác định chỉ tiêu hóa học của mẫu đất đá

mẫu

19.990

437.922

62.381

876.449

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT, NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 1 TRỤC)

1. Thành phần công việc

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm;

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư;

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đá và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu;

+ Gia công mẫu;

+ Thí nghiệm;

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CP.031001

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt-nén bằng máy 1 trục)

mẫu

20.298

306.545

142.659

725.129

CP.031002

Xác định 9 chỉ tiêu thông thường cơ lý của mẫu đất

mẫu

16.727

168.600

78.462

404.718

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÝ MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (BẰNG PHƯƠNG PHÁP 3 TRỤC)

1. Thành phần công việc

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm;

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư;

- Tiến hành thí nghiệm mẫu

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu;

+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên;

+ Lắp vào máy để bão hòa nước;

+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/1 viên;

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CP.032001

Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục cố kết không thoát nước (CU)

mẫu

180.173

875.844

726.515

2.539.360

CP.032002

Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục cố kết thoát nước (CD)

mẫu

180.173

1.751.688

1.453.029

4.887.737

CP.032003

Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục không cố kết không thoát nước (UU)

mẫu

180.173

437.922

363.257

1.365.172

CP.032004

Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục không hạn chế nở hông

mẫu

180.173

306.545

254.280

1.012.916

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CP.033001

Xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng

mẫu

13.858

369.801

74.365

759.897

CP.033002

Xác định 7 chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng

mẫu

13.858

110.940

22.309

238.252

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN

1. Thành phần công việc

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm;

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư;

- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu);

- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió;

- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ);

- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu;

- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm;

- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm;

- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm;

- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (Y) và độ ẩm (W) của đất;

- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CP.034001

Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn

mẫu

24.140

394.130

128.926

872.472

Ghi chú: nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá nhân công và máy điều chỉnh hệ số K = 1,2.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CP.041001

Xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá

mẫu

9.508

326.009

181.243

789.663

THÍ NGHIỆM MẪU CÁT, SỎI, VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CP.051001

Thí nghiệm mẫu cát, sỏi, VLXD

mẫu

5.858

326.009

57.157

654.263

THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN

1. Thành phần công việc

- Nhận mẫu khối lớn (120kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm;

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư;

- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm;

- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên;

- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:

+ Xay đất, trộn đất, ủ đất;

+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu;

+ Ngâm bão hòa nước từ 3-7 ngày;

+ Tiến hành cắt theo yêu cầu;

+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.

Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.

- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ;

- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị;

- Nghiệm thu và bàn giao.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CP.061001

Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn

mẫu

132.380

875.844

395.867

2.138.212

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ (LÁT MỎNG THẠCH HỌC)

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 CP.071001

Thí nghiệm xác định thành phần vật chất và cấu trúc của đá (lát mỏng thạch học)

mẫu

8.221

87.236

9.890

176.396

THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm;

- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh;

- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Clo.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/ mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 CP.081001

Thí nghiệm phân tích mẫu Clo - trong nguyên liệu làm xi măng

mẫu

6.906

145.393

173.856

453.605

THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)

1. Thành phần công việc

- Nhận mẫu: các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm;

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư;

- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất;

- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu;

- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ);

- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: dung trọng và độ ẩm;

- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: dung trọng và độ ẩm;

- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được;

- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế;

- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bảo hòa;

- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng;

- Nghiệm thu và bàn giao tài liệu thí nghiệm.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CP.091001

Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún California)

mẫu

42.323

1.021.818

113.728

2.006.730

Chương XV.

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật;

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm;

- Nghiệm thu, bàn giao.

Xuyên tĩnh bằng máy

Xuyên động bằng máy

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/m xuyên

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.011001

Xuyên tĩnh bằng máy

m

2.058

58.390

31.672

140.971

CQ.012001

Xuyên động bằng máy

m

2.618

38.926

18.409

92.434

CẮT QUAY BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đ/điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.021001

Cắt quay bằng máy

điểm

15.917

97.316

25.513

219.279

Ghi chú: đơn giá chưa tính cho chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).

THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)

Đơn vị tính: đ/lần thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.031001

Đất đá cấp 1 –3

lần

31.188

53.524

40.329

172.258

CQ.031002

Đất đá cấp 4-6

lần

14.582

87.584

60.494

237.407

Ghi chú: đơn giá chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.

Nén ngang trong lỖ khoan

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.041001

Nén ngang trong lỗ khoan, địa hình cấp I-III

điểm

13.452

92.450

63.933

248.623

CQ.041002

Nén ngang trong lỗ khoan, địa hình cấp IV-VI

điểm

17.047

184.900

127.865

486.798

Ghi chú: đơn giá chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.

Hút nưỚc thí nghiỆm trong lỖ khoan

Đơn vị tính: đ/1 lần hút

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

 

 

 

 

 

CQ.051001

Hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần

lần

44.128

1.503.532

2.982.110

5.917.177

Ghi chú:

- Nếu hút đơn có 1 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số K = 1,05;

- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số K = 1,1;

- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, đơn giá được nhân với hệ số K = 2,0;

- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), đơn giá được nhân với hệ số K = 1,8.

Ép nưỚc thí nghiỆm trong lỖ khoan

Đơn vị tính: đ/1 đoạn ép

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

 

 

 

 

 

CQ.061001

Lượng mất nước đơn vị q = 1 lít/phút mét

đoạn

92.893

1.196.987

678.848

2.975.015

 

- Độ sâu ép nước h £ 50m

 

 

 

 

 

Ghi chú: nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Lượng mất nước đơn vị: q > 1-10 lít/phút mét, K = 1,1;

- Lượng mất nước đơn vị: q > 10 lít/phút mét, K = 1,2;

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100m, K = 1,05;

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100m, K = 1,1.

ĐỔ nưỚc thí nghiỆm trong lỖ khoan

Đơn vị tính: đ/1 lần đổ

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan bằng thủ công

 

 

 

 

 

CQ.071001

Lưu lượng nước tiêu thụ Q £ 1 lít/phút

lần đổ

18.113

214.095

 

404.999

 

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm £ 100 m

 

 

 

 

 

CQ.071002

Lưu lượng nước tiêu thụ Q £ 1 lít/phút

lần đổ

18.113

321.143

 

597.899

 

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm > 100 m

 

 

 

 

 

CQ.071003

Lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút

lần đổ

18.113

256.914

 

482.159

 

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm < 100m

 

 

 

 

 

CQ.071004

Lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút

lần đổ

18.113

385.371

 

713.638

 

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm > 100 m

 

 

 

 

 

ĐỔ nưỚc thí nghiỆm trong hỐ đào

Đơn vị tính: đ/1 lần đổ

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào bằng thủ công

 

 

 

 

 

CQ.081001

Lưu lượng nước tiêu thụ Q £ 1 lít/phút

lần đổ

19.699

214.095

 

406.680

 

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm £ 100 m

 

 

 

 

 

CQ.081002

Lưu lượng nước tiêu thụ Q £1 lít/phút

lần đổ

19.699

321.143

 

599.580

 

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm > 100 m

 

 

 

 

 

CQ.081003

Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút

lần đổ

19.699

256.914

 

483.840

 

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm £ 100 m

 

 

 

 

 

CQ.081004

Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút

lần đổ

19.699

385.371

 

715.320

 

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm > 100 m

 

 

 

 

 

MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đ/1 lần múc

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.091001

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

lần múc

15.640

340.606

47.000

680.171

Thí nghiỆm cơ đỊa trên bỆ bê tông trong hẦm ngang

1. Thành phần công việc

1.1. Vệ sinh hiện trường

- Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép;

- Thổi sạch, khô nền;

- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

1.2. Đổ, lắp cọc mốc

- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép;

- Rửa sạch lỗ khoan;

- Đặt cọc mốc.

1.3. Đổ bệ bê tông

- Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật;

- Bê tông đạt mác 200.

1.4. Lắp ráp

- Lắp các tấm đệm, kích;

- Lắp dàn khung đồng hồ;

- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ;

- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực;

- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ

- Đồng hồ áp lực;

- Hệ thống làm việc của dầu;

- Kiểm tra piston;

- Kiểm tra hệ thống indicate.

1.6. Thí nghiệm thử

a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...

b. Thay thế: tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp. Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ. Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.

1.7. Thí nghiệm chính thức

- Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60kg/cm2;

- Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải;

- Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48h;

- Thời gian thí nghiệm chính thứ 3 cấp 48 giờ x 3 = 144 giờ.

1.8. Thu dọn, lật bệ

- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích;

- Dùng palăng xích để kéo lật bệ;

- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả;

- Thu dọn dụng cụ.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/1 bệ TN

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.110001

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

bệ

3.343.023

15.862.508

3.560.323

35.901.786

Thí nghiỆm CBR hiỆn trưỜng

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường;

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm;

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm;

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm;

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm;

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/1 điểm TN

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.120001

Thí nghiệm CBR hiện trường

điểm TN

13.744

291.948

67.804

612.531

Thí nghiỆm xác đỊnh đỘ chẶt CỦA nỀn đưỜng

Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn …);

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm;

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K;

- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.

Bảng giá

Đơn vị tính: đ/1 điểm TN

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.131001

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt

điểm TN

3.630

97.316

44.933

226.841

CQ.132001

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

điểm TN

1.865

145.974

44.933

312.651

Thí nghiỆm đo mô đun đàn hỒi bẰng tẤm ép cỨng

1. Thành phần công việc

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm;

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm;

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm;

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm;

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/10 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.141001

Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 34cm

10 điểm

314.188

121.645

342.058

914.825

CQ.142001

Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 76cm

10 điểm

314.265

121.645

643.710

1.234.658

NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường;

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào;

- Chống hố đào bằng ván gỗ;

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc;

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ ...);

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm;

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm;

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm;

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm;

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng;

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/1 lần TN

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.150001

Nén cọc bê tông trong điều kiện địa hình khô ráo, cọc neo có đủ để làm đối trọng, cấp tải trọng nén đến 50 tấn

lần TN

1.094.448

2.676.190

563.564

6.579.987

CQ.150002

Nén cọc bê tông, địa hình khô ráo cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén 51 - 100 tấn

lần TN

1.313.338

3.746.666

788.989

8.979.959

CQ.150003

Nén cọc bê tông, địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén đến 50 tấn

lần TN

1.094.448

2.810.000

591.742

6.850.980

CQ.150004

Nén cọc bê tông, địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén đủ 51-100 tấn

lần TN

1.313.338

3.933.999

828.439

9.359.350

Ghi chú: trường hợp không có cọc neo thì không tính thép fi 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí khoan + neo.

NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường;

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê;

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …);

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu;

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm;

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình;

- Xử lý đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/ tấn /1 lần TN

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng dàn chất tải

 

 

 

 

 

CQ.160001

Tải trọng nén 100¸£ 500 tấn

T/lần

9.366

10.808

28.466

59.579

CQ.160002

Tải trọng nén £ 1.000 tấn

T/lần

8.957

9.328

31.084

59.252

CQ.160003

Tải trọng nén £ 1.500 tấn

T/lần

8.249

7.974

27.944

52.734

CQ.160004

Tải trọng nén £ 2.000 tấn

T/lần

7.714

6.811

26.373

48.406

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

 1.Thành phần công việc

Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/1 lần TN

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.170001

Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)

lần TN

12.705

70.634

103.365

250.317

THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

1.Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/1 lần TN

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.180001

Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc

lần TN

2.940

83.668

107.155

267.471

THÍ NGHIỆM ĐO MÔ ĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm;

- Xác định vị trí thí nghiệm;

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/1 điểm TN

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

CQ.190001

Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần Belkenman

lần TN

18.451

68.121

57.367

203.122

Chương XVI.

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

Thăm dò đỊa chẤn bẰng máy ES - 125

1. Thành phần công việc

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;

- Nhận vị trí điểm đo

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES - 125 (một mạch);

+ Triển khai các hệ thống đo;

+ Tiến hành đo vẽ.

- Kiểm tra tình trạng máy;

- Ra khẩu lệnh đập búa.

Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa;

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12;

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian trên màn hiện sóng;

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng;

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế;

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m;

- Độ sâu thăm dò trung bình từ 5 - 10m.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Khoảng cách giữa các cực thu 2m

 

 

 

 

 

CR.011001

- Cấp địa hình I-II

q.sát

10.950

145.974

23.486

299.547

CR.011002

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

11.670

182.954

29.575

373.403

 

Khoảng cách giữa các cực thu 5m

 

 

 

 

 

CR.011003

- Cấp địa hình I-II

q.sát

10.950

145.974

26.444

302.682

CR.011004

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

11.670

182.954

33.055

377.091

Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Khoảng cách giữa các tuyến >100m

K = 1,05

2

Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đọan thu

K = 1,2

3

Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đọan thu

K = 1,4

4

Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đọan thu

K = 1,5

5

Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động

K = 1,2

6

Độ sâu thăm dò > 10 - 15m

K = 1,25

7

Thăm dò địa chấn dưới sông

K = 1,4

8

Thăm dò địa chấn trong hầm ngang

K = 2

Thăm dò đỊa chẤn bẰng máy TRIOSX - 12

1. Thành phần công việc

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;

- Nhận vị trí điểm đo;

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy TRIOSX - 12 (12 mạch);

- Triển khai các hệ thống đo;

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn;

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn;

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn;

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng;

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa;

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc 1 ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12;

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn;

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn;

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước);

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn;

- Đơn giá chỉ dùng trong thời gian các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0;

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Bảng giá: thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX - 12

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Gây dao động bằng phương pháp bắn súng

 

 

 

 

 

 

Khoảng cách giữa các cực thu 5m

 

 

 

 

 

CR.021001

- Cấp địa hình I-II

q.sát

37.812

217.988

78.198

515.785

CR.021002

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

38.502

260.807

92.603

608.945

 

Khoảng cách giữa các cực thu 10m

 

 

 

 

 

CR.021003

- Cấp địa hình I-II

q.sát

37.812

276.377

98.777

642.816

CR.021004

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

38.502

360.069

125.529

822.717

 

+ Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn

 

 

 

 

 

 

Khoảng cách giữa các cực thu 5m

 

 

 

 

 

CR.021005

- Cấp địa hình I-II

q.sát

8.550

217.988

78.198

484.767

CR.021006

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

8.550

260.807

92.603

577.196

 

Khoảng cách giữa các cực thu 10m

 

 

 

 

 

CR.021007

- Cấp địa hình I-II

q.sát

8.550

276.377

98.777

611.798

CR.021008

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

8.550

360.069

125.529

790.968

4. Khi thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Khoảng thu với 2 băng ghi

K = 1,1

2

Khoảng thu với 3 băng ghi

K = 1,2

3

Khoảng thu với 5 băng ghi

K = 1,4

4

Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động

K = 1,2

5

Số lần bắn ³ 2

K = 1,2

6

Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 10m

K = 1,09

7

Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 15m

K = 1,2

8

Gây giao động bằng phương pháp nổ mìn

K = 1,3

Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

- Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình;

- Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình;

- Bộ bắn mìn 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Thăm dò đỊa chẤn bẰng máy TRIOSX - 24

1. Nội dung công việc

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;

- Nhận vị trí điểm đo;

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy TRIOSX - 24 (24 mạch);

- Triển khai các hệ thống đo;

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn;

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn;

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn;

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng;

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa;

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;

+ Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

+ Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục 12;

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn;

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn;

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước);

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn;

- Đơn giá chỉ dùng trong thời gian các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0;

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Bảng giá

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Gây dao động bằng phương pháp bắn súng

 

 

 

 

 

CR.022001

- Cấp địa hình I-II

q.sát

50.745

272.485

91.923

642.245

CR.022002

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

52.065

326.982

108.856

759.797

 

Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn

 

 

 

 

 

CR.022003

 - Cấp địa hình I-II

q.sát

8.550

272.485

91.923

597.519

CR.022004

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

8.550

326.982

108.856

713.671

4. Khi thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn

K = 1,3

2

Khoảng thu với 2 băng ghi

K = 1,1

3

Khoảng thu với 3 băng ghi

K = 1,2

4

Khoảng thu với 5 băng ghi

K = 1,4

5

Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động

K = 1,2

6

Số lần bắn ³ 2 lần

K = 1,2

7

Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 10m

K = 1,2

8

Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 15m

K = 1,4

Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

- Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình;

- Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình;

- Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;

- Nhận vị trí điểm đo;

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ-18;

- Triển khai các hệ thống đo;

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát;

+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện;

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị;

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;

- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản;

- Khoảng cách giữa các tuyến £ 50m;

- Độ dài thiết bị AB £ 500m;

- Khoảng cách giữa các điểm bằng 10m.

3. Bảng giá: phương pháp đo mặt cắt điện

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện

 

 

 

 

 

CR.031001

- Cấp địa hình I-II

q.sát

3.465

20.436

966

41.523

CR.031002

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

3.465

25.789

1.230

51.447

4. Khi thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Khoảng cách giữa các tuyến > 50m - 100m

K = 1,05

2

Khoảng cách giữa các tuyến > 100m - 200m

K = 1,1

3

Khoảng cách giữa các tuyến > 200m

K = 1,2

4

Độ dài thiết bị > 500 - 700m

K = 1,15

5

Độ dài thiết bị > 700 - 1000m

K = 1,3

6

Độ dài thiết bị > 1000 m

K = 1,5

7

Phương pháp đo nạp điện đo thế

K = 0,8

8

Phương pháp đo nạp điện đo gradien

K = 1,15

9

Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh

K = 1,2

10

Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh

K = 1,4

11

Phương pháp đo mặt cắt điện liên hợp 2 cánh

K = 1,27

12

Phương pháp đo mặt cắt đối xứng kép

K = 1,4

thăm dò đỊa vẬt lý điỆn bẰng Phương pháp điỆn trưỜng thiên nhiên

1. Thành phần công việc

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;

- Nhận vị trí điểm đo;

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18;

- Triển khai các hệ thống đo;

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy);

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó;

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi);

+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo;

+ Tiến hành bù phân cực;

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ đồ thị thế ứng với mốc điểm đo;

+ Thu dọn máy, thiết bị, khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12;

- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

3. Bảng giá: phương pháp điện trường thiên nhiên

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên

 

 

 

 

 

CR.032001

- Cấp địa hình I-II

q.sát

1.115

10.705

937

21.465

CR.032002

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

1.330

16.057

1.376

31.803

4. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Khó khăn phải bù phân cực, bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số

K = 1,1

2

Điều kiện tiếp địa phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí

K = 1,1

3

Điều kiện tiếp địa khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí

K = 1,2

4

Điều kiện tiếp địa đặc biệt khó khăn phải đổ nước

K = 1,4

5

Nếu dùng phương pháp gradien

K = 1,4

thăm dò đỊa vẬt lý điỆn bẰng Phương pháp đo sâu điỆn đỐi xỨng

1. Thành phần công việc

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;

- Nhận vị trí điểm đo;

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ-18;

- Triển khai các hệ thống đo;

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa;

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát;

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng lôgarít kép;

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập các tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12;

- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max đến 1000m;

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

3. Bảng giá: phương pháp đo độ sâu đối xứng

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng

 

 

 

 

 

CR.033001

- Cấp địa hình I-II

q.sát

22.913

328.442

13.173

630.103

CR.033002

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

23.441

425.758

16.979

810.060

4. Khi thăm dò độ điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

STT

Điều kiện

Hệ số

1

Độ dài AB > 1000m

K = 1,3

2

Khoảng cách các điểm đo theo logarít từ 7-9mm

K = 1,15

3

Khoảng cách các điểm đo theo logarít từ 5-7mm

K = 1,25

4

Đo theo phương pháp 3 cực

K = 1,1

5

Đo trên sông, hồ

K = 1,4

6

Đo các khe nứt

K = 0,5

THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY mf-2-100

1. Thành phần công việc

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;

- Nhận vị trí điểm đo;

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100;

- Triển khai các hệ thống đo;

- Tiến hành thực hiện đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành;

+ Kiểm tra nguồn nuối máy;

+ Chỉnh cung bù;

+ Lấy chuẩn máy;

+ Đo thành phần thẳng đứng Îz của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường Îz cùng với các điểm đo tại chỗ;

- Thu dọn khi hết một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập các tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;

- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12;

- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trịÎz ở những điều kiện bình thường.

3. Bảng giá: thăm dò từ bằng máy MF-2-100

Đơn vị tính : đ /1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

Thăm dò từ bằng máy MF-2-100

 

 

 

 

 

CR.041001

- Cấp địa hình I-II

q.sát

 

10.851

725

20.321

CR.041002

- Cấp địa hình III-IV

q.sát

 

16.057

1.124

30.126

Chương XVII.

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNGTRÌNH

1. Thành phần công việc

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể;

- Lập phương án thi công đo vẽ;

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa;

- Mô tả các điểm lộ tự nhiên hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch;

- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây;

- Đo vẽ các điểm khe nứt;

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý;

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi vật liệu xây dựng phù hợp với giai đoạn khảo sát;

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình;

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ...vận chuyển mẫu;

- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa;

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ;

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng

Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích;

- Công tác xác định động đất;

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ;

- Công tác đo nội địa hình cho công tác đo vẽ địa chất;

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính;

- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình;

- Công tác khoan, đào địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

4. Bảng giá: công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

Đơn vị tính: đ/1 km2

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/200.000

 

 

 

 

 

CS.011001

- Cấp phức tạp I

km2

4.899

168.377

3.556

312.379

CS.011002

- Cấp phức tạp II

km2

5.533

190.868

3.556

353.579

CS.011003

- Cấp phức tạp III

km2

5.533

311.224

3.556

570.461

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

 

 

 

 

 

CS.021001

- Cấp phức tạp I

km2

7.952

378.697

7.109

698.376

CS.021002

- Cấp phức tạp II

km2

8.283

429.149

7.109

789.642

CS.021003

- Cấp phức tạp III

km2

8.283

705.118

7.109

1.286.937

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

 

 

 

 

 

CS.031001

- Cấp phức tạp I

km2

13.233

843.102

19.184

1.553.631

CS.031002

- Cấp phức tạp II

km2

13.233

960.419

19.184

1.765.036

CS.031003

- Cấp phức tạp III

km2

13.233

1.574.357

19.184

2.871.354

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

 

 

 

 

 

CS.041001

- Cấp phức tạp I

km2

24.959

1.878.287

63.938

3.478.905

CS.041002

- Cấp phức tạp II

km2

24.959

2.139.667

63.938

3.949.911

CS.041003

- Cấp phức tạp III

km2

24.959

3.519.509

63.938

6.436.387

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

 

 

 

 

CS.051001

- Cấp phức tạp I

km2

49.572

5.063.474

12

9.176.938

CS.051002

- Cấp phức tạp II

km2

49.572

7.002.547

12

12.671.148

CS.051003

- Cấp phức tạp III

km2

49.572

11.087.366

12

20.031.992

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

CS.061001

- Cấp phức tạp I

km2

84.194

9.123.979

23

16.530.680

CS.061002

- Cấp phức tạp II

km2

84.194

12.242.300

23

22.149.896

CS.061003

- Cấp phức tạp III

km2

84.194

22.578.960

23

40.776.556

Đơn vị tính: đ/1 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

N. công

Máy

Tổng hợp

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

 

 

 

 

CS.071001

- Cấp phức tạp I

ha

15.845

254.693

1

475.754

CS.071002

- Cấp phức tạp II

ha

15.845

412.129

1

759.453

CS.071003

- Cấp phức tạp III

ha

15.845

826.690

1

1.506.491

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

 

 

 

 

CS.081001

- Cấp phức tạp I

ha

2.572

510.602

1

922.832

CS.081002

- Cấp phức tạp II

ha

2.572

826.690

1

1.492.422

CS.081003

- Cấp phức tạp III

ha

2.596

1.507.493

1

2.719.255

 

+ Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

CS.091001

- Cấp phức tạp I

ha

12.955

984.733

1

1.788.223

CS.091002

- Cấp phức tạp II

ha

12.955

1.604.750

1

2.905.494

CS.091003

- Cấp phức tạp III

ha

12.955

2.917.728

1

5.271.480

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Cấp I

- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng;

- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

2. Cấp II

- Vùng đồng bằng, địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát;

- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

3. Cấp III

- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du, đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn;

- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

4. Cấp IV

- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt;

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều;

- Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế;

- Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su …;

- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

5. Cấp V

- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm;

- Vùng rừng núi cao trên 100m, địa hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn;

- Vùng rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

6. Cấp VI

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn;

- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại;

- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp;

- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

PHỤ LỤC SỐ 2.

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

1. Cấp I

Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, đường khô ráo, đi lại dễ dàng.

2. Cấp II

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%;

- Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia;

- Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

3. Cấp III

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc £ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

4. Cấp IV

- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc;

- Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc £ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

5. Cấp V

- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy;

- Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc £ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu;

- Vùng rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới;

- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng;

- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm;

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều;

- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại;

- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

1. Cấp I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản;

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng;

2. Cấp II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo;

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

3. Cấp III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện;

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập;

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp;

- Vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

4. Cấp IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp;

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp;

- Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%;

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

5. Cấp V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp;

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng, hay hang động phức tạp.

6. Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh;

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày;

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp;

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

Cấp I

 - Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát).

Cấp II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

Cấp III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác gềnh, suối sâu, bờ dốc đứng sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ. Nước chảy xiết, thác ghềnh.

Cấp V

- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.

Cấp VI

- Sông rộng > 1.000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

1. Cấp I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

2. Cấp II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc;

- Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau, sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

3. Cấp III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn;

- Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

4. Cấp IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát;

- Tuyến đo qua vùng bãi triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều;

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ¸ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát nhiều;

- Tuyến đo qua vùng cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

5. Cấp V

- Vùng rừng núi cao 100 ¸150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm;

- Vùng rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê …).

6. Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn;

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc, rậm rạp, đi lại khó khăn;

- Vùng rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.

 

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

1. Cấp I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm;

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

2. Cấp II

- Sông rộng 101 ¸ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều;

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

3. Cấp III

- Sông rộng 301 ¸ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ;

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát;

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

4. Cấp IV

- Sông rộng 501 ¸ 1000m;

- Sông có nước chảy xiết (< 1m/s), có ghềnh thác, suối sâu;

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều;

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết.

5. Cấp V

- Sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển;

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều;

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: nước chảy xiết.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

1. Địa hình loại I

Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.

2. Địa hình loại II

- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột diện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm;

- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

3. Địa hình loại III

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

4. Địa hình loại IV

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số ngắm trong toàn tuyến;

- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.

5. Địa hình loại V

- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.

- Khu vực công trường đang thi công: tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy hoặc các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%.

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn cuả các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn… từ 30-50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% gạch, đá vụn.

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét …

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bảo hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.

- Đất rời ở trạng thái xốp.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông …

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10 - 30%.

- Các các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn.

- Đá không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất laterit kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn.

- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm … (dưới 30%)

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%)

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến xeritxit.

- Cát kết, dunit, feridolit, secpantinit … bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét clorit, phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và đolomit không thuần.

- Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị kericit hóa.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến clorit thạch anh, đá phiến xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là đá vôi. Đá vôi và đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macma, xi măng gắn kết là silic và sét.

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic điorit và gabro hạt thô.

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macma, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macma. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắc zit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (ngọc bích …). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắc zit các loại.

- Đá Cô ranh đông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

PHỤ LỤC SỐ 11

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại điện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc.

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

PHỤ LỤC SỐ 12

BẢNG PHÂN ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10%.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20o) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

PHỤ LỤC SỐ 13

BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải ( £ 10o)

-Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá Macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy.

- Đá Macma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi.

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết.

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

 Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng.

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bổi tích.

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

TT

Yếu tố ảnh hưởng

Đvt

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

điểm

1

2

3

2

Địa hình địa mạo

điểm

1

2

3

3

Địa chất vật lý

điểm

1

2

3

4

Địa chất thủy văn

điểm

1

2

3

5

Mức độ lộ của đá gốc

điểm

1

2

3

6

Giao thông trong vùng

điểm

1

2

3

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

TT

Cấp phức tạp

Đvt

Tổng số điểm

1

Cấp I

điểm

9

2

Cấp II

điểm

10 - 14

3

Cấp III

điểm

15 - 18

 

PHỤ LỤC SỐ 14

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại điện cho mỗi cấp

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá Macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ.

III

- Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

- Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu.

- Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xit dạng sét.

IV

- Đá cuội: gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: manhêhit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit amibon mica, apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.

- Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xit.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi Đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rit kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, sét clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa keratophia, tuf núi lửa bị xerixit hóa, quặng mactit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa, kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt xít với các lớp đôlômit nhỏ và xeserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, mica thạch anh, clorit thạch anh, xerixrit-clorit-thạch anh. Đá phiến lớp anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratôphia, gabrô, acgilit silic hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Ambolit. Pirôxenit tinh thể lớn. Các đá cacbonat, talo-apatit. Scacnơ can xit epi đốt. Pirit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-macxittit, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hóa, cuội của đá Macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá Macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rit tấm. Đá phiến bộ silic hóa. Kêratefia, pocfia poctit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá Macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan.

Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, gromit quặng sunphua, quặng amphiben-manhêtit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá Macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica gơnai anbitôfia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit, Labra điêrit poridorit, granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granitô gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamatit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xit (đia spe).

IX

Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá Macma với xi măng silic, vôi, đá vôi scacnơ. Các kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa silic. Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điôrit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điôrit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Braxit chắc xít.

X

Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xit hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic - quắc xit đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpilit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn.