- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công điện 1385/CĐ-TTg năm 2023 tăng cường, bảo đảm các điều kiện ăn, ở, sinh hoạt và học tập cho trẻ em mầm non, học sinh nội trú, bán trú, học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2457/UBDT-VPCTMTQG | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Công điện số 1385/CĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường, bảo đảm các điều kiện ăn, ở, sinh hoạt và học tập cho trẻ em mầm non, học sinh nội trú, bán trú, học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện một số nội dung sau:
1. Triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 1385/CĐ-TTg ngày 20/12/2023.
2. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030:
a) Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, các điều kiện ăn, ở, sinh hoạt và học tập cho học sinh nội trú, bán trú, học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Tập trung sử dụng hiệu quả các nguồn lực thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi giai đoạn 2021 - 2030 cho giáo dục, đảm bảo thực hiện mục tiêu "100% số trường, lớp học ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn được xây dựng kiên cố".
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, triển khai thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
I. DANH SÁCH CÁC TỈNH
TT | UBND tỉnh, thành phố | Cơ quan Công tác dân tộc tỉnh, thành phố |
1. | UBND TP Hà Nội | Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội |
2. | Hà Giang | Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang |
3. | Cao Bằng | Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng |
4. | Bắc Kạn | Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn |
5. | Tuyên Quang | Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang |
6. | Lào Cai | Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai |
7. | Điện Biên | Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên |
8. | Lai Châu | Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu |
9. | Sơn La | Ban Dân tộc tỉnh Sơn La |
10. | Yên Bái | Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái |
11. | Hoà Bình | Ban Dân tộc tỉnh Hoà Bình |
12. | Thái Nguyên | Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên |
13. | Lạng Sơn | Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn |
14. | Quảng Ninh | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh |
15. | Bắc Giang | Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang |
16. | Phú Thọ | Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ |
17. | Vĩnh Phúc | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
18. | Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình |
19. | Thanh Hoá | Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hoá |
20. | Nghệ An | Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An |
21. | Hà Tĩnh | Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh |
22. | Quảng Bình | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình |
23. | Quảng Trị | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị |
24. | Thừa Thiên Huế | Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế |
25. | Quảng Nam | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam |
26. | Quảng Ngãi | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi |
27. | Bình Định | Ban Dân tộc tỉnh Bình Định |
28. | Phú Yên | Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên |
29. | Khánh Hoà | Ban Dân tộc tỉnh Khánh Hoà |
30. | Ninh Thuận | Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận |
31. | Bình Thuận | Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận |
32. | Kon Tum | Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum |
33. | Gia Lai | Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai |
34. | Đắk Lắk | Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk |
35. | Đắk Nông | Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông |
36. | Lâm Đồng | Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng |
37. | Bình Phước | Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước |
38. | Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh Bình Dương |
39. | Tây Ninh | Văn phòng UBND tỉnh Tây Ninh |
40. | Đồng Nai | Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai |
41. | Bà Rịa - Vũng Tàu | Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
42. | UBND TP Hồ Chí Minh | Ban Dân tộc TP Hồ Chí Minh |
43 | Long An | Văn phòng UBND tỉnh Long An |
44. | Trà Vinh | Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh |
45. | Vĩnh Long | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long |
- 1Công văn 162/UBDT-CSDT hướng dẫn Chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định 101/2009/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 432/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Kế hoạch và kinh phí đón tiếp Đoàn học sinh trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông Dân tộc nội trú Liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Kế hoạch 960/KH-UBDT năm 2019 thực hiện Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Công văn 162/UBDT-CSDT hướng dẫn Chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định 101/2009/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 432/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Kế hoạch và kinh phí đón tiếp Đoàn học sinh trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông Dân tộc nội trú Liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Kế hoạch 960/KH-UBDT năm 2019 thực hiện Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công điện 1385/CĐ-TTg năm 2023 tăng cường, bảo đảm các điều kiện ăn, ở, sinh hoạt và học tập cho trẻ em mầm non, học sinh nội trú, bán trú, học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 2457/UBDT-VPMTQG năm 2023 triển khai Công điện 1385/CĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 2457/UBDT-VPMTQG
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Y Vinh Tơr
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực