- 1Nghị định 51/2013/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 2Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2412/LĐTBXH-LĐTL | Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 8841/SLĐTBXH-LĐ ngày 01/7/2014 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh về thù lao đối với viên chức quản lý, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thì viên chức quản lý chuyên trách được hưởng tiền lương gắn với hiệu quả sản xuất, kinh doanh, kết quả quản lý, điều hành; viên chức quản lý không chuyên trách được hưởng thù lao theo công việc và thời gian làm việc nhưng không vượt quá 20% tiền lương của viên chức quản lý chuyên trách tương ứng. Vì vậy, trường hợp Giám đốc, Phó giám đốc kiêm thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên thì hưởng lương theo chức danh Giám đốc, Phó giám đốc và hưởng thù lao theo công việc và thời gian làm việc nhưng không vượt quá 20% tiền lương của thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên. Mức thù lao của thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên do công ty quyết định song phải bảo đảm cân đối hợp lý tiền lương, thu nhập của các viên chức quản lý trong nội bộ công ty.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để Sở biết, hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4171/LĐTBXH-LĐTL về chế độ thù lao đối với thành viên Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 3695/LĐTBXH-LĐTL hướng dẫn chi trả phụ cấp, thù lao người đại diện phần vốn nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Công văn 4171/LĐTBXH-LĐTL về chế độ thù lao đối với thành viên Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 3695/LĐTBXH-LĐTL hướng dẫn chi trả phụ cấp, thù lao người đại diện phần vốn nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 51/2013/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 4Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 2412/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về thù lao đối với viên chức quản lý do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2412/LĐTBXH-LĐTL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/07/2014
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Tống Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết