Hệ thống pháp luật

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2384/BVHTTDL-TCCB
V/v hướng xây dựng Kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Nghị định số 67/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2025

 

Kính gửi: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ

Triển khai thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP[1], Nghị định số 67/2025/NĐ-CP[2], Thông tư số 01/2025/TT-BNV[3], Thông tư số 002/2025/TT-BNV[4], Công văn số 1814/BNV-TCBC ngày 26/4/2025 của Bộ Nội vụ[5], tiếp theo Công văn số 1759/BVHTTDL-TCCB ngày 23/5/2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch[6], Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch yêu cầu thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) thực hiện chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc như sau:

I. Kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc

1. Căn cứ xây dựng kế hoạch

a) Xác định số lượng công chức, viên chức, người lao động dôi dư[7] tại cơ quan, đơn vị:

- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức, viên chức và người lao động căn cứ chức năng, nhiệm vụ, đề án vị trí việc làm, khối lượng công việc thực tế của đơn vị xác định số lượng công chức, viên chức, người lao động cần thiết của đơn vị (đảm bảo không vượt quá số lượng biên chế công chức, viên chức được giao). Trên cơ sở đó, xác định số lượng công chức, viên chức, người lao động dôi dư (nếu có) để làm cơ sở giải quyết chế độ, chính sách và thực hiện công tác quản lý biên chế theo quy định.

Kết quả xác định số lượng công chức, viên chức, người lao động dôi dư tại cơ quan, đơn vị thực hiện theo Phụ lục số 1 kèm theo Công văn này.

- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trong việc xác định nhu cầu nhân sự bảo đảm sát với tình hình thực tế, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.

b) Rà soát tổng thể chất lượng công chức, viên chức và người lao động:

Tập thể lãnh đạo cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát tổng thể chất lượng công chức, viên chức, người lao động theo hướng dẫn tại mục IV Công văn số 1759/BVHTTDL-TCCB ngày 23/5/2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; tiêu chí đánh giá công chức, viên chức, người lao động thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1794/BVHTTDL-TCCB ngày 25/4/20258 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch[8].

Kết quả rà soát tổng thể chất lượng công chức, viên chức và người lao động thực hiện theo Phụ lục số 2 kèm theo Công văn này.

2. Xây dựng và ban hành kế hoạch a) Xây dựng kế hoạch:

Căn cứ kết quả xác định số lượng công chức, viên chức, người lao động dôi dư tại cơ quan, đơn vị; kết quả rà soát tổng thể chất lượng công chức, viên chức, người lao động; kết quả rà soát nguyện vọng của công chức, viên chức, người lao động, tập thể lãnh đạo cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu cơ quan, đơn vị xác định đối tượng, thời điểm cụ thể nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động để xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc năm sau liền kề của cơ quan, đơn vị theo mẫu tại Phụ lục số 3 kèm theo Công văn này.

b) Ban hành kế hoạch:

Quý I hàng năm, cơ quan, đơn vị xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc năm sau liền kề, gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc của Bộ trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt.

Căn cứ kế hoạch kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc của Bộ đã được phê duyệt, cơ quan, đơn vị rà soát, điều chỉnh kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc của cơ quan, đơn vị phù hợp với kế hoạch của Bộ.

c) Riêng đối với năm 2025:

Đề nghị các cơ quan đơn vị khẩn trương xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc năm 2025, gửi về Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 10 tháng 6 năm 2025 để tổng hợp xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc của Bộ năm 2025.

II. Dự toán kinh phí chi trả chế độ, chính sách cho viên chức, người lao động tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ

Để đảm bảo nguồn kinh phí chi trả chế độ, chính sách trong năm 2025 cho các đối tượng nghỉ chế độ của đơn vị trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ[9], đề nghị các đơn vị khẩn trương gửi hồ sơ các đối tượng đã dự toán kinh phí nghỉ trong năm 2025 thuộc diện trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy về Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 04 tháng 6 năm 2025 để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ.

Đề nghị các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai, thực hiện. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Công văn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Lưu VT, TCCB, VTN85.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Tạ Quang Đông

 


BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

ĐƠN VỊ:

Biểu số 1

 

SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG DÔI DƯ TẠI ĐƠN VỊ

TT

Đối tượng

Số lượng biên chế, người làm việc được giao tại đơn vị

Số lượng công chức, viên chức, người lao động có mặt tại đơn vị

Số lượng công chức, viên chức, người lao động cần có để đảm bảo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao

Số lượng công chức, viên chức, người lao động dôi dư

Công chức

Viên chức

Người lao động

Công chức

Viên chức

Người lao động

Công chức

Viên chức

Người lao động

Công chức

Viên chức

Người lao động

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12 = 6 - 9

13 = 7 - 10

14 = 8 - 11

I

Lãnh đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cấp trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cấp phó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổ chức thuộc (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng/Ban và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Cấp trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Cấp phó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Viên chức, người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phòng/Ban và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Cấp trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Cấp phó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Viên chức, người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Phòng/Ban và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Cấp trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Cấp phó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Công chức, viên chức, người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 2

KẾT QUẢ RÀ SOÁT TỔNG THỂ CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG

TT

Họ và tên

Chức vụ, chức danh

Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong 03 năm gần nhất

Kết quả đánh giá (điểm đánh giá theo tiêu chí)

Đối tượng phải nghỉ việc

Đối tượng xem xét cho nghỉ việc theo nguyện vọng

Năm …

Năm …

Năm …

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cột (8) và (9) đánh dấu (x) nếu thuộc đối tượng phải nghỉ việc hoặc đối tượng xem xét cho nghỉ việc theo nguyện vọng

 

Biểu số 3a

DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI

TT

Họ và tên

Ngày, tháng năm sinh

Chức danh/Chứ c vụ

Lương hiện hưởng

Số năm đóng BHXH theo sổ BHXH

Thời điểm nghỉ

Tuổi nghỉ hưu theo NĐ135

Tuổi nghỉ khi giải quyết chính sách

Số năm nghỉ hưu trước tuổi

Kinh phí thực hiện

Lý do nghỉ

Hệ số lương

Chênh lệch bảo lưu (nếu có)

Phụ cấp

Thành tiền

Tổng số

Số năm làm việc nặng nhọc, độc hại

Tổng cộng

Trợ cấp hưu trí

Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm

Trợ cấp theo thời gian công tác đóng BHXH bắt buộc

Chức vụ (nêu có)

Vượt khung (nếu có)

Thâm niên nghề (nếu có)

Ưu đãi nghề (nếu có)

Trách nhiệm theo nghề (nếu có)

Công vụ (nếu có)

Công tác Đảng, Đoàn (nếu có)

15 năm đầu đóng BHXH

Từ năm thứ 16 trở đi

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 = 1+2+3+4+5+ 6+7+8+9

11

12

13

14

15

16

17=18+19+20 +21

18

19

20

21

22

I

Đối tượng thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng công chức, viên chức

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đối tượng thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy (nếu có)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LẬP BIỂU

…. Ngày … tháng … năm

THỦ TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Biểu số 3b

DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ NGHỈ THÔI VIỆC
(Dùng cho công chức)

TT

Họ và tên

Ngày, tháng năm sinh

Chức danh/Chức vụ

Lương hiện hưởng

Số năm đóng BHXH theo sổ BHXH

Thời điểm nghỉ

Tuổi nghỉ khi giải quyết chính sách

Số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc

Kinh phí thực hiện

Lý do nghỉ

Hệ số lương

Chênh lệch bảo lưu (nếu có)

Phụ cấp

Thành tiền

Tổng số

Số năm làm việc nặng nhọc, độc hại

Tổng cộng

Trợ cấp thôi việc

Trợ cấp cho mỗi năm công tác có đóng BHXH

Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm

Chức vụ (nêu có)

Vượt khung (nếu có)

Thâm niên nghề (nếu có)

Công vụ (nếu có)

Công tác Đảng, Đoàn (nếu có)

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

8 = 1+2+3+4+5 +6+7

9

10

11

12

13

14=15+16+17

15

16

17

18

I

Đối tượng thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng công chức, viên chức

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đối tượng thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy (nếu có)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LẬP BIỂU

…. Ngày … tháng … năm
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Biểu số 3c

DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ NGHỈ THÔI VIỆC (Dùng cho viên chức và người lao động)

TT

Họ và tên

Ngày, tháng năm sinh

Chức danh/Chức vụ

Lương hiện hưởng

Số năm đóng BHXH theo sổ BHXH

Thời điểm nghỉ

Tuổi nghỉ khi giải quyết chính sách

Số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc

Kinh phí thực hiện

Lý do nghỉ

Hệ số lương

Chênh lệch bảo lưu (nếu có)

Phụ cấp

Thành tiền

Tổng số

Số năm làm việc nặng nhọc, độc hại

Tổng cộng

Trợ cấp thôi việc

Trợ cấp cho mỗi năm công tác có đóng BHXH

Chức vụ (nêu có)

Vượt khung (nếu có)

Thâm niên nghề (nếu có)

Ưu đãi nghề (nếu có)

Trách nhiệm theo nghề (nếu có)

Công tác Đảng, Đoàn (nếu có)

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9 = 1+2+3+4+5 +6+7+8

10

11

12

13

14

15=16+17

16

17

18

I

Đối tượng thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng công chức, viên chức

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đối tượng thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy (nếu có)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LẬP BIỂU

…. Ngày … tháng … năm
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


PHỤ LỤC I

 

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 178/2024/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2025/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..... ngày .... tháng .... năm 202....của ..........................)

I. Căn cứ xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc

1. Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị (sau đây gọi là Nghị định số 178/2024/NĐ-CP);

2. Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị (sau đây gọi là Nghị định số 67/2025/NĐ-CP);

3. Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

4. Các căn cứ khác (nếu có).

Tên đơn vị ........... ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế năm 202...(từ 01/01/202...đến tháng 12/202...), như sau:

II. Nội dung

1. Thực trạng về cơ cấu tổ chức, bộ máy và biên chế

a) Thực trạng

TT

Phòng, ban

Biên chế giao (năm thực hiện)

Biên chế thực hiện

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

b) Tình hình sắp xếp tổ chức bộ máy (nếu có)

c) Đánh giá chung

- Thuận lợi

- Khó khăn

d) Kết quả đạt được

- Tình hình thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP của năm trước liền kề;

- Kết quả xác định số lượng công chức, viên chức, người lao động dôi dư tại đơn vị;

- Kết quả rà soát tổng thể chất lượng công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý;

- Kết quả rà soát nguyện vọng của công chức, viên chức, người lao động;

2. Dự kiến số người thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc

a) Đối tượng

TT

Đối tượng

Số người được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Nghị định số 67/2025/NĐ-CP

Tổng số

Nghỉ hưu trước tuổi

Nghỉ thôi việc

1

Công chức

 

 

 

2

Viên chức

 

 

 

3

Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15/01/2019

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

b) Dự kiến kinh phí

Tổng số: ...............

(Theo biểu 3a, 3b, 3c gửi kèm)

VI. Tổ chức thực hiện

1. Phòng Hành chính, Tổng hợp:

- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục liên quan để gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Trưởng các phòng/ban chịu trách phối hợp với phòng Hành chính, Tổng hợp thực hiện các vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.

3. Các cá nhân dự kiến nghỉ thực hiện chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cung cấp đầy đủ các văn bản và thông tin liên quan trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vấn đề vướng mắc các phòng, ban báo cáo .... (qua phòng Hành chính, Tổng hợp) để xem xét, giải quyết theo định./.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 



[1] Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

[2] Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.

[3] Thông tư số 01/2025/TT-BNV ngày 17/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

[4] Thông tư số 002/2025/TT-BNV ngày 04/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2025/TT-BNV.

[5] Công văn số 1814/BNV-TCBC ngày 26/4/2025 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Nghị định số 67/2025/NĐ-CP.

[6] Công văn số 1759/BVHTTDL-TCCB ngày 23/5/2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn triển khai chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Nghị định số 67/2025/NĐ-CP.

[7] Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện cơ chế tự chủ; dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác…

[8] Công văn số 1794/BVHTTDL-TCCB ngày 25/4/20258 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn tiêu chí đánh giá đối với công chức, viên chức và người lao động thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP và khen thưởng

[9] Trường quay Cổ Loa; Trung tâm Kỹ thuật Điện ảnh; Trung tâm Điện ảnh Thể thao và Du lịch Việt Nam; Nhà hát Cải lương Việt Nam; Nhà hát Chèo Việt Nam; Nhà hát Tuồng Việt Nam; Nhà hát Ca, Múa, Nhạc dân gian Việt Bắc; Nhà hát Ca, Múa, Nhạc Việt Nam.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2384/BVHTTDL-TCCB năm 2025 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP và 67/2025/NĐ-CP do Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch ban hành

  • Số hiệu: 2384/BVHTTDL-TCCB
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 29/05/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Người ký: Tạ Quang Đông
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản