- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2378/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Cần Thơ.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 522/HQCT-NV ngày 29/3/2018 của Cục Hải quan TP. Cần Thơ đề nghị hướng dẫn xử lý thuế đối với tờ khai đăng ký sai mã loại hình của Công ty TNHH Minh Quang. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1) Đối với tờ khai xuất khẩu đăng ký trước ngày 01/9/2016.
Căn cứ Điều 7 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được sửa đổi bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 quy định quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ của người nộp thuế; Điều 30 Luật Quản lý thuế quy định về việc người nộp thuế tự khai, tự tính và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Căn cứ Khoản 5 Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ Điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan giao Cục Hải quan TP. Cần Thơ thực hiện kiểm tra tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật tư; tờ khai xuất khẩu sản phẩm; sổ sách, chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán, các chứng từ khác có liên quan. Kết quả kiểm tra nếu xác định doanh nghiệp có nhập khẩu nguyên liệu, vật tư và sau đó xuất khẩu hàng hóa được sản xuất từ số nguyên liệu, vật tư nhập khẩu này, đáp ứng quy định về đối tượng hoàn thuế nhập khẩu quy định tại Khoản 5 Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC; hồ sơ hoàn thuế đáp ứng quy định tại Điều 119 Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì xử lý hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, phù hợp của bộ hồ sơ hoàn thuế.
Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp tờ khai nhập khẩu kèm các tờ khai xuất khẩu đăng ký sai mã loại hình; sổ sách, chứng từ kế toán và tài liệu có liên quan, đồng thời có văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai báo với cơ quan hải quan, nếu việc khai báo sai thì doanh nghiệp phải nộp lại số tiền thuế nhập khẩu đã được hoàn và bị xử lý vi phạm theo quy định.
2) Đối với tờ khai xuất khẩu đăng ký từ ngày 01/9/2016.
Căn cứ điểm c Khoản 3 Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định về hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm thì cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế là sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản xuất xuất khẩu.
Căn cứ Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu.
Căn cứ điểm b Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, Khoản 6 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, thì: “Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng.”
Căn cứ Khoản 2 Điều 70 Thông tư số 38/2015/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm
Trường hợp doanh nghiệp không làm thủ tục hải quan cho sản phẩm xuất khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu (đăng ký sai mã loại hình tờ khai hải quan xuất khẩu) thì không được xem xét miễn/hoàn thuế nhập khẩu theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Cần Thơ biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1385/TXNK-CST năm 2018 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2Công văn 1584/TXNK-CST năm 2018 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 2379/TCHQ-TXNK năm 2018 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2208/TXNK-CST năm 2018 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Công văn 1385/TXNK-CST năm 2018 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 1584/TXNK-CST năm 2018 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 2379/TCHQ-TXNK năm 2018 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2208/TXNK-CST năm 2018 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 2378/TCHQ-TXNK năm 2018 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2378/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/05/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết