Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2376/BVTV-QLT
V/v các chất điều hòa sinh trưởng, bảo quản rau quả ở Việt Nam

Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2013

 

Kính gửi: …………………………………………….

Hiện nay, nhiều nước trên Thế giới đang sử dụng rộng rãi một số chất điều hòa sinh trưởng thực vật (ĐHST) trong sản xuất rau quả, kể cả ở giai đoạn cận thu hoạch và sau thu hoạch.

Để đáp ứng nhu cầu của nông dân nước ta trong sản xuất, bảo quản rau, quả, Cục Bảo vệ thực vật tổng hợp thông tin về một số hoạt chất ĐHST đang được sử dụng để xử lý làm chín trái cây hoặc kéo dài thời gian bảo quản rau quả trên Thế giới và các chất ĐHST hiện đang được phép sử dụng trên rau quả tại Việt Nam, cụ thể:

Phụ lục 1. Chất ĐHST có tác dụng kích thích sự chín của quả;

Phụ lục 2. Chất ĐHST làm chậm chín; kéo dài thời gian bảo quản rau, quả.

Phụ lục 3. Chất ĐHST hiện đang được phép sử dụng trên rau, quả ở Việt Nam.

Cục Bảo vệ thực vật kính đề nghị Quý cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cho ý kiến về các chất ĐHST tại Phụ lục 1 và 2 (đặc biệt là nên hay không nên cho phép đăng ký, sử dụng trên rau, quả tại Việt Nam; thông tin, cảnh báo về nguy cơ mất an toàn thực phẩm của các hoạt chất này), đồng thời đề xuất bổ sung các chất ĐHST khác có tác dụng ủ chín trái cây và bảo quản rau quả an toàn, hiệu quả vào 02 Phụ lục trên, đề xuất các chất ĐHST tại Phụ lục 3 có khả năng sử dụng đế ủ chín trái cây và bảo quản rau quả (kèm thông tin, tài liệu liên quan đến quy định và việc sử dụng những chất này của các nước) để Cục xem xét, đưa vào danh sách khuyến khích đăng ký khảo nghiệm nhằm lựa chọn các thuốc an toàn, hiệu quả trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa vào Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam.

Trên cơ sở ý kiến và đề xuất của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan, Cục Bảo vệ thực vật sẽ tổng hợp danh mục các chất ĐHST được khuyến khích đăng ký trong thời gian tới để thông báo rộng rãi và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân đăng ký thuốc nhằm phục vụ yêu cầu của sản xuất, bảo quản rau, quả.

Ý kiến đóng góp xin gửi về Cục Bảo vệ thực vật trước ngày 25/12/2013 theo địa chỉ:

Phòng Quản lý Thuốc bảo vệ thực vật- Cục Bảo vệ thực vật

149 Hồ Đắc Di - Đống Đa - Hà Nội; Email: qlt.bvtv@mard.gov.vn

Cục Bảo vệ thực vật xin trân trọng cảm ơn các ý kiến đóng góp, đề xuất và sự phối hợp của các quý cơ quan, tổ chức, cá nhân.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để báo cáo);
- Thứ trưởng Lê Quốc Doanh (để báo cáo);
- Các cục: Trồng trọt; Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối; Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản;
- Cục An toàn Thực phẩm (Bộ Y tế);
- Các viện nghiên cứu nông nghiệp, BVTV;
- Các trường đại học nông nghiệp;
- Hiệp hội các doanh nghiệp thuốc BVTV;
- Crops life Việt Nam;
- Hội Khoa học kỹ thuật BVTV Việt Nam;
- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV;
- Website Cục BVTV;
- Lưu VT, QLT.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Hồng

 

PHỤ LỤC 1

CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG CÓ TÁC DỤNG KÍCH THÍCH SỰ CHÍN CỦA QUẢ

TT

TÊN HOẠT CHẤT

ỨNG DỤNG

GHI CHÚ

1

Ethylene và các chất giải phóng ra Ethylene như:

+ Ethephon

+ 2,4 - Chlorophenythio triethyl amine hydrochloride (CEPTA)

- Làm chín cà chua, chuối, lê và một số quả khác sau khi thu hoạch

- Làm chín cam quýt (và làm suy giảm chất diệp lục ở vỏ quả)

Có quy định MRL của Codex (kèm theo)

2

Ethanol

Làm chín cà chua

 

3

Abscisin

Xử lý thúc chín cam, chuối

 

4

Ascorbic Acid

Làm chín quả (sử dụng trước khi thu hoạch)

 

5

Acetylene

Xử lý thúc chín cam, chuối

 

Ghi chú: Một số kết quả nghiên cứu trong nước

1. Ethephon 100 ppm làm biến đổi màu xanh vỏ trái quýt hồng thành màu vàng đồng, Nồng độ này ít ảnh hưởng đến một số chỉ tiêu phẩm chất (Brix, đường tổng số, pH, vitamin C), đảm bảo được thời gian tồn trữ sau thu hoạch

(Tạp chí Khoa học 2007: 7 19-28, ĐH cần Thơ)

2. Xử lý phun Ethephon 1 tuần trước thu hoạch hiệu quả tốt trong việc làm biến đổi màu sắc vỏ cam;

Ethephon kết hợp CaCl2 và GA3 xử lý 01 tháng trước thu hoạch cam mật có tác dụng hạn chế tổn thất trọng lượng, hàm lượng vitamin C trong quá trình bảo quản, kéo dài tuổi thọ trái cam mật đến 5 tuần vẫn đảm bảo giá trị cảm quan

(Tạp chí Khoa học 2012:22a 107-114, ĐH Cần Thơ)

 

PHỤ LỤC 2

CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG LÀM CHẬM CHÍN HOẶC KÉO DÀI THỜI GIAN BẢO QUẢN RAU, QUẢ

STT

Tên hoạt chất

Tác dụng

Ghi chú

I.

Chất làm chậm chín

 

 

1.

1-Methylcyclopropene (1-MCP)

- Ngăn sự tổng hợp Ethylene

- Ứng dụng sau thu hoạch

 

2.

Succinic Acid Dimethyl Hydrazide (SADH)

 

 

3.

Calcium Chloride

Đã được sử dụng ở Hoa Kỳ

 

4.

KMnO4

Ức chế Ethylene

 

5.

Aminoethoxyvinyl-glycine (AVG)

Kháng Ethylene. Sử dụng trước thu hoạch trên rau quả

Tên thương mại ReTain

II.

Kéo dài thời gian bảo quản

 

 

1.

Acetic acid (*)

Diệt khuẩn, kéo dài thời gian bảo quản

 

2.

Calcium hypochlorite (*)

Diệt khuẩn, kéo dài thời gian bảo quản

 

3.

Chlorine (*)

Diệt khuẩn, kéo dài thời gian bảo quản

 

4.

Citric acid (*)

Diệt khuẩn, kéo dài thời gian bảo quản

 

5.

Diphenylamine

Giữ trái cây tươi lâu và màu sắc tự nhiên

Có quy định MRL của Codex (kèm theo)

6.

Hydrogen peroxide (*)

Diệt khuẩn, kéo dài thời gian bảo quản

 

7.

Isopropanol (*)

Diệt khuẩn, kéo dài thời gian bảo quản

 

8.

Maleic Hydrazide (MH)

Chất kháng auxin, ức chế nảy mầm, có thể sử dụng trong bảo quản khoai tây, hành tỏi;

Xử lý quả xoài ở nồng độ 1.000 và 2.000ppm có tác dụng làm chậm chín

Có quy định MRL của Codex (kèm theo)

9.

Peracetic acid (*)

Diệt khuẩn

 

10.

Peroxyaxetic acid

Khử trùng bề mặt rau quả (trong sơ chế, đóng gói, bảo quản)

 

11.

Sodium hypochlorite (*)

Diệt khuẩn

 

12.

Wax (không chứa hóa chất tổng hợp)

Tạo lớp bảo vệ

 

(*): các chất được sử dụng trong sản xuất rau hữu cơ tại Hoa Kỳ

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC THUỐC ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG HIỆN ĐANG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRÊN RAU, QUẢ Ở VIỆT NAM

TT

TÊN HOẠT CHẤT

KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG ĐỐI VỚI

1

Alpha - Naphthyl acetic acid

Nho

2

ANA, 1 - NAA + b - Naphtoxy Acetic Acid (b -N.A.A) + Gibberellic acid - GA3

Vải, nhãn, cà chua, ớt, dưa, bầu bí, cây có múi

3

Auxins 11 mg/l + Cytokinins 0.031mg/l + Gibberellic

Thanh long, bắp cải, dưa hấu, cam

4

Brassinolide

Dưa chuột, hoa cúc, cải xanh, xoài, cải xanh.

5

Cytokinin (Zeatin)

Giá đậu xanh, thanh long, bắp cải

6

Dịch chiết từ cây Lychnis vi scoria

Cải bó xôi, bắp cải, cà chua, dưa chuột, bí đao, hành, hẹ, cà rốt, Nho, nhãn, cam, dâu tây, vải thiều, xoài, thanh long, dưa hấu,

7

Ethephon

Kích thích ra hoa đối với dứa, xoài, nhãn, thanh long

8

Fulvie acid

Cải bẹ xanh, cải bó xôi, cải xanh, cải ngọt.

9

Gibberellic acid

Bắp cải, cải bẹ, cải bẹ xanh, cải xanh, cải cúc, cải bó xôi, cà chua, dưa chuột, cây chè, rau cần, cần tây, đậu cô ve, đay, rau gia vị, làm giá đậu, cà rốt cải thảo, cam, quýt, thanh long, nho, dưa hấu, dâu, xoài, nhãn, rau ăn lá, hoa hồng chôm chôm,

10

Gibberellic acid 0.3g/kg (0.4g/l), (0.4g/kg) + N 10.7g/kg (10.6g/l), (10.6g/kg) + P2O5 10g/kg (10g/l), (10g/kg) + K2O 10g/kg (20g/l), (20g/kg) + Vi lượng

Vải

11

Gibberellin 10% + Calcium glucoheptonate 6% + Boric acid 2%

Bưởi

12

Gibberellie acid 1% + 5% N+ 5% P2O5 + 5% K2O + Vi lượng

Dưa chuột, dưa hấu, cà chua, đậu côve, bắp cải, cải thảo, nho, cây có múi, nhãn, xoài

13

Hydrogen Cyanamide

Nho

14

Hymexazol

Dưa hấu

15

Mepiquat chloride

Hành tây

16

Nucleotide (Adenylic acid, guanylic acid, cytidylic acid, Uridylic acid)

Vải

17

Nucleotide 0.4 g/kg + Humic acid 3.4 g/kg

Dưa chuột

18

1-Naphthylacetic acid (NAA)

Chanh dây, cà chua, quýt, nho

19

a - Naphthyl Acetic Acid (a - N.A.A) + b - Naphthoxy Acetic Acid (a - N.A.A) + ZnS04 + Borax +CuSO4 + NPK

kích thích hoa, đậu quả/ xoài, cây có múi

20

(b - Naphthoxy Acetic Acid + Ethanol + nước

Cà chua, nhãn, điều

21

a - Naphthalene Acetic Acid (a - N.A.A)

Cây ăn quả,

22

a - Naphthalene Acetic Acid (a - N.A.A) + NPK + vi lượng

Xoài, sầu riêng, nhãn

23

Oligoglucan

Cà chua, đậu Hà Lan, dâu tây

24

Paclobutrazol

Xoài, sầu riêng, bưởi, chôm chôm, chanh

25

Polyphenol chiết xuất từ than bùn và lá, vỏ thân cây xoài (Mangifera indica L)

kích thích sinh trưởng/dưa chuột, bắp cải, cà chua, cải xanh,ớt, cà rốt, đậu xanh;

26

Sodium-5-Nitroguaiacolate 3g/l + Sodium-O- Nitrophenolate 6g/l + Sodium-P- Nitrophenolate 9g/l

Rau họ thập tự, cây có múi,

27

Sodium-5-Nitroguaiacolate 0.3% + Sodium-O-Nitrophenolate 0.6%+ Sodium-P-Nitrophenolate 0.9%

Cây ăn quả

28

Sodium-O- Nitrophenolate 0.71% + Sodium- P- Nitrophenolate 0.46% + Sodium-5- Nitroguaacolate 0.23%

Cam

29

Sodium-5- Nitroguaiacolate (Nitroguaiacol) 0.3% + Sodium-O- Nitrophenolate (Nitrophenol) 0.6%

Nhãn, dưa hấu,

30

Sodium-5- Nitroguaiacolate (Nitroguaiacol) 0.085% + Sodium-O- Nitrophenolate (Nitrophenol) 0.185% + Sodium-P- Nitrophenolate (Nitrophenol) 0.285% + Sodium - 2,4 Dinitrophenol 0.035%

Cà chua

31

Sodium-5- Nitroguaiacolate (Nitroguaiacol) 3.45g/l + Sodium-O- Nitrophenolate (Nitrophenol) 6.9g/l + Sodium-P- Nitrophenolate (Nitrophenol) 10.35g/l + Sodium - 2,4 Dinitrophenol 1.73g/l

Cây có múi

32

Sodium-5-Nitroguaiacolate 0.3% + Sodium-O- Nitrophenolate 0.4% + Sodium-P- Nitrophenolate 0.7%

Cây có múi, rau họ thập tự

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2376/BVTV-QLT năm 2013 về chất điều hòa sinh trưởng, bảo quản rau quả ở Việt Nam do Cục Bảo vệ thực vật ban hành

  • Số hiệu: 2376/BVTV-QLT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 02/12/2013
  • Nơi ban hành: Cục Bảo vệ thực vật
  • Người ký: Nguyễn Xuân Hồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/12/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản