Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2327/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 6997/CT-HTr ngày 12/2/2015 của Cục Thuế thành phố Hà Nội đề nghị hướng dẫn về xác định thuế TNDN phải nộp khi có khoản lãi chênh lệch tỷ giá của tiền mặt, tiền gửi là ngoại tệ phát sinh khi đánh giá lại cuối năm tài chính, Tổng Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của Bộ Tài chính quy định:
"2. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn việc ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái và việc chuyển đổi báo cáo tài chính các hoạt động ở nước ngoài, các cơ sở ở nước ngoài của doanh nghiệp sang đơn vị tiền tệ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
Việc xác định thu nhập chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp."
- Tại khoản 9 và khoản 23, Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu nhập khác như sau:
"Điều 7. Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau: . . .
9. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá, được xác định cụ thể như sau:
Trong năm tính thuế doanh nghiệp có chênh lệch ty giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, thì:
- Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào chi phí hoặc thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá tính vào chi phí sản xuất kinh doanh chính, nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá tính vào thu nhập khác.
- Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập hoặc chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.
Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ hoặc thu nhập là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.
Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật."
Tại khoản 2.22, điểm 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
"2.22. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế).
Căn cứ các quy định nêu trên:
Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1034/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền lãi tiền gửi ngân hàng
- 2Công văn 1388/TCT-CS thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ; lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ; thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn; hoàn nhập các khoản dự phòng và các khoản thu nhập khác do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3419/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của thu nhập từ chênh lệch tỷ giá thu nhập từ thanh lý tài sản, thu nhập từ việc bán phế liệu, phế phẩm do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2509/TCT-KK năm 2015 xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 287/QĐ-NH7 năm 1994 về lãi suất gửi ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước
- 6Công văn 1168/VPCP-KTTH năm 2016 về phân bổ chi phí chênh lệch tỷ giá do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 2775/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế xác định thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4507/TCT-CS năm 2016 về khoản thu nhập từ chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3196/TCT-CS năm 2020 về nộp tiền thuê đất theo đơn giá đất tính bằng ngoại tệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 1034/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền lãi tiền gửi ngân hàng
- 2Công văn 1388/TCT-CS thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ; lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ; thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn; hoàn nhập các khoản dự phòng và các khoản thu nhập khác do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3419/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của thu nhập từ chênh lệch tỷ giá thu nhập từ thanh lý tài sản, thu nhập từ việc bán phế liệu, phế phẩm do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 179/2012/TT-BTC quy định về ghi nhận, đánh giá, xử lý khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2509/TCT-KK năm 2015 xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Quyết định 287/QĐ-NH7 năm 1994 về lãi suất gửi ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước
- 8Công văn 1168/VPCP-KTTH năm 2016 về phân bổ chi phí chênh lệch tỷ giá do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 2775/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế xác định thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4507/TCT-CS năm 2016 về khoản thu nhập từ chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3196/TCT-CS năm 2020 về nộp tiền thuê đất theo đơn giá đất tính bằng ngoại tệ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2327/TCT-CS năm 2015 về xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp khi có khoản lãi chênh lệch tỷ giá của tiền mặt, tiền gửi là ngoại tệ phát sinh khi đánh giá lại cuối năm tài chính do Tổng Cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2327/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/06/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra