- 1Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 2Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2301/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quá trình thực hiện truy thu bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với giáo viên mầm non quy định tại Công văn số 1865/LĐTBXH-BHXH ngày 29/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc truy thu BHXH đối với giáo viên mầm non và hướng dẫn tại Công văn số 3658/BHXH-BT ngày 17/9/2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Công văn số 3658/BHXH-BT) phát sinh một số vướng mắc liên quan đến đối tượng và tỷ lệ truy thu. Căn cứ quy định của Luật BHXH; Công văn số 1093/LĐTBXH-BHXH ngày 10/4/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc giải quyết vướng mắc trong việc thực hiện truy thu BHXH đối với giáo viên mầm non, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn bổ sung về đối tượng truy thu và mức truy thu như sau:
1. Hướng dẫn bổ sung về đối tượng truy thu
Người lao động làm việc liên tục tại các cơ sở giáo dục mầm non từ trước hoặc sau khi Chính phủ ban hành Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 về chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, sau đó chuyển sang làm việc và đóng BHXH tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp không phải là cơ sở giáo dục mầm non hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH cũng thuộc đối tượng truy thu BHXH bắt buộc. Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố tổ chức truy thu đối với đối tượng nêu trên theo hướng dẫn tại Công văn số 3658/BHXH-BT. Riêng thủ tục truy thu thực hiện như sau:
a. Người lao động đang làm việc nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại Điểm 3.1, Mục 3 Công văn số 3658/BHXH-BT cho đơn vị sử dụng lao động nơi đang làm việc và đóng BHXH bắt buộc.
b. Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại Điểm 3.1, Mục 3 Công văn số 3658/BHXH-BT kèm theo sổ BHXH cho đơn vị sử dụng lao động nơi chốt sổ BHXH bảo lưu thời gian đóng. Trường hợp đơn vị sử dụng lao động nơi chốt sổ BHXH bảo lưu thời gian đóng đã phá sản, giải thể thì nộp hồ sơ và tiền truy thu cho cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị truy đóng cho người lao động.
c. Đơn vị sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc hoặc làm việc khi chốt sổ BHXH:
- Lập hồ sơ truy thu cho người lao động và hướng dẫn người lao động lập hồ sơ theo quy định tại Mục 3 Công văn số 3658/BHXH-BT và nộp cho cơ quan BHXH.
- Thu tiền của người lao động, chuyển đủ số tiền truy thu và tiền lãi vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
d. Cơ sở giáo dục mầm non nơi người lao động làm việc trước đây: Xác nhận đối với những trường hợp người lao động không còn đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại Điểm 3.1, Mục 3 Công văn số 3658/BHXH-BT.
2. Hướng dẫn bổ sung về mức truy thu
Các đối tượng truy thu nêu tại Công văn này và Công văn số 3658/BHXH-BT, nếu có thời gian truy thu kéo dài đến sau ngày 31/12/2006 thì từ tháng 01/2007 trở đi, mức truy thu tính bằng tỷ lệ truy thu vào quỹ hưu trí, tử tuất theo quy định của Luật BHXH nhân với mức tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định tương ứng với thời gian truy thu và tiền lãi truy thu theo quy định tại Quyết định 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Yêu cầu Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện theo các nội dung trên. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo kịp thời về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để xem xét giải quyết./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 2007/GDMN của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội cho giáo viên miền núi theo Chỉ thị 18/2001/CT-TTg
- 2Công văn 2085/LĐTBXH-BHXH về chế độ bảo hiểm xã hội đối với giáo viên, công nhân viên trường trung học phổ thông ngoài công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2895/BNV-TL năm 2014 về truy thu bảo hiểm xã hội đối với cán bộ cấp xã là bệnh binh đảm nhiệm chức danh theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 3805/BHXH-BT năm 2014 về truy thu bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 2417/TTg-KGVX năm 2015 về kéo dài việc thực hiện chính sách đối với trẻ em và giáo viên mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1379/BHXH-BT năm 2016 hướng dẫn tính lãi chậm đóng, truy thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 3085/BHXH-CSXH năm 2018 về chấn chỉnh công tác giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non, các bà mẹ, bà dì thuộc Làng trẻ em SOS Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 4261/BHXH-BT năm 2019 về truy thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với giáo viên mầm non và cán bộ xã là bệnh binh các hạng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 3Công văn 2007/GDMN của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội cho giáo viên miền núi theo Chỉ thị 18/2001/CT-TTg
- 4Công văn 2085/LĐTBXH-BHXH về chế độ bảo hiểm xã hội đối với giáo viên, công nhân viên trường trung học phổ thông ngoài công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 3658/BHXH-BT năm 2013 truy thu bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 2895/BNV-TL năm 2014 về truy thu bảo hiểm xã hội đối với cán bộ cấp xã là bệnh binh đảm nhiệm chức danh theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Công văn 3805/BHXH-BT năm 2014 về truy thu bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Công văn 2417/TTg-KGVX năm 2015 về kéo dài việc thực hiện chính sách đối với trẻ em và giáo viên mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1379/BHXH-BT năm 2016 hướng dẫn tính lãi chậm đóng, truy thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Công văn 3085/BHXH-CSXH năm 2018 về chấn chỉnh công tác giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non, các bà mẹ, bà dì thuộc Làng trẻ em SOS Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Công văn 4261/BHXH-BT năm 2019 về truy thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với giáo viên mầm non và cán bộ xã là bệnh binh các hạng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 2301/BHXH-BT năm 2014 hướng dẫn bổ sung truy thu bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non do Bảo Hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 2301/BHXH-BT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/06/2014
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đỗ Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực