Hệ thống pháp luật

 

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/CT-TTHT
V/v: Chi phí trả lãi vay cho tài sản mượn thế chấp

TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 01 năm 2011

 

Kính gửi:

Công Ty TNHH TM- DV Lục Tỉnh
Địa chỉ : 606 Trần Hưng Đạo, phường 2, quận 5, TP.HCM
Mã số thuế : 0301020722

 

Trả lời văn thư số 698/CVNG/10 ngày 22/12/2010 của Công ty về chi phí trả lãi vay cho mượn tài sản thế chấp, Cục thuế TP có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điểm 2.14 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

“Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay” thuộc khoản chi khôngđược trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

- Căn cứ Công văn số 3319/TCT-PCCS ngày 07/09/2006 của Tổng Cục Thuế về chính sách thuế;

Trường hợp Công ty theo trình bày, có lập hợp đồng mượn tài sản cá nhân để thế chấp với ngân hàng xin cấp hạn mức bảo lãnh trên trị giá của tài sản được thế chấp thì xem như Công ty vay tiền của cá nhân.
Do đó, Công ty chỉ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với khoản tiền trả lãi vay Ngân hàng cộng (+) chi phí phải trả cho cá nhân sở hữu tài sản mà Công ty đem thế chấp nếu cả hai khoản này không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P.PC
- P.KTT4
- Lưu (TTHT, HC).
3012-198678/10-NBT

TUQ.CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG TUYÊN TRUYỀN
HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ




Trần Thị Lệ Nga

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 23/CT-TTHT về chi phí trả lãi vay cho tài sản mượn thế chấp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 23/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 04/01/2011
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Trần Thị Lệ Nga
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/01/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản