Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2274/BKHĐT-TCTK | Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2013 |
Kính gửi: | - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Ngày 18 tháng 10 năm 2011 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1803/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (viết gọn là Chiến lược phát triển Thống kê). Trong Quyết định này Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) làm đầu mối tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược; hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
Ngày 09 tháng 02 năm 2012 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Công văn số 602/BKHĐT-TCTK về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam. Để đảm bảo tất cả các mục tiêu, giải pháp và chương trình hành động đề ra trong Chiến lược đều được các Bộ, ngành và địa phương có liên quan triển khai thực hiện đạt kết quả thiết thực, đồng thời có căn cứ để Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chiến lược hàng năm, tổ chức sơ kết vào năm 2015 và tổng kết việc thực hiện Chiến lược vào năm 2020, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Khung theo dõi và đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê (gửi kèm theo) để các Bộ, ngành, địa phương theo dõi, báo cáo việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê thuộc phạm vi Bộ, ngành và địa phương. Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ ban hành Tài liệu hướng dẫn và tổ chức tập huấn cho các Bộ, ngành và địa phương thực hiện công tác theo dõi và đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê trong thời gian tới./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Công văn số 2274/BKHĐT-TCTK ngày 10 tháng 04 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Thực hiện Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (viết gọn là CLTK11-20), Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) xây dựng và ban hành Khung theo dõi và đánh giá (TD&ĐG) thực hiện CLTK11-20 nhằm đảm bảo tất cả các mục tiêu, giải pháp và chương trình hành động đề ra trong CLTK11-20 đều được các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện, đạt kết quả thiết thực, đồng thời làm căn cứ báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện CLTK 11-20 hàng năm, tổ chức sơ kết vào năm 2015 và tổng kết việc thực hiện Chiến lược vào năm 2020.
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đặt ra mục tiêu nhằm tăng cường năng lực thống kê cho toàn bộ Hệ thống Thống kê Việt Nam. Mục tiêu tổng quát của CLTK11-20 là “Thống kê Việt Nam phát triển nhanh, bền vững trên cơ sở hoàn thiện hệ thống tổ chức, bảo đảm đủ số lượng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, áp dụng đồng bộ phương pháp thống kê tiên tiến và tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại; hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả với số lượng thông tin ngày càng đầy đủ và chất lượng thông tin ngày càng cao, phục vụ việc hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, lãnh đạo Đảng, Nhà nước, cấp ủy, chính quyền các cấp và nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác trong nước và quốc tế; phấn đấu đến năm 2020 Thống kê Việt Nam đạt trình độ khá và năm 2030 đạt trình độ tiên tiến trong khu vực”. Chiến lược đưa ra tầm nhìn về vị trí của Thống kê Việt Nam đến năm 2030 và đặt ra các cột mốc để đạt được vị trí đó.
Để thực hiện thành công mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Chiến lược, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) đã nghiên cứu, xây dựng và ban hành Khung theo dõi và đánh giá thực hiện Chiến lược nhằm giúp các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện CLTK11-20 có thể đưa ra các quyết định chính xác với đầy đủ thông tin nhằm giúp đạt được các mục tiêu phát triển của đơn vị. Những người lập kế hoạch có thể sử dụng các thông tin từ Khung theo dõi và đánh giá thực hiện CLTK11-20 để đánh giá kết quả hoạt động so với các mục tiêu kế hoạch. Việc theo dõi và đánh giá cung cấp cho các nhà quản lý các cơ hội để hiểu rõ hơn vấn đề, xác định các chương trình hỗ trợ cần thiết và giải quyết các vấn đề của chương trình trong quá trình thực hiện.
Việc theo dõi và đánh giá là chức năng quản lý dựa trên kết quả quan trọng giúp Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Thống kê các Bộ, ngành nâng cao tính hiệu quả trong hỗ trợ phát triển của mình. Đây là một quá trình liên tục với phản hồi, giám sát và hiệu chỉnh thường xuyên khi các điều kiện và yêu cầu thay đổi. Thông qua Khung theo dõi và đánh giá, việc thực hiện CLTK11-20 sẽ được theo dõi, đánh giá một cách toàn diện, cung cấp các thông tin hữu ích cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách, lập kế hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và các cấp, các Bộ, ngành để theo dõi tiến độ thực hiện và hỗ trợ quá trình ra quyết định.
Yêu cầu đối với theo dõi và đánh giá bao gồm: (1) Tiến hành theo dõi, đánh giá CLTK11-20 cần phải gắn với quá trình thực hiện kế hoạch tổng thể và kế hoạch các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (viết gọn là Bộ, ngành) và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; (2) Đánh giá quá trình thực hiện đáp ứng nhu cầu quản lý hiệu quả hơn đối với kết quả đầu ra và những tác động; (3) Theo dõi, đánh giá phải đưa ra được những chỉ tiêu cảnh báo sớm để có những điều chỉnh phù hợp nhằm tiến đến những kết quả mong muốn.
Xây dựng khung theo dõi và đánh giá việc thực hiện Chiến lược là hoạt động hết sức quan trọng phải được tiến hành đồng thời trong quá trình xây dựng Chiến lược. Khung TD&ĐG thực hiện CLTK11-20 đảm bảo 3 nguyên tắc: (1) Đơn giản, đảm bảo tính khả thi, linh hoạt và hiệu quả; (2) Đảm bảo tính độc lập, minh bạch; (3) Có cơ chế triển khai thực hiện rõ ràng.
Khung theo dõi và đánh giá được xây dựng trên cơ sở thứ tự logic gắn với tiến trình phát triển thống kê và bối cảnh thực tế để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. Khung theo dõi và đánh giá được xây dựng cho từng hoạt động, từng quá trình thực hiện và từng mức độ đánh giá trong quá trình thực hiện các mục tiêu chiến lược.
Theo dõi và đánh giá là hai quá trình độc lập tương đối, nhưng quan hệ mật thiết với nhau. Tổ chức triển khai hoạt động theo dõi và đánh giá là sự kết hợp giữa theo dõi và đánh giá qua đó cung cấp những thông tin và kiến thức cần thiết cho các tổ chức và cá nhân có nhiệm vụ quản lý triển khai chỉ đạo thực hiện các chương trình một cách hiệu quả.
Hoạt động theo dõi là quá trình rà soát và giám sát liên tục các hoạt động và sử dụng kết quả phát hiện trong quá trình theo dõi để cải tiến quá trình thực hiện. Đó là cách thức xác định và chỉnh sửa kịp thời các vấn đề, định hướng và ưu tiên của chương trình để thay đổi và tối ưu hóa tác động của chương trình.
Hoạt động đánh giá được sử dụng để xác định các giải pháp can thiệp có hiệu quả đến mức độ nào. Kết quả đánh giá cho biết mức độ tin cậy của phương pháp mà đơn vị đã áp dụng để triển khai thực hiện CLTK11-20. Kết quả của hoạt động đánh giá nhằm đúc kết kinh nghiệm hay để tiếp tục phát huy và chia sẻ cùng thực hiện, đồng thời phát hiện ra các bất cập để khắc phục.
Khung TD&ĐG được xây dựng dựa trên 9 Chương trình hành động của CLTK11-20 và được cụ thể trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 9 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Khung TD&ĐG được xây dựng cho từng Chương trình hành động và được thể hiện bằng các bảng bao gồm các cột và các dòng. Các cột biểu thị các hoạt động; mục tiêu; thông tin ban đầu; chỉ tiêu đạt được vào các thời điểm quan trọng thực hiện CLTK11-20 (năm 2015 giữa kỳ Chiến lược; năm 2020 năm kết thúc Chiến lược); và tổ chức chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động. Các dòng thể hiện tên mỗi hoạt động và nội dung chi tiết của từng hoạt động của chương trình hành động.
“Hoạt động” là những công việc cụ thể của mỗi Chương trình hành động cần thực hiện nhằm tạo ra các sản phẩm đầu ra theo yêu cầu. Công việc được thực hiện thông qua việc huy động các yếu tố đầu vào như nguồn vốn, hỗ trợ kỹ thuật và các nguồn lực khác để tạo ra những sản phẩm đầu ra cụ thể.
“Mục tiêu” là kết quả mong muốn đạt được của hoạt động ở các cấp độ khác nhau (ngắn hạn và dài hạn).
“Thông tin ban đầu” nhằm mô tả hiện trạng và điểm xuất phát trước khi thực hiện hoạt động hoặc khi không có hoạt động được xác định bởi chỉ tiêu ban đầu. Chỉ tiêu ban đầu này là xuất phát điểm cho việc đo lường hoạt động của một chương trình hành động cụ thể.
“Chỉ tiêu” là những đo lường định tính và định lượng việc thực hiện chương trình hành động, dùng để biểu đạt sự thay đổi và nêu rõ mức độ các kết quả của chương trình sẽ đạt được. Để các chỉ tiêu này thật sự hữu ích trong công tác theo dõi và đánh giá kết quả chương trình, việc xác định các chỉ tiêu cụ thể cho mỗi giai đoạn vào năm 2015 và 2020, trong đó chỉ rõ số lượng và thời gian để mục tiêu trở thành hiện thực là điều rất quan trọng.
“Tổ chức chịu trách nhiệm” là đơn vị đầu mối chính trực thuộc những cơ quan chủ trì các hoạt động của mỗi chương trình hành động có trong Kế hoạch thực hiện CLTK11-20 thực hiện việc theo dõi, đánh giá và báo cáo cho Bộ KH&ĐT để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Việc theo dõi và đánh giá sử dụng phương pháp quản lý dựa trên kết quả để nâng cao hoạt động của các chương trình bằng cách so sánh và phân tích các kết quả thực tế với các kết quả theo kế hoạch thông qua điều tra đầu kỳ, giám sát thường xuyên, báo cáo/điều chỉnh và điều tra cuối kỳ. Quá trình thực hiện và các khía cạnh cụ thể của kết quả cần phải theo dõi trong suốt thời gian thực hiện các chương trình hành động và được đánh giá vào cuối chương trình. Tác động của việc thực hiện các chương trình hành động sẽ được đánh giá vào năm 2020 - năm cuối cùng thực hiện CLTK11-20.
Khung TD&ĐG được thiết kế theo 9 bảng phù hợp với 9 Chương trình hành động thực hiện CLTK11-20 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011.
Bảng 1. Khung theo dõi, đánh giá Chương trình “Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê”;
Bảng 2. Khung theo dõi, đánh giá Chương trình “Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng, phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế”;
Bảng 3. Khung theo dõi, đánh giá chương trình “Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê”;
Bảng 4. Khung theo dõi, đánh giá chương trình “Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê”;
Bảng 5. Khung theo dõi, đánh giá chương trình “Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê”;
Bảng 6. Khung theo dõi, đánh giá chương trình “Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê”;
Bảng 7. Khung theo dõi, đánh giá chương trình “Phát triển nhân lực ngành Thống kê";
Bảng 8. Khung theo dõi, đánh giá chương trình “Mở rộng và tăng cường hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê”;
Bảng 9. Khung theo dõi, đánh giá chương trình “Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê”.
STT | Hoạt động | Mục tiêu | Thông tin ban đầu | Chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện | |||||
2015 | 2020 | |||||||||
1.1 | Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật | |||||||||
1.1.1 | Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê (2010-2013) | Luật Thống kê được sửa đổi nhằm tăng cường thể chế cho hoạt động thống kê và phù hợp với hoạt động thống kê của thời kỳ 2011-2020 | Báo cáo tổng kết Luật Thống kê và các văn bản liên quan(2011) | Dự thảo Luật Thống kê sửa đổi, bổ sung trình Quốc Hội (2013) | Hiệu lực quản lý nhà nước về công tác thống kê được tăng cường thông qua Luật Thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
1.1.2 | Đánh giá, bổ sung, sửa đổi các văn bản dưới Luật theo phạm vi điều chỉnh của Luật Thống kê mới (2013-2020) | Tăng cường môi trường pháp lý cho công tác thống kê | Báo cáo tổng kết Luật Thống kê và các văn bản liên quan (2011) | Các Nghị định, Quyết định sửa đổi, bổ sung theo Luật Thống kê mới được ban hành (2013-2015) | Công tác thống kê của các tổ chức trong Hệ thống Thống kê Nhà nước hoạt động một cách hiệu quả thông qua việc thực hiện các văn bản dưới Luật | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
- | Xây dựng Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê (2013-2015) | Tăng cường thể chế cho công tác thống kê | Báo cáo tổng kết Luật Thống kê và các văn bản liên quan (2011) | Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê mới được ban hành | Hiệu quả công tác thống kê trong Hệ thống Thống kê Nhà nước được nâng cao | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
- | Xây dựng Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê (Thay thế Nghị định số 14/2005/NĐ-CP năm 2005) (2013) | Tăng cường thể chế cho công tác thống kê | Báo cáo 8 năm thực hiện Nghị định số 14/2005/NĐ-CP | Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê sửa đổi, bổ sung theo Luật Thống kê mới được ban hành (2013) | Thi hành pháp luật về thống kê được tuân thủ nghiêm minh | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
1.1.3 | Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan (2013-2015) | Phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan để nâng cao nhận thức về Luật Thống kê và việc tuân thủ Luật Thống kê | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu xây dựng chương trình phổ biến giáo dục pháp luật thống kê” (2012) | Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê mới được phê duyệt (2014-2015) | Nhận thức và trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức và xã hội về công tác thống kê được nâng cao | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
1.2 | Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê | |||||||||
1.2.1 | Đổi mới cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các hoạt động thống kê (2012-2020) |
|
|
|
|
| ||||
- | Xây dựng chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục, các Cục Thống kê cấp tỉnh và các Chi cục Thống kê cấp huyện phù hợp với Luật Thống kê sửa đổi (2013-2020) | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê, các Cục Thống kê cấp tỉnh, các Chi cục Thống kê cấp huyện theo Luật Thống kê sửa đổi và các văn bản có liên quan | Dự thảo Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê (2011) | Quyết định của cấp có thẩm quyền về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức Hệ thống thống kê tập trung | Chức năng và sự phối hợp của các đơn vị trong Hệ thống thống kê tập trung được tăng cường | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
- | Nghiên cứu hoàn thiện, nâng cao hiệu quả của mô hình tổ chức thống kê Nhà nước (2013-2015) | Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê theo Luật Thống kê mới | 1) Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ1; 2) Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ2 | Nghiên cứu và đề xuất mô hình thống kê hiệu quả (2013-2015) | Mô hình Thống kê nhà nước theo hướng chuyên môn hóa được thành lập và hoạt động hiệu quả | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
- | Thực hiện đổi mới cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các hoạt động thống kê (2015-2020) | Cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập trung được đổi mới theo hướng chuyên môn hóa các hoạt động thống kê | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | Cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập trung được nghiên cứu theo hướng chuyên môn hóa các hoạt động thống kê | Thành lập mô hình thống kê hiệu quả | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
1.2.2 | Củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê Bộ, ngành (2012-2020) |
|
|
|
|
| ||||
- | Rà soát, kiện toàn tổ chức thống kê Bộ ngành hiện có (2013-2015) | Hoàn thành việc kiện toàn tổ chức thống kê Bộ, ngành theo Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | 100% số Bộ, ngành kiện toàn tổ chức thống kê | - | Bộ, ngành | ||||
- | Thành lập tổ chức thống kê tại các bộ, ngành chưa có tổ chức thống kê (2012-2020) | Tất cả các Bộ, ngành đều có tổ chức thống kê theo Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | 100% số Bộ, ngành có tổ chức thống kê | Thống kê Bộ ngành hoạt động hiệu quả đáp ứng yêu cầu thông tin phục vụ cho quản lý, điều hành và xây dựng kế hoạch, chính sách phát triển KT-XH của Bộ ngành | Bộ, ngành | ||||
1.2.3 | Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương, thống kê xã, phường (2012-2015) | Đội ngũ công chức làm công tác thống kê chuyên trách ở các Sở, ngành địa phương và tại xã, phường được nâng cao về số lượng và chất lượng | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | Số lượng công chức làm công tác thống kê tại các Sở, ngành địa phương; xã, phường, thị trấn được bố trí đủ | Chất lượng công chức làm công tác thống kê tại các Sở, ngành địa phương; xã, phường, thị trấn được nâng cao | Bộ Nội Vụ; UBND tỉnh, thành phố | ||||
1.3 | Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê | |||||||||
1.3.1 | Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống Thống kê tập trung với thống kê Bộ, ngành ở Trung ương, thống kê Sở, ngành ở địa phương | Quy định cơ chế phối hợp và kết nối thông tin thống kê giữa các đơn vị thống kê trong Hệ thống Thống kê tập trung với thống kê Bộ, ngành ở Trung ương, thống kê Sở, ngành ở địa phương được ban hành | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | Cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống Thống kê tập trung với thống kê Bộ, ngành ở Trung ương, thống kê Sở, ngành ở địa phương được quy định | Xây dựng Hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
1.3.2 | Xây dựng Chính sách phổ biến thông tin thống kê | Chính sách phổ biến thông tin thống kê được ban hành | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010); Báo cáo đánh giá thực trạng công tác phổ biến thông tin thống kê ở nước ta | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê (2013) | Hoạt động phổ biến thông tin thống kê của Hệ thống Thống kê Nhà nước được triển khai thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
STT | Hoạt động | Mục tiêu | Thông tin ban dầu | Chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện | |
2015 | 2020 | |||||
2.1 | Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê | |||||
2.1.1 | Xây dựng Lộ trình thực hiện thống kê tài khoản quốc gia theo phiên bản 2008 (SNA 2008) của Liên hợp quốc | Lộ trình thực hiện thống kê tài khoản quốc gia theo phiên bản 2008 của liên hợp quốc được công bố rộng rãi | Báo cáo kết quả đề tài: “Nghiên cứu nội dung sửa đổi của tài khoản quốc gia 2008 và đề xuất áp dụng ở Việt Nam” (2010) | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Lộ trình thực hiện SNA 2008 | - | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.1.2 | Triển khai thực hiện Lộ trình thống kê SNA 2008 | Hệ thống thống kê quốc gia Việt Nam áp dụng theo SNA 2008 | Báo cáo kết quả đề tài: “Nghiên cứu nội dung sửa đổi của tài khoản quốc gia 2008 và đề xuất áp dụng ở Việt Nam” (2010) | 30% nội dung thực hiện Lộ trình thống kê SNA 2008 vào Hệ thống thống kê quốc gia Việt Nam | 100% nội dung thực hiện Lộ trình thống kê SNA 2008 vào Hệ thống thống kê quốc gia Việt Nam | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
- | Lập các tài khoản theo khu vực thể chế: tài khoản sản xuất, tài khoản tạo thu nhập; tài khoản phân phối thu nhập lần đầu: tài khoản phân phối lại thu nhập; tài khoản sử dụng thu nhập; tài khoản vốn tài sản | Thiết lập và công bố các tài khoản theo khu vực thể chế: tài khoản sản xuất, tài khoản tạo thu nhập; tài khoản phân phối thu nhập lần đầu; tài khoản phân phối lại thu nhập; tài khoản sử dụng thu nhập; tài khoản vốn tài sản | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2014 | Thiết lập một số tài khoản theo khu vực thể chế theo SNA 1993 | Tài khoản tạo thu nhập, Tài khoản phân phối thu nhập lần đầu, Tài khoản phân phối lại thu nhập, Tài khoản sử dụng thu nhập, Tài khoản vốn tài sản theo khu vực thể chế được thiết lập và công bố | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
- | Lập tài khoản tài chính theo khu vực thể chế | Thiết lập và công bố tài khoản tài chính theo khu vực thể chế | Tổ chức nghiên cứu khoa học và kinh nghiệm quốc tế về nội dung này | Tài khoản tài chính theo khu vực thể chế được thiết lập | Tài khoản tài chính theo khu vực thể chế được công bố | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.1.3 | Lập các bảng cân đối chủ yếu của nền kinh tế: Bảng cân đối liên ngành (Bảng I/O); Bảng cân đối năng lượng; Bảng cân đối lương thực; Bảng cân đối thực phẩm | Lập và công bố các Bảng cân đối chủ yếu của nền kinh tế | Bảng cân đối liên ngành của các năm 1989, 1996, 2000 và 2007 | Bảng cân đối liên ngành (I/O) năm 2012 được công bố | Các bảng cân đối chủ yếu được công bố | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.1.4 | Lập tài khoản vệ tinh du lịch | Các tài khoản vệ tinh du lịch đuợc biên soạn và công bố theo khuyến nghị của Cơ quan Thống kê Liên hợp quốc | Báo cáo Đề án triển khai áp dụng tài khoản vệ tinh du lịch tại Việt Nam, Tổng cục Du lịch (2011) | Thử nghiệm lập các tài khoản vệ tinh du lịch | Các tài khoản vệ tinh du lịch được lập và công bố | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2.1.5 | Lập tài khoản môi trường và một số tài khoản khác | Lập và công bố tài khoản môi trường và một số tài khoản khác | Sổ tay Hạch toán kinh tế gắn với môi trường (SEEA 2003) do Liên hợp quốc, Ủy ban châu Âu, WB, IMF và OECD biên soạn | Thử nghiệm lập các tài khoản môi trường và một số tài khoản khác | Các tài khoản môi trường và một số tài khoản khác được lập | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ, ngành |
2.1.6 | Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận theo phiên bản mới của Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế theo từng lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
|
- | Thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản (2012-2020) |
|
|
|
|
|
+ | Xây dựng và thực hiện chương trình hành động đáp ứng Chiến lược toàn cầu về hoàn thiện thống kê nông nghiệp của Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực thế giới (FAO) (2012-2015) | Chương trình hành động đáp ứng Chiến lược toàn cầu về hoàn thiện thống kê nông nghiệp của FAO | - Tài liệu Chiến lược toàn cầu về hoàn thiện thống kê nông nghiệp của FAO - Báo cáo kết quả đề tài "Nghiên cứu áp dụng chiến lược toàn cầu về tăng cường thống kê nông nghiệp của Liên Hợp Quốc vào Việt Nam" (2012) | Bộ chỉ tiêu chủ yếu đối với thống kê nông nghiệp trong thế kỷ 21 | Bộ chỉ tiêu thống kê đáp ứng những thay đổi của nông nghiệp trong thế kỷ 21 | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
+ | Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận của Tổng điều tra Nông thôn, Nông nghiệp và Thủy sản chu kỳ 2016-2026 của FAO (2015-2020) | Tài liệu phương pháp luận tổng điều tra nông nghiệp của Chương trình thế giới về tổng điều tra nông nghiệp (WCA) chu kỳ 2016-2020 được biên soạn và đưa vào áp dụng | - Các phương pháp Tổng điều tra Nông thôn, Nông nghiệp và Thủy sản. - Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện nội dung và lựa chọn phương pháp áp dụng trong Tổng điều tra Nông thôn, Nông nghiệp và Thủy sản” (2010) | Triển khai áp dụng vào Chương trình Tổng điều tra Nông thôn, Nông nghiệp và Thủy sản năm 2016 | Triển khai áp dụng vào Chương trình Tổng điều tra Nông thôn, Nông nghiệp và Thủy sản năm 2021 | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
- | Thống kê công nghiệp (2012-2020) |
|
|
|
|
|
+ | Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê công nghiệp theo khuyến nghị của Liên hợp quốc năm 2008 (2012-2015) | Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê công nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế (2008) được biên soạn và đưa vào áp dụng | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu áp dụng khuyến nghị của Liên hợp quốc năm 2008 về thống kê công nghiệp vào thống kê Việt Nam” (2012) | Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận của thống kê công nghiệp được áp dụng theo tiêu chuẩn quốc tế 2008 được ban hành | Phương pháp luận của thống kê công nghiệp được áp dụng theo tiêu chuẩn quốc tế 2008 và phù hợp với thực tiễn Việt Nam | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
+ | Tính chỉ số sản xuất công nghiệp theo khuyến nghị năm 2009 của Cơ quan Thống kê Liên hợp quốc UNSD (2011-2020) | Chỉ số sản xuất công nghiệp, chỉ số tiêu thụ và chỉ số tồn kho hàng tháng được biên soạn và công bố | Chỉ số sản xuất công nghiệp, chỉ số tiêu thụ và chỉ số tồn kho hàng tháng | Chỉ số sản xuất công nghiệp, chỉ số tiêu thụ và chỉ số tồn kho hàng tháng được bổ sung, sửa đổi theo khuyến nghị năm 2009 của UNSD | Chỉ số sản xuất công nghiệp, chỉ số tiêu thụ và chỉ số tồn kho hàng tháng được cập nhật | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
- | Thống kê xây dựng và vốn đầu tư (2012-2020) |
|
|
|
|
|
+ | Bổ sung và hoàn thiện phương pháp luận theo khuyến nghị quốc tế về thống kê xây dựng theo phiên bản mới nhất (2012-2015) | Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soạn và đưa vào áp dụng | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu áp dụng các khuyến nghị của Liên hợp quốc về thống kê xây dựng vào Việt Nam” (2012) | Áp dụng các khuyến nghị của Liên hợp quốc về thống kê xây dựng | Số liệu thống kê xây dụng được biên soạn theo phương pháp luận quốc tế, phù hợp với Việt Nam | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
+ | Nghiên cứu áp dụng phương pháp tính hiệu quả vốn đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế (2015-2020) | Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận tính hiệu quả vốn đầu tư theo vốn đầu tư tích lũy toàn xã hội theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soạn và đưa vào áp dụng | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện nguồn thông tin để tính chỉ tiêu Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR) ở Việt Nam” (2012) | Chỉ số ICOR được tính theo phương pháp luận quốc tế và yêu cần phân tổ của Việt Nam | Tổng vốn tích lũy theo ngành kinh tế, khu vực thể chế và các loại vốn hàng hóa được biên soạn và công bố | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
- | Thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (thương mại quốc tế về dịch vụ) theo IMTS 2008 của Liên hợp quốc và thống kê xuất nhập khẩu dịch vụ theo MSITS 2010 của Cơ quan Thống kê Liên hợp quốc (2012-2015) | Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa theo IMTS 2008 và thống kê xuất nhập khẩu dịch vụ theo MSITS 2010 của Cơ quan Thống kê Liên hợp quốc được biên soạn và đưa vào áp dụng | Tài liệu của Cơ quan Thống kê Liên hợp quốc | Phương pháp và số liệu thống kê được biên soạn theo phương pháp luận mới | Phương pháp và số liệu thống kê được cập nhật theo chuẩn quốc tế | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
- | Thống kê thương nghiệp bán buôn, bán lẻ theo khuyến nghị của Cơ quan Thống kê Liên hợp quốc năm 2007 (2012-2015) | Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê thương nghiệp bán buôn và bán lẻ theo khuyến nghị của Cơ quan Thống kê Liên hợp quốc 2007 được biên soạn và đưa vào áp dụng | Tài liệu của Cơ quan Thống kê Liên hợp quốc | Phương pháp và số liệu thống kê được biên soạn theo phương pháp luận mới | Phương pháp và số liệu thống kê được cập nhật theo chuẩn quốc tế | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
- | Thống kê du lịch: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê du lịch theo Khuyến nghị quốc tế về thống kê du lịch của Liên hợp quốc phối hợp với Tổ chức Du lịch Thế giới, Tổ chức lao động thế giới (2012-2015) | Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê du lịch theo khuyến nghị của Cơ quan Thống kê Liên hợp quốc được biên soạn và đưa vào áp dụng | Tài liệu Khuyến nghị quốc tế về thống kê du lịch (IRTS 2008) của Liên hợp quốc | Phương pháp và số liệu thống kê du lịch được biên soạn theo phương pháp luận mới | Phương pháp và số liệu thống kê du lịch được cập nhật theo chuẩn quốc tế | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
- | Thống kê công nghệ thông tin và truyền thông, bưu chính theo khuyến nghị của tổ chức viễn thông quốc tế (ITU), Hiệp hội bưu chính quốc tế (UPU) (2012-2015) | Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soạn và đưa vào áp dụng | Tài liệu của các tổ chức quốc tế về lĩnh vực này | Áp dụng phương pháp mới và số liệu thống kê được biên soạn theo phương pháp mới | Áp dụng phương pháp mới và số liệu thống kê được cập nhật theo chuẩn quốc tế | Bộ Thông tin và Truyền thông |
- | Thống kê vận tải: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê vận tải hàng không theo ICAO và theo định nghĩa chuẩn quốc tế về thống kê vận tải (2012-2015) | Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê vận tải theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soạn và đưa vào áp dụng | Tài liệu của các tổ chức quốc tế về lĩnh vực này | Áp dụng phương pháp mới và số liệu thống kê được biên soạn theo phương pháp mới | Áp dụng phương pháp mới và số liệu thống kê được cập nhật theo chuẩn quốc tế | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
- | Thống kê giá: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận biên soạn chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, chỉ số giá xuất, nhập khẩu theo chuẩn quốc tế, trước mắt tập trung biên soạn hệ thống chỉ số giá phục vụ cho việc tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh (2012-2015) | Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận biên soạn chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, chỉ số giá xuất, nhập khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soạn và đưa vào áp dụng | Tài liệu và kinh nghiệm biên soạn Chỉ số giá tiêu dùng, Chỉ số giá sản xuất, Chỉ số giá xuất, nhập khẩu hàng quý hiện nay | Chỉ số giá tiêu dùng, Chỉ số giá sản xuất, Chỉ số giá xuất, nhập khẩu hàng tháng được hoàn thiện phù hợp với những thay đổi về phương pháp mới | Chỉ số giá tiêu dùng, Chỉ số giá sản xuất, Chỉ số giá xuất, nhập khẩu hàng tháng được cập nhật theo chuẩn quốc tế | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
- | Thống kê xã hội môi trường: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận biên soạn thống kê người tàn tật, thống kê y tế của WHO, thống kê giáo dục của UNICEP, UNESCO (2012-2015) | Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận biên soạn thống kê người tàn tật, thống kê y tế của WHO, thống kê giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soạn và đưa vào áp dụng | Kết quả đề tài “Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh người khuyết tật ở Việt Nam” (2010) và các tài liệu của quốc tế có liên quan | Số liệu thống kê người tàn tật, thống kê y tế, thống kê giáo dục được biên soạn theo chuẩn quốc tế | Phương pháp biên soạn các chỉ tiêu thống kê về người tàn tật, y tế, giáo dục được cập nhật | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
- | Thống kê dân số và lao động (2012- 2020) |
|
|
|
|
|
+ | Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận Tổng điều tra Dân số theo tiêu chuẩn của Thống kê Liên hợp quốc (chu kỳ tổng điều tra dân số 10 năm tới) (2015-2020) | Tài liệu phương pháp luận Tổng điều tra Dân số theo Cơ quan Thống kê Liên hợp quốc được biên soạn và áp dụng trong Tổng điều tra năm 2019 | Tài liệu và kinh nghiệm thực hiện Tổng điều tra dân số và nhà ở các năm 1999; 2009 | Nghiên cứu nội dung đổi mới cho Điều tra dân số giữa kỳ năm 2014 | Áp dụng các khuyến nghị của Liên hợp quốc (chu kỳ Tổng điều tra 2011-2019) vào Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 ở Việt Nam | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
+ | Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận về thống kê lao động và việc làm theo tiêu chuẩn của Tổ chức Lao động quốc tế, đo lường lao động phi chính thức (2012-2015) | Tài liệu phương pháp luận thống kê lao động và việc làm, lao động phi chính thức theo tiêu chuẩn của Tổ chức Lao động quốc tế được biên soạn và đưa vào áp dụng | - Hội thảo Quốc tế Khu vực Phi Chính thức và Việc làm Phi Chính thức: Đo lường Thống kê, những Hàm ý Kinh tế và các Chính sách công, Hà Nội, 2010 - Tài liệu quốc tế | Số liệu thống kê về lao động và việc làm, các chỉ tiêu về lao động và việc làm của khu vực phi chính thức được biên soạn theo chuẩn quốc tế | Số liệu thống kê về lao động và việc làm, các chỉ tiêu về lao động và việc làm của khu vực phi chính thức được cập nhật | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.1.7 | Nghiên cứu áp dụng Thống kê Tài chính theo phiên bản mới của Liên hợp quốc | Toàn bộ thống kê tài chính của Chính phủ được biên soạn theo chuẩn quốc tế | - Tài liệu Hướng dẫn thống kê tài chính Chính phủ (GFSM 2001) của IMF; - Tài liệu chuẩn hóa hệ thống chỉ tiêu thống kê tài chính của Bộ Tài chính | Các giao dịch phân tổ chéo trong thống kê tài chính của Chính phủ với hạng mục SNA (2015) | Số liệu thống kê tài chính Chính phủ được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận Quốc tế | Bộ Tài chính |
2.1.8 | Nghiên cứu áp dụng phương pháp thống kê cán cân thanh toán theo cuốn Hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán phiên bản số 6 (BPM6) của IMF | Toàn bộ thống kê tiền tệ được biên soạn theo chuẩn quốc tế | Tài liệu Hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán của IMF | Hoàn thiện tài liệu hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán quốc tế theo phiên bản 6 của IMF | Công bố số liệu thống kê cán cân thanh toán theo Hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán phiên bản số 6 của IMF | Ngân hàng Nhà nước |
2.1.9 | Nghiên cứu, cập nhật phương pháp luận điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế | Tài liệu hướng dẫn điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế được biên soạn và triển khai áp dụng | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng mô hình điều tra thống kê áp dụng từ năm 2015” (2013-2014) | Tài liệu hướng dẫn điều tra chọn mẫu theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soạn | Áp dụng phương pháp điều tra chọn mẫu chuẩn quốc tế vào thực tiễn công tác thu thập thông tin | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.2 | Xác định và nghiên cứu phương pháp đo lường các hiện tượng kinh tế - xã hội mới nhằm phản ánh đầy đủ bức tranh kinh tế - xã hội | |||||
2.2.1 | Theo dõi rà soát sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường mới phát sinh trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước (2015-2020) | Giải thích sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường mới phát sinh trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước | Tổ chức nghiên cứu khoa học và kinh nghiệm quốc tế về nội dung này | Nghiên cứu bộ công cụ theo dõi rà soát sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường phát sinh mới | Thiết lập bộ công cụ theo dõi rà soát sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường phát sinh mới | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.2.2 | Xây dựng các chỉ tiêu phản ánh sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường mới phát sinh trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước (2015-2020) | Các chỉ tiêu phản ánh sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường mới phát sinh trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước được biên soạn | Tổ chức nghiên cứu khoa học và kinh nghiêm quốc tế về nội dung này | Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ tiêu thống kê phản ánh sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường mới phát sinh | Biên soạn số liệu thống kê phản ánh sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường mới phát sinh | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.3 | Nghiên cứu áp dụng các bảng danh mục, phân loại chuẩn quốc tế | |||||
2.3.1 | Phân loại nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế 2008 (2012-2015) | Danh mục nghề nghiệp Việt Nam (theo tiêu chuẩn quốc tế 2008) được biên soạn và ban hành | Danh mục nghề nghiệp ban hành tạm thời trong Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 | Ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam mới | Bổ sung và hoàn thiện Danh mục nghề nghiệp Việt Nam | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.3.2 | Phân loại chỉ tiêu theo mục đích sử dụng cuối cùng của hộ gia đình (COICOP), theo mục đích sử dụng của Chính phủ (COFOG), theo mục đích của khu vực thể chế phi lợi nhuận phục vụ hộ gia đình (COPNI), theo mục đích sử dụng của các nhà sản xuất (COPP) (2013-2015) | Bảng Phân loại chỉ tiêu theo mục đích (COICOP, COFOG, COPNI, COPP) được biên soạn và ban hành | Tài liệu của Thống kê Liên hợp quốc về các bảng phân loại này | Hệ thống phân loại thống nhất với chuẩn mực, hướng dẫn và đưa vào áp dụng | Bổ sung và hoàn thiện các bảng danh mục | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.3.3 | Phân loại tình trạng và sử dụng thời gian lao động (ICATUS) (2012- 2015) | Bảng Phân loại tình trạng và sử dụng thời gian lao động (ICATUS) được biên soạn và ban hành | Tài liệu của Tổ chức lao động quốc tế về bảng phân loại này | Hệ thống phân loại thống nhất với chuẩn mực, hướng dẫn và cách thực hành tốt đã được quốc tế công nhận. | Bổ sung và hoàn thiện bảng phân loại | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.3.4 | Phân loại hàng hóa ngoại thương (SITC) (2012-2015) | Bảng Phân loại hàng hóa ngoại thương (SITC) được biên soạn và ban hành | Tài liệu của quốc tế về bảng phân loại này | Hệ thống phân loại thống nhất với chuẩn mực, hướng dẫn và cách thực hành tốt đã được quốc tế công nhận. | Bổ sung và hoàn thiện bảng phân loại | BộKH&ĐT (TCTK) |
2.3.5 | Bảng danh mục, bảng phân loại phục vụ thống kê tài chính | Các bảng danh mục, bảng phân loại phục vụ công tác thống kê tài chính được cập nhật | Tài liệu của quốc tế về các bảng phân loại thống kê tài chính | Biên soạn tài liệu, nghiên cứu biên soạn các bảng phân loại chuyên ngành | Hệ thống phân loại thống nhất với chuẩn mực, hướng dẫn và cách thực hành tốt đã được quốc tế công nhận. | Bộ Tài chính |
2.3.6 | Cập nhật các bảng phân loại chuyên ngành khác phục vụ công tác thống kê (thống kê ngân hàng, bảo hiểm v.v...) (2015-2020) | Các bảng phân loại chuyên ngành khác phục vụ công tác thống kê được cập nhật | Tài liệu của quốc tế về các bảng phân loại này | Biên soạn tài liệu, nghiên cứu biên soạn các bảng phân loại chuyên ngành | Hệ thống phân loại thống nhất với chuẩn mực, hướng dẫn và cách thực hành tốt đã được quốc tế công nhận. | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.4 | Biên dịch, biên soạn và phổ biến sách hướng dẫn phương pháp luận thống kê như từ điển thống kê, cẩm nang thống kê tài khoản quốc gia; cẩm nang thống kê theo từng lĩnh vực (2012-2020) | Từ điển thống kê, các tài liệu, sách hướng dẫn nghiệp vụ và phương pháp luận thống kê được phát hành | Báo cáo kết quả nghiên cứu các đề tài khoa học; Tài liệu trong nước và quốc tế | Xuất bản Từ điển thống kê; tài liệu, sách hướng dẫn nghiệp vụ và phương pháp luận thống kê | Bổ sung và hoàn thiện các loại tài liệu hướng dẫn về phương pháp luận thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.5 | Xây dựng, áp dụng các quy trình và công cụ quản lý chất Iượng hoạt động thống kê | |||||
2.5.1 | Xây dựng và áp dụng quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ, tổng điều tra thống kê | Ban hành và áp dụng Quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ, tổng điều tra thống kê trong thực tế | Tài liệu quốc tế và kinh nghiệm áp dụng của cơ quan thống kê các nước | Quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ, tổng điều tra thống kê được ban hành và áp dụng | Cập nhật và bổ sung Quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ, tổng điều tra thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.5.2 | Xây dựng và áp dụng quy trình xây dựng Chế độ báo cáo thống kê và phương án điều tra thống kê | Các quy trình xây dựng chế độ báo cáo thống kê và phương án điều tra thống kê được thiết lập và triển khai vào thực tế | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu xây dựng và cải tiến chế độ báo cáo Thống kê doanh nghiệp” (2011) | Báo cáo đánh giá hiệu quả của quy trình xây dựng chế độ báo cáo thống kê và phương án điều tra | Bổ sung, hoàn thiện quy trình xây dựng chế độ báo cáo thống kê và phương án điều tra thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.5.3 | Quy trình quản lý và đánh giá chất lượng số liệu thống kê theo Khung đánh giá chất lượng của Quỹ Tiền tệ quốc tế (DQAF) (2015-2020) | Quy trình quản lý và các tiêu thức, công cụ đánh giá chất lượng số liệu thống kê theo Khung đánh giá chất lượng của Quỹ Tiền tệ quốc tế (DQFA) được thực hiện | - Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) - Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu áp dụng khung đánh giá chất lượng số liệu (DQAF) của Quỹ Tiền tệ quốc tế IMF vào đánh giá chất lượng số liệu chỉ tiêu GDP ở Việt Nam” (2014) | Báo cáo đánh giá chất lượng số liệu thống kê theo khung đánh giá chất lượng (DQAF) của IMF | Bổ sung, hoàn thiện quy trình quản lý và đánh giá chất lượng số liệu thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.6 | Tham gia nghiên cứu khoa học thống kê với các nước trong khu vực và thế giới | |||||
2.6.1 | Hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu trong nước và một số tổ chức quốc tế tại Việt Nam về lĩnh vực thống kê (2012-2020) | Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu trong nước và quốc tế về lĩnh vực thống kê | Báo cáo đánh giá thực trạng hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu trong nước và một số tổ chức quốc tế | Kết quả hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu trong nước và quốc tế về lĩnh vực thống kê | Hoàn thiện cơ chế và chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học thống kê với các tổ chức trong nước và quốc tế | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.6.2 | Tham gia các dự án nghiên cứu và hội thảo quốc tế về thống kê (2012-2020) | Khẳng định vị thế của Thống kê Việt Nam trong hoạt động nghiên cứu và tham gia Hội thảo quốc tế | Báo cáo đề xuất các dự án nghiên cứu, hội thảo về thống kê | Số dự án nghiên cứu và hội thảo quốc tế về thống kê mà Việt Nam tham gia tăng hàng năm | Vị thế của Thống kê Việt Nam trong hoạt động nghiên cứu của các dự án quốc tế được thừa nhận | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.7 | Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học thống kê | |||||
2.7.1 | Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án đổi mới Viện Khoa học Thống kê (2012-2015) | Thực hiện Đề án Đổi mới Viện Khoa học Thống kê, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học trong toàn ngành Thống kê | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học để đổi mới Viện Khoa học Thống kê giai đoạn 2011-2020" (2012) | Đề án được phê duyệt và triển khai thực hiện theo lộ trình | Năng lực nghiên cứu KHTK tăng cường | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.7.2 | Thành lập Hội đồng khoa học trực thuộc Tổng cục Thống kê (2012-2015) | Hội đồng khoa học trực thuộc Tổng cục Thống kê được thành lập | Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN của Tổng cục Thống kê hàng năm được thành lập | Hội đồng khoa học trực thuộc Tổng cục Thống kê được thành lập | Năng lực nghiên cứu KHTC tăng cường | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
2.7.3 | Hình thành mạng lưới nghiên cứu khoa học thống kê (2015-2020) | Mạng lưới nghiên cứu khoa học thống kê được hình thành | Mạng lưới nghiên cứu khoa học thống kê chưa được hình thành | Mạng lưới nghiên cứu khoa học thống kê được hình thành | Năng lực nghiên cứu KHTK tăng cường | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
STT | Hoạt động | Mục tiêu | Thông tin ban đầu | Chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện | ||
2015 | 2020 | ||||||
3.1 | Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê | ||||||
3.1.1 | Hoàn thiện và chuẩn hóa Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phù hợp với những thay đổi về kinh tế, xã hội và môi trường ở trong nước và trên thế giới, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin của người sử dụng và yêu cầu so sánh quốc tế (2015-2020) | Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được cập nhật, hoàn thiện và công bố | - Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ3; - Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10/01/2011 của Bộ trưởng Bộ KH&ĐT4 | 100% chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được công bố | Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được cập nhật phù hợp với những thay đổi về kinh tế xã hội và môi trường | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
3.1.2 | Xây dựng và chuẩn hóa Hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành; mỗi chỉ tiêu được chuẩn hóa về khái niệm, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu theo đúng chuẩn mực (2012-2020) | Bộ, ngành ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê (viết tắt là HTCTTK) đồng bộ với Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia mới được cập nhật | 12/22 Bộ, ngành ban hành HTCTTK (2010) | 70% số Bộ, ngành ban hành HTCTTK đồng bộ với HTCTTKQG 2010 | 100% số Bộ, ngành ban hành HTCTTK đồng bộ với HTCTTKQG mới được cập nhật | Thống kê Bộ, ngành | |
3.1.3 | Hoàn thiện, chuẩn hóa Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã; mỗi chỉ tiêu được chuẩn hóa về khái niệm, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu theo đúng chuẩn mực của Hệ thống chỉ tiêu TKQG (2015-2020) | Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được cập nhật, hoàn thiện theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia mới được cập nhật | Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10/01/2011 của Bộ trưởng Bộ KH&ĐT | 100% chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được công bố | HTCTTK cấp tỉnh, huyện, xã được cập nhật, hoàn thiện và công bố theo Hệ Thống chỉ tiêu thống kê quốc gia mới được cập nhật | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
3.2 | Tăng cường khai thác dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê | ||||||
3.2.1 | Khai thác dữ liệu từ Hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến ...) với đầy đủ phạm vi số liệu thống kê dân số theo đánh giá của Thống kê Liên Hợp Quốc (2012-2020) | Cơ sở dữ liệu về hộ tịch, hộ khẩu được hoàn thiện, kết nối, và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê | Chưa tiếp cận Hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số | Kết nối Hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu | Số liệu thống kê dân số được biên soạn từ Hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu | Bộ Công an; Bộ Tư pháp | |
3.2.2 | Khai thác dữ liệu từ Hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai | Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin đăng ký đất đai được hoàn thiện, kết nối, và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | Kết nối Hệ thống thông tin đăng ký đất đai | Số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất đai được biên soạn từ hồ sơ đăng ký đất đai | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
3.2.3 | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa | Cơ sở dữ liệu của hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa được hoàn thiện, kết nối, và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | Kết nối hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa | Số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa được biên soạn từ Hồ Sơ hành chính hải quan | Bộ Tài chính (TCHQ) | |
3.2.4 | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản phục vụ thống kê thủy sản | Cơ sở dữ liệu của hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản được hoàn thiện, kết nối, và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | Kết nối hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản | Số liệu thống kê phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản được biên soạn từ Hồ sơ đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản | Bộ NN&PTNT | |
3.2.5 | Khai thác nguồn dữ liệu từ Tổng kiểm kê Rừng giai đoạn 2011-2015 phục vụ thống kê lâm nghiệp | Cơ sở dữ liệu Tổng kiểm kê Rừng giai đoạn 2011-2015 phục vụ thống kê lâm nghiệp được hoàn thiện, kết nối và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | Kết nối CSDL Tổng kiểm kê Rừng | Số liệu thống kê lâm nghiệp được biên soạn từ CSDL Tổng kiểm kê Rừng | Bộ NN&PTNT | |
3.2.6 | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tải | Cơ sở dữ liệu của hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ được hoàn thiện, kết nối, và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | Kết nối hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ | Số liệu thống kê phương tiện vận tải cơ giới đường bộ được biên soạn từ hồ sơ đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ | Bộ GTVT | |
3.2.7 | Nâng cấp, hoàn thiện cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp và đơn vị cơ sở; xây dựng dàn mẫu điều tra thống kê | Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp, các cơ sở SXKD được hoàn thiện | Cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở đã được xây dựng từ năm 2000 | Cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, các dàn mẫu điều tra liên quan đến doanh nghiệp, cơ sở SXKD được hoàn thiện | Nâng cấp cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp và cập nhật các dàn mẫu điều tra liên quan đến doanh nghiệp, cơ sở SXKD | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
3.3 | Rà soát, cập nhật, hoàn thiện chương trình điều tra thống kê quốc gia; các cuộc điều tra Bộ, ngành; các cuộc điều tra địa phương | ||||||
3.3.1 | Rà soát, cập nhật, hoàn thiện Chương trình điều tra thống kê quốc gia | Chương trình ĐTTKQG mới được xây dựng nhằm thu thập thông tin cho Hệ thống chỉ tiêu thống kê 2010; không chồng chéo và giảm thiểu gánh nặng trả lời cho các doanh nghiệp, các hộ điều tra và người cung cấp thông tin | Chương trình điều tra thống kê quốc gia ban hành theo Quyết định số 803/QĐ-TTg ngày 28/6/2012 | Báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình ĐTTKQG ban hành theo Quyết định số 803/QĐ-TTg ngày 28/6/2012 | Chương trình điều tra thống kê quốc gia được cập nhật | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
3.3.2 | Rà soát, cập nhật danh mục các cuộc điều tra thống kê của các Bộ, ngành không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia (viết tắt là CTĐTTKQG) phục vụ yêu cầu của các Bộ, ngành | Hoàn thiện Danh mục các cuộc điều tra thống kê của các Bộ, ngành đồng bộ với CTĐTTKQG | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | 100% các cuộc điều tra thống kê của Bộ, ngành được thẩm định | Danh mục các cuộc điều tra thống kê của Bộ, ngành được thẩm định đồng bộ với CTĐTTKQG | Bộ, ngành | |
3.3.3 | Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của địa phương | Hoàn thiện Danh mục các cuộc điều tra thống kê của địa phương đồng bộ với CTĐTTKQG | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | 100 % các cuộc điều tra của địa phương được thẩm định | 100% các cuộc điều tra của địa phương được thẩm định đồng bộ với CTĐTTKQG | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
3.3.4 | Cải tiến một số cuộc điều tra trong lĩnh vực dân số, lao động, vốn đầu tư, chi phí trung gian, khảo sát mức sống dân cư, doanh nghiệp, cơ sở kinh tế... để tránh chồng chéo nội dung, giảm thiểu gánh nặng cho người trả lời, sử dụng công nghệ tiên tiến theo quy trình quản lý chất lượng dữ liệu | Tích hợp các điều tra có liên quan trong lĩnh vực dân số, lao động, vốn đầu tư, chi phí trung gian, khảo sát mức sống dân cư, doanh nghiệp, cơ sở kinh tế với nhau | Phương án và tài liệu hướng dẫn điều tra của các cuộc điều tra hiện đang thực hiện | Chỉ số chất lượng số liệu tăng 30% so với năm 2010 | Chỉ số chất lượng số liệu tăng 50% so với năm 2015 | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
3.4 | Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê | ||||||
3.4.1 | Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở (doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,...) | Ban hành Quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở phù hợp với CTĐTTKQG và Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia dựa trên hồ sơ hành chính | Thông tư số 04/2011/TT-BKHĐT ngày 31/3/20115 | Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở được phê duyệt, ban hành và khai thác từ hồ sơ hành chính | Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở được cập nhật | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
3.4.2 | Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Ban hành Quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã dựa trên hồ sơ hành chính và dữ liệu điều tra | Thông tư số 08/2012/TT-BKHĐT ngày 07/11/20126 | Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã được phê duyệt, ban hành và khai thác từ hồ sơ hành chính và dữ liệu điều tra | Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã được cập nhật | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
3.4.3 | Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa phương | Ban hành Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa phương từ hồ sơ hành chính | Chế độ báo cáo thống kê của các cơ quan chuyên môn hiện đang áp dụng đối với các Sở, ngành | Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa phương được phê duyệt, ban hành và khai thác từ hồ sơ hành chính | Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa phương được cập nhật | Bộ, ngành | |
3.4.4 | Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành | Ban hành Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành từ hồ sơ hành chính | Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg ngày 15/8/2008 Ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành | Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành được phê duyệt, ban hành và khai thác từ hồ sơ hành chính | Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành được cập nhật | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
STT | Hoạt động | Mục tiêu | Thông tin ban đầu | Chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện | ||
2015 | 2020 | ||||||
4.1 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thống kê Bộ, ngành | ||||||
4.1.1 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tài liệu cẩm nang hướng dẫn Quy trình nhập tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê theo chuẩn thống nhất đảm bảo chất lượng số liệu | Chưa ban hành quy trình chuẩn | Ban hành và áp dụng Quy trình nhập tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê theo chuẩn thống nhất | Nguồn số liệu các báo cáo thống kê và các kỹ thuật thống kê đảm bảo chất lượng số liệu | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
4.1.2 | Xây dụng chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với Bộ, ngành | Tài liệu cẩm nang hướng dẫn Quy trình nhập tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với các Bộ, ngành theo chuẩn thống nhất đảm bảo chất lượng số liệu | Chưa ban hành quy trình chuẩn | Ban hành và áp dụng Quy trình nhập tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với Thống kê Bộ, ngành theo chuẩn thống nhất | Nguồn số liệu các báo cáo thống kê và các kỹ thuật thống kê đảm bảo chất lượng số liệu | Bộ, ngành | |
4.2 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê | ||||||
4.2.1 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia | Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quả các cuộc tổng điều tra thống kê được biên soạn | Chưa ban hành quy trình chuẩn | Ban hành và áp dụng Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê | Nguồn số liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra và các kỹ thuật thống kê đảm bảo chất lượng số liệu | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
4.2.2 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê không thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia | Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quả các cuộc điều tra thống kê được biên soạn | Chưa ban hành quy trình chuẩn | Ban hành và áp dụng Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê | Nguồn số liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra và các kỹ thuật thống kê đảm bảo chất lượng số liệu | Bộ, ngành | |
4.3 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến chỉ tiêu thống kê trong các Hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành | ||||||
4.3.1 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc HTCTTKQG | Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc HTCTTKQG | Chưa ban hành quy trình chuẩn | Ban hành và áp dụng Quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc HTCTTKQG | 100% chỉ tiêu thống kê thuộc HTCTTKQG được biên soạn và công bố theo quy trình chuẩn | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
4.3.2 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành | Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành được biên soạn | Chưa ban hành quy trình chuẩn | Ban hành và áp dụng Quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành | 100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành được biên soạn và công bố theo quy trình chuẩn | UBND tỉnh, thành phố | |
4.3.3 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã | Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc HTCTTK cấp tỉnh, huyện, xã được biên soạn | Chưa ban hành quy trình chuẩn | Ban hành và áp dụng Quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã | 100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố theo quy trình chuẩn | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
4.4 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan | Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan (nguồn dữ liệu, phương pháp tính) | Chưa ban hành quy trình chuẩn | Ban hành và áp dụng Quy trình chuẩn hóa biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan; Giải quyết chênh lệch số liệu GDP (2013) | Giải quyết chênh lệch số liệu ở tất cả các lĩnh vực thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
4.5 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và Niên giám thống kê | ||||||
4.5.1 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và Niên giám thống kê quốc gia | Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình truyền đưa xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê quốc gia hàng năm được biên soạn | Chưa ban hành quy trình chuẩn | Ban hành và áp dụng Quy trình chuẩn hóa truyền đưa xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê quốc gia hàng năm | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê quốc gia hàng năm được biên soạn và công bố theo quy trình chuẩn | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
4.5.2 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và Niên giám thống kê cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình truyền đưa xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê cấp tỉnh, thành phố hàng năm được biên soạn | Chưa ban hành quy trình chuẩn | Ban hành và áp dụng Quy trình chuẩn hóa truyền đưa xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê cấp tỉnh, thành phố hàng năm | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê tỉnh, thành phố hàng năm được biên soạn và công bố theo quy trình chuẩn | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
4.5.3 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Niên giám thống kê Bộ, ngành | Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình truyền đưa xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Niên giám thống kê Bộ, ngành hàng năm được biên soạn | Chưa ban hành quy trình chuẩn | Ban hành và áp dụng Quy trình chuẩn hóa truyền đưa xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Niên giám thống kê Bộ, ngành hàng năm | Niên giám thống kê Bộ, ngành hàng năm được biên soạn và phổ biến theo quy trình chuẩn | Bộ, ngành | |
4.6 | Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu và quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê kinh tế - xã hội của Việt Nam ra nước ngoài và các tổ chức quốc tế | + Tài liệu hướng dẫn Hệ thống chỉ tiêu và quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê kinh tế - xã hội của Việt Nam ra nước ngoài; + Đáp ứng yêu cầu về dữ liệu từ các tổ chức quốc tế | Các chỉ tiêu hiện đã công bố cho các tổ chức quốc tế | Đáp ứng 50% yêu cầu về dữ liệu từ các tổ chức quốc tế | Đáp ứng 100% yêu cầu về dữ liệu từ các tổ chức quốc tế | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
4.7 | Xây dựng, chuẩn hóa Danh mục và lịch công bố các sản phẩm thống kê | Danh mục và lịch công bố các sản phẩm thống kê đã chuẩn hóa và lịch công bố được ban hành và phổ biến rộng rãi. | Danh mục các sản phẩm thống kê và lịch công bố chưa chuẩn hóa | Có Danh mục và lịch công bố các sản phẩm thống kê đã chuẩn hóa được ban hành | 100% các sản phẩm thống kê được công bố theo lịch | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
4.8 | Xây dựng và ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê | Chính sách phổ biến thông tin thống kê được ban hành và phổ biến rộng rãi. | Dự thảo Chính sách phổ biến thông tin thống kê | Chính sách phổ biến thông tin thống kê được ban hành (2013) | Nâng cấp và hoàn thiện Chính sách phổ biến thông tin thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
4.9 | Đổi mới, nâng cấp nội dung, hình thức Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê | Trang thông tin điện tử thống kê được đổi mới và nâng cấp về nội dung và hình thức hướng tới người dùng tin và cung cấp thông tin thống kê cập nhật nhất | Phiên bản mới được Dự thảo và thử nghiệm | Trang thông tin điện tử thống kê được đổi mới và nâng cấp về nội dung và hình thức; thông tin thống kê được cập nhật thường xuyên | Nâng cấp và tăng số lượng người dùng trang thông tin điện tử thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
4.10 | Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê | Tỷ lệ người dùng tin hài lòng với thông tin thống kê và nhu cầu của người dùng tin tăng lên | 31,3% (2008) người dùng tin hài lòng | 50% người dùng tin hài lòng với thông tin thống kê được cung cấp so với năm 2008 | 80% người dùng tin hài lòng với thông tin thống kê được cung cấp so với năm 2015 | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
4.11 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê | Mức độ nhận thức và trách nhiệm xã hội về thống kê tăng lên | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | Tăng 30% so với năm 2010 | Tăng 70% so với năm 2015 | Bộ Thông tin và Truyền thông | |
Bảng 5. Khung theo dõi, đánh giá chương trình
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê
STT | Hoạt động | Mục tiêu | Thông tin ban đầu | Chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện | ||
2015 | 2020 | ||||||
5.1 | Xây dựng các đơn vị và mạng lưới phân tích, dự báo thống kê | ||||||
5.1.1 | Thành lập đơn vị chuyên trách về phân tích và dự báo thuộc Hệ thống thống kê tập trung | Đơn vị chuyên trách thực hiện phân tích và dự báo thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung được thành lập | Chưa có đơn vị chuyên trách về phân tích và dự báo | Quyết định của cấp có thẩm quyền về thành lập đơn vị phân tích và dự báo thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung | Năng lực của các đơn vị phân tích và dự báo thống kê được tăng cường | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
5.1.2 | Thành lập và kiện toàn đơn vị phân tích và dự báo thống kê tại Bộ, ngành | Số Bộ, ngành hình thành đơn vị thực hiện phân tích và dự báo thống kê tăng lên | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | 50% số Bộ, ngành có đơn vị chuyên trách thực hiện phân tích và dự báo thống kê | 90% số Bộ ngành có đơn vị chuyên trách thực hiện phân tích và dự báo thống kê | Bộ, ngành | |
5.2 | Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê | ||||||
5.2.1 | Tổ chức mạng lưới phân tích và dự báo thống kê quốc gia | Mạng lưới phân tích và dự báo thống kê quốc gia được hình thành thông qua các bộ CSDL dùng chung phục vụ mục đích phân tích và dự báo. | Chưa hình thành mạng lưới phân tích và dự báo thống kê quốc gia | Có các bộ CSDL dùng chung phục vụ phân tích và dự báo | 100% các chỉ tiêu vĩ mô chủ yếu được phân tích và dự báo | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
5.2.2 | Thực hiện các phân tích và dự báo thống kê ngắn hạn có chất lượng, tin cậy giúp cho việc điều hành của các Bộ, ngành và Chính phủ | Các chỉ tiêu thống kê ngắn hạn được dự báo đáp ứng yêu cầu của Bộ, ngành và Chính phủ gia tăng | Các chỉ tiêu thống kê đã được dự báo ngắn hạn | 50% các chỉ tiêu thống kê ngắn hạn được dự báo đáp ứng được yêu cầu | 100% các chỉ tiêu thống kê ngắn hạn được dự báo đáp ứng được yêu cầu so với năm 2015 | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
5.2.3 | Nâng cao chất lượng phân tích kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội theo chu kỳ 3 năm, 5 năm, 10 năm. | Chất lượng công tác phân tích dự báo và tính chuẩn xác của số liệu được cải thiện. Báo cáo phân tích và dự báo được công bố | Các báo cáo phân tích kết quả điều tra, tổng điều tra đã thực hiện | Tăng 50% so với năm 2010 | Tăng 50% so với năm 2015 | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
5.3 | Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê | Quyết định cơ chế phối hợp, chia sẻ sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê giữa các đơn vị thống kê trong Hệ thống thống kê nhà nước được ban hành | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | Quyết định cơ chế phối hợp, chia sẻ sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê được ban hành | Cơ chế phối hợp, chia sẻ sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê được tăng cường | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |
5.4 | Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện phân tích và dự báo thống kê | ||||||
5.4.1 | Đào tạo nhân lực làm công tác phân tích và dự báo thống kê | Tăng cường năng lực phân tích và dự báo thống kê cho các cán bộ làm công tác và dự báo | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2014 | 50% số cán bộ phân tích và dự báo tham gia các khóa đào tạo về phân tích và dự báo | 100% số cán bộ phân tích và dự báo tham gia các khóa đào tạo về phân tích và dự báo | Bộ KH&ĐT (TCTK), Bộ, ngành | |
5.4.2 | Xây dựng cơ sở vật chất và bố trí kinh phí cho hoạt động phân tích, dự báo thống kê | Kinh phí chi cho hoạt động của các đơn vị phân tích và dự báo tăng lên | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2014 | Kinh phí để thực hiện phân tích và dự báo tăng lên hàng năm | Kinh phí để thực hiện phân tích và dự báo tăng lên hàng năm | Bộ Tài chính | |
STT | Hoạt động | Mục tiêu | Thông tin ban đầu | Chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện | |
2015 | 2020 | |||||
6.1 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước | |||||
6.1.1 | Nâng cấp, mở rộng mạng máy tính của Hệ thống thống kê tập trung thành mạng diện rộng thông suốt từ trung ương đến địa phương | + Mạng máy tính diện rộng đồng bộ, hiện đại, thông suốt của Hệ thống thống kê tập trung. + Đảm bảo khả năng liên kết, trao đổi thông tin trong Hệ thống thống kê tập trung và thống kê Bộ, ngành, địa phương | Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 | Có Mạng máy tính diện rộng đồng bộ, hiện đại thông suốt từ Trung ương đến địa phương | Nâng cấp Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
6.1.2 | Tăng cường năng lực cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của thống kê Bộ, ngành | Số lượng và tỷ lệ các Bộ ngành có mạng máy tính dùng cho Thống kê lồng ghép chung với mạng máy tính của Bộ, ngành nhưng bảo đảm khả năng liên kết, trao đổi thông tin trong hệ thống thống kê của mỗi Bộ, ngành và với Hệ thống thống kê tập trung ở các cấp tương ứng | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | 70% số Bộ, ngành có mạng máy tính dùng cho Thống kê bảo đảm khả năng liên kết, trao đổi thông tin trong hệ thống thống kê của mỗi Bộ, ngành và với Hệ thống thống kê tập trung ở các cấp tương ứng | 100% số Bộ, ngành có mạng máy tính dùng cho Thống kê bảo đảm khả năng liên kết, trao đổi thông tin trong hệ thống thống kê của mỗi Bộ ngành và với Hệ thống thống kê tập trung ở các cấp tương ứng | Bộ, ngành |
6.2 | Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và Trung tâm dữ liệu thống kê quốc gia của Hệ thống thống kê tập trung | |||||
6.2.1 | Xây dựng và vận hành cơ sở siêu dữ liệu (Metadata) thống kê dùng chung | Cơ sở siêu dữ liệu thống kê dùng chung được hình thành | - Báo cáo đánh giá về công nghệ thông tin của dự án UNDP - Báo cáo tư vấn của Dự án hiện đại hóa Tổng cục Thống kê | Cơ sở siêu dữ liệu (Metadata) thống kê dùng chung được xây dựng | Cơ sở siêu dữ liệu (Metadata) thống kê dùng chung được nâng cấp | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
6.2.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu vĩ mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện | Hệ thống các cơ sở dữ liệu vi mô, các cơ sở dữ liệu vĩ mô từ các cuộc tổng điều tra, điều tra thống kê do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện được xây dựng | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | 50% kết quả của các cuộc điều tra thống kê do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện được xây dựng thành cơ sở dữ liệu | 100% kết quả của các cuộc điều tra thống kê do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện được xây dựng thành cơ sở dữ liệu | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
6.2.3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô do Thống kê Bộ, ngành thực hiện | Hệ thống các cơ sở dữ liệu vi mô, các cơ sở dữ liệu vĩ mô từ các cuộc tổng điều tra, điều tra thống kê thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thống kê Bộ, ngành thực hiện được xây dựng | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | 50% kết quả của các cuộc điều tra thống kê do thống kê Bộ, ngành thực hiện được xây dựng thành cơ sở dữ liệu | 100% kết quả của các cuộc điều tra thống kê do thống kê Bộ, ngành thực hiện được xây dựng thành cơ sở dữ liệu | Bộ, ngành |
6.2.4 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Hệ thống cơ sở dữ liệu chỉ tiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | 100% các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được xây dựng thành cơ sở dữ liệu | 100% các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng thành cơ sở dữ liệu | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
6.2.5 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành | Hệ thống cơ sở dữ liệu chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | Cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành được xây dựng | Nâng cấp và cập nhật cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành | Bộ, ngành |
6.2.6 | Xây dựng và vận hành kho dữ liệu thống kê | Các kho dữ liệu thống kê cục bộ, kho dữ liệu thống kê được xây dựng | Các kho dữ liệu thống kê cục bộ: Kho dữ liệu điều tra khảo sát mức sống hộ gia đình, kho dữ liệu điều tra lao động việc làm, kho dữ liệu điều tra biến động dân số, kho dữ liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở (2011) | Tích hợp các cơ sở dữ liệu: điều tra doanh nghiệp; điều tra cơ sở SXKD cá thể; Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản; Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp | Kho dữ liệu thống kê trên cơ sở mở rộng và tích hợp các kho dữ liệu cục bộ | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
6.3 | Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê | |||||
6.3.1 | Phần mềm thu thập thông tin thống kê điện tử (Eform) | Số lượng và tỷ lệ các cuộc điều tra sử dụng công nghệ thu thập dữ liệu điện tử gia tăng | Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 | 30% cuộc điều tra so với Tổng số cuộc điều tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện | 70% cuộc điều tra so với Tổng số cuộc điều tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
6.3.2 | Xây dựng chương trình xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện | Chương trình phần mềm chuẩn xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê sử dụng các phương pháp hiện đại trong nhập dữ liệu và xử lý tổng hợp dữ liệu điều tra thống kê được xây dựng | Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 | Có chương trình chuẩn xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê | Nâng cấp chương trình chuẩn xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê do hệ thống thống kê tập trung thực hiện | Bộ KH&ĐT (TCTK), |
6.3.3 | Xây dựng chương trình xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê do thống kê Bộ, ngành thực hiện | Chương trình phần mềm chuẩn xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê sử dụng các phương pháp hiện đại trong nhập dữ liệu và xử lý tổng hợp dữ liệu điều tra thống kê được xây dựng | Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 | Có chương trình chuẩn xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê | Nâng cấp chương trình chuẩn xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê do thống kê Bộ, ngành thực hiện | Bộ, ngành |
6.3.4 | Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ do Hệ thống thống kê tập trung chịu trách nhiệm | Các chương trình phần mềm kết nối các nguồn số liệu từ báo cáo thống kê và được triết xuất từ hồ sơ hành chính đảm bảo tính thống nhất của số liệu. | Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 | Có các chương trình phần mềm kết nối các nguồn số liệu từ báo cáo thống kê và được triết xuất từ hồ sơ hành chính đảm bảo tính thống nhất của số liệu. | Nâng cấp chương trình phần mềm kết nối các nguồn số liệu từ báo cáo thống kê và được triết xuất từ hồ sơ hành chính | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
6.3.5 | Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ do thống kê Bộ, ngành chịu trách nhiệm | Các chương trình phần mềm xử lý và tổng hợp số liệu từ các báo cáo thống kê do Bộ, ngành chịu trách nhiệm | Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 | Có các chương trình phần mềm xử lý và tổng hợp số liệu từ các báo cáo thống kê | Nâng cấp chương trình phần mềm xử lý và tổng hợp số liệu từ báo cáo thống kê | Bộ, ngành |
6.3.6 | Xây dựng phần mềm ứng dụng dùng trong các chuyên ngành thống kê | Các phần mềm ứng dụng cho từng chuyên ngành được xây dựng theo chuẩn chung và triển khai áp dụng thống nhất | Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 | Có các phần mềm ứng dụng cho từng chuyên ngành được xây dựng theo chuẩn chung và triển khai áp dụng thống nhất | Nâng cấp các phần mềm ứng dụng cho từng chuyên ngành được xây dựng theo chuẩn chung và triển khai áp dụng thống nhất | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
6.3.7 | Ứng dụng công nghệ quét, nhận dạng ký tự trong xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê | Số lượng và Tỷ lệ các cuộc tổng điều tra và điều tra được xử lý bằng công nghệ quét, nhận dạng ký tự gia tăng | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu phát triển ứng dụng phần mềm TIS eFlow trong xử lý số liệu điều tra thống kê” (2011) | 50% số cuộc điều tra so với tổng số cuộc điều tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện | 95% số cuộc điều tra so với tổng số cuộc điều tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
6.3.8 | Phát triển các ứng dụng Chính phủ điện tử trên Internet | Ứng dụng Chính phủ điện tử trên Internet trong Hệ thống thống kê nhà nước | Chưa phát triển | Ứng dụng Chính phủ điện tử trên Internet của Hệ thống thống kê tập trung | Ứng dụng Chính phủ điện tử trên Internet trong Hệ thống thống kê nhà nước | Bộ KH&ĐT (TCTK), Bộ Thông tin và Truyền thông |
6.4 | Quản lý, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê | |||||
6.4.1 | Xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong hệ thống thống kê nhà nước | Tiêu chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê được cấp có thẩm quyền ban hành | Sẽ thực hiện đánh giá ban đầu năm 2013 | Xây dựng các tiêu chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông cho các hoạt động thống kê | Áp dụng các tiêu chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông cho các hoạt động thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
6.4.2 | Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước | Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá kết quả ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin được cấp có thẩm quyền ban hành | Các báo cáo đánh giá của những năm đã thực hiện | Xây dựng Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước | Báo cáo đánh giá thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
6.4.3 | Đánh giá, bổ sung các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước | Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê | Các báo cáo đánh giá của những năm đã thực hiện | Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước | Cập nhật báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
Bảng 7. Khung theo dõi, đánh giá chương trình
Phát triển nhân lực ngành thống kê
STT | Hoạt động | Mục tiêu | Thông tin ban đầu | Chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện | ||||||
2015 | 2020 | ||||||||||
7.1 | Chuẩn hóa chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê trong Hệ thống thống kê Nhà nước | ||||||||||
7.1.1 | Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê | Chức danh công chức, viên chức thống kê được chuẩn hóa bằng quyết định của Bộ Nội vụ | Thông tư liên tịch số 03/2009/TTLT-BNV-BKH&ĐT ngày 24/06/2009 của Bộ Nội vụ và Bộ KH&ĐT hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức ngành Thống kê | Văn bản quy định về tiêu chuẩn (có bổ sung) chức danh công chức, viên chức áp dụng cho Hệ thống thống kê nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ký ban hành | Hoàn thiện Văn bản quy định về tiêu chuẩn (có bổ sung) chức danh công chức, viên chức áp dụng cho Hệ thống thống kê nhà nước | Bộ Nội vụ | |||||
7.1.2 | Xác định số lượng và cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung và thống kê Bộ, ngành | Số lượng và cơ cấu cán bộ Thống kê theo ngạch công chức thuộc Hệ thống thống kê tập trung và thống kê Bộ, ngành được phê chuẩn | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu nội dung và giải pháp phát triển nguồn nhân lực của Hệ thống thống kê tập trung” (2012) | Đáp ứng 80% số lượng và cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung và thống kê Bộ, ngành | Đáp ứng 100% số lượng và cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung và thống kê Bộ, ngành | Bộ KH&ĐT (TCTK); Bộ, ngành | |||||
7.2 | Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | ||||||||||
7.2.1 | Bố trí đủ người làm công tác thống kê, đảm bảo chất lượng về chuyên môn, nghiệp vụ tại thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | Đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu cán bộ Thống kê theo ngạch công chức, viên chức thuộc thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | 70% người làm thống kê tại Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được đào tạo nghiệp vụ thống kê | 100% người làm thống kê tại Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được đào tạo nghiệp vụ thống kê và đáp ứng được yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ thống kê | Bộ Nội vụ | |||||
7.2.2 | Hoàn thành xây dựng đội ngũ Cộng tác viên thống kê | Quy chế cộng tác viên thống kê được ban hành | Quy chế cộng tác viên thống kê đã được dự thảo | Quy chế cộng tác viên thống kê được ban hành | Đội ngũ cộng tác viên thống kê được hình thành | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |||||
7.3 | Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực thống kê | ||||||||||
7.3.1 | Mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo thống kê tại các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp. | Hoàn thiện Chương trình giảng dạy thống kê trong các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | - Tỷ lệ trường có đào tạo thống kê - Tỷ lệ trường đào tạo thống kê đã cập nhật giáo trình thống kê | - Tỷ lệ trường có đào tạo thống kê - Tỷ lệ trường đào tạo thống kê đã cập nhật giáo trình thống kê | Bộ Giáo dục và Đào tạo | |||||
7.3.2 | Nâng cấp Trường Cao đẳng Thống kê lên Trường Đại học Thống kê | Quyết định của cấp có thẩm quyền về nâng cấp Trường Cao đẳng Thống kê lên Trường Đại học Thống kê | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu xây dựng Đề án nâng cấp trường Cao đẳng Thống kê thành trường Đại học Thống kê” (2012) | Có Quyết định của cấp có thẩm quyền về nâng cấp Trường Cao đẳng Thống kê lên Trường Đại học Thống kê | - | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |||||
7.3.3 | Nâng cấp Trường Trung cấp thống kê lên Trường Cao đẳng Thống kê | Quyết định của cấp có thẩm quyền về nâng cấp Trường Trung cấp thống kê lên Trường Cao đẳng Thống kê | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu xây dựng Đề án nâng cấp trường Cao đẳng Thống kê thành trường Đại học Thống kê" (2012) | Có Quyết định của cấp có thẩm quyền về nâng cấp Trường Trung cấp thống kê lên Trường Cao đẳng Thống kê | - | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |||||
7.3.4 | Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nâng cao, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng quản lý các hoạt động thống kê | Người làm thống kê được đào tạo, bồi dưỡng theo đúng tiêu chuẩn | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | 70% người làm thống kê được đào tạo, bồi dưỡng | 100% người thống kê được đào tạo, bồi dưỡng | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |||||
7.3.5 | Xây dựng và thực hiện Đề án thành lập Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng Thống kê thuộc Viện Khoa học Thống kê | Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng thống kê được thành lập và đi vào hoạt động | Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc thành lập Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng thống kê” (2012) | Trung tâm được thành lập và đi vào hoạt động | Trung tâm được đầu tư xây mới cơ sở vật chất khang trang, hiện đại | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |||||
7.4 | Đổi mới công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng nhân lực thống kê | Quy chế tuyển dụng, quản lý và sử dụng cán bộ làm công tác thống kê đổi mới để phát triển nguồn nhân lực đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng, nguồn lực có kiến thức nghiệp vụ thống kê tiên tiến và nắm vững nghiệp vụ chuyên môn của các lĩnh vực khác có liên quan | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | Có quy chế tuyển dụng, quản lý và sử dụng cán bộ làm công tác thống kê được đổi mới | Hoàn thiện quy chế tuyển dụng, quản lý và sử dụng cán bộ làm công tác thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) | |||||
STT | Hoạt động | Mục tiêu | Thông tin ban đầu | Chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện | |
2015 | 2020 | |||||
8.1 | Mở rộng, tăng cường hiệu quả hợp tác song phương và đa phương của Thống kê Việt Nam | |||||
8.1.1 | Duy trì và nâng cao hiệu quả hợp tác với các nước, các đối tác truyền thống, trong đó giành ưu tiên đặc biệt cho quan hệ hợp tác với Lào, Campuchia, các quốc gia thành viên ASEAN khác, với Cộng hòa Liên bang Nga, Cu ba, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản... | Đẩy mạnh hợp tác song phương và đa phương của Thống kê Việt Nam + Số quốc gia/lãnh thổ đã ký kết văn bản hợp tác với Thống kê Việt Nam (Bộ KH&ĐT (TCTK)); + Số các Hiệp định/Biên bản ghi nhớ hợp tác song phương về Thống kê được ký kết với các nước; + Số lượng đoàn TK VN đi khảo sát, trao đổi với thống kê các nước; + Số lượt cán bộ TK VN đi khảo sát gia tăng | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | Có 10 Hiệp định/Biên bản ghi nhớ hợp tác song phương về Thống kê Việt Nam được ký kết với các nước | Có 15 Hiệp định/Biên bản ghi nhớ hợp tác song phương về Thống kê Việt Nam được ký kết với các nước | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
8.1.2 | Tham gia tích cực các hoạt động trong Khung hợp tác thống kê (ACCS) của Hệ thống thống kê cộng đồng ASEAN đến năm 2015 | Đẩy mạnh các hoạt động trong Khung hợp tác thống kê (ACCS) + Số cuộc họp, hội nghị, hội thảo về thống kê do cộng đồng thống kê ASEAN tổ chức có Việt Nam tham dự gia tăng; + Tỷ lệ Hội nghị, hội thảo Việt Nam tham gia và hỗ trợ trên các diễn đàn thống kê quốc tế tăng | Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 | Số hội nghị, hội thảo được tổ chức mà Việt Nam tham dự tăng 30% so với năm 2011 | Số hội nghị, hội thảo được tổ chức mà Việt Nam tham dự tăng 80% so với năm 2015 | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
8.1.3 | Chủ động xúc tiến hợp tác song phương và đa phương với nước có nền thống kê tiên tiến. | Đẩy mạnh hợp tác song phương và đa phương với các nước có nền thống kê tiên tiến | Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 | Tăng 30% số dự án thống kê được ký kết so với năm 2011 | Tăng 80% số dự án thống kê được ký kết so với năm 2015 | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
8.2 | Cải thiện, nâng cao chất lượng công tác thống kê nước ngoài và thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế về thống kê | |||||
8.2.1 | Biên soạn và cung cấp số liệu thống kê Việt Nam ra quốc tế | Đẩy mạnh mức độ đáp ứng yêu cầu về số liệu thống kê Việt Nam ra quốc tế | Các ấn phẩm đã xuất bản | Thực hiện đầy đủ Hệ thống phổ biến dữ liệu chung (GDDS) | Tuân thủ đầy đủ tiêu chuẩn phổ biến dữ liệu riêng (SDDS) | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
8.2.2 | Biên soạn, phổ biến số liệu thống kê chủ yếu của các nước và các Tổ chức quốc tế cho người dùng tin trong nước | Tăng cường mức độ đáp ứng yêu cầu về số liệu thống kê của nước ngoài cho các đối tượng dùng tin trong nước | Niên giám thống kê hàng năm; các ấn phẩm khác đã thực hiện | Đáp ứng 50% yêu cầu về số liệu thống kê của nước ngoài cho các đối tượng dùng tin trong nước | Đáp ứng 90% yêu cầu về số liệu thống kê của nước ngoài cho các đối tượng dùng tin trong nước | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
8.2.3 | Tham gia đầy đủ, có hiệu quả các chương trình thống kê quốc tế và khu vực (chương trình so sánh quốc tế, chương trình hài hòa số liệu thống kê khu vực và thế giới...) | Tăng cường mức độ tham gia các chương trình thống kê quốc tế và khu vực gia | Những kinh nghiệm đã có từ việc tham gia các chương trình thống kê quốc tế và khu vực trước đây | Tham gia 50% tổng số các chương trình thống kê quốc tế và khu vực | Tham gia 100% tổng số các chương trình thống kê quốc tế và khu vực | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
8.3 | Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá hình ảnh và nâng cao vị thế Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống kê thế giới | |||||
8.3.1 | Biên soạn các ấn phẩm để quảng bá hoạt động của Thống kê Việt Nam với bạn bè quốc tế | Tăng cường số ấn phẩm quảng bá hình ảnh của thống kê Việt Nam được phát hành tới các nước và các tổ chức quốc tế | Các ấn phẩm đã được xuất bản | Tăng 30% số ấn phẩm quảng bá Thống kê Việt Nam so với năm 2010 | Tăng 50% số ấn phẩm quảng bá Thống kê Việt Nam so với năm 2015 | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
8.3.2 | Vận động đăng cai tổ chức các Hội nghị Thống kê khu vực và Quốc tế tại Việt Nam | Đẩy mạnh hoạt động đăng cai hội nghị, hội thảo quốc tế về thống kê đuợc tổ chức ở Việt Nam | Kinh nghiệm từ những lần vận động đăng cai trước đây | Tăng 30% số hội nghị, hội thảo quốc tế về thống kê tại Việt Nam so với năm 2010 | Tăng 50% số hội nghị, hội thảo quốc tế về thống kê tại Việt Nam so với năm 2015 | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
8.4 | Tăng cường vận động và nâng cao năng lực quản lý, điều phối của các dự án, các nguồn tài trợ từ bên ngoài cho hoạt động thống kê | |||||
8.4.1 | Tăng cường công tác vận động các nguồn tài trợ từ bên ngoài cho hoạt động thống kê | Tăng nguồn tài trợ từ bên ngoài cho hoạt động thống kê | Các kinh nghiệm đã có trong hoạt động này | Số quốc gia và tổ chức quốc tế tài trợ thống kê Việt Nam; Số lượng các dự án, chương trình được ký kết; Tổng số vốn được tài trợ (Hiện vật và giá trị) được tiếp nhận tăng 30% so với năm 2010 | Số quốc gia và tổ chức quốc tế tài trợ thống kê Việt Nam; Số lượng các dự án, chương trình được ký kết; Tổng số vốn được tài trợ (Hiện vật và giá trị) được tiếp nhận tăng 50% so với năm 2015 | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
8.4.2 | Tăng cường năng lực quản lý và điều phối các Dự án, các nguồn tài trợ nước ngoài cho Thống kê Việt Nam | Quy chế quản lý và điều phối thống nhất các chương trình hợp tác, dự án, các nguồn vốn được sửa đổi, bổ sung và được phê duyệt; | Quy chế quản lý và thực hiện các Chương trình, Dự án của Tổng cục Thống kê có sử dụng nguồn tài trợ nước ngoài (Quyết định số 263/QĐ-TCTK ngày 05/05/2010) | Có Quy chế quản lý và điều phối thống nhất các chương trình hợp tác, dự án, các nguồn vốn được sửa đổi, bổ sung và được phê duyệt | Cải tiến Quy chế quản lý và điều phối thống nhất các chương trình hợp tác, dự án, các nguồn vốn | Bộ KH&ĐT (TCTK) |
STT | Hoạt động | Mục tiêu | Thông tin ban đầu | Chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện | |||||
2015 | 2020 | |||||||||
9.1 | Hoàn thiện công tác tài chính nhằm tăng cường cơ sở vật chất và đảm bảo nguồn kinh phí triển khai các hoạt động thống kê | |||||||||
9.1.1 | Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các định mức kinh phí áp dụng đối với các hoạt động thống kê | Quyết định về định mức kinh phí áp dụng cho các hoạt động thống kê được ban hành | Thông tư số 53/2012/TT-BTC ngày 9/4/2012 của Bộ Tài chính7 | Hoàn thiện định mức kinh phí áp dụng đối với các hoạt động thống kê | - | Bộ Tài chính | ||||
9.1.2 | Dự toán và huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | Quyết định phê duyệt về tổng dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược được ban hành (cho cả giai đoạn 2011-2020 và phân bổ hàng năm) | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | Có văn bản hướng dẫn lập dự toán kinh phí trong nước thực hiện Chiến lược | Tăng cường các nguồn vốn cho các hoạt động thực hiện và theo dõi đánh giá Chiến lược. | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
9.1.3 | Quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí cho hoạt động thống kê. | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí ODA cho hoạt động thống kê được ban hành | Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/05/2011 của Bộ Tài chính8; Quyết định số 263/QĐ-TCTK ngày 5/5/2010 của Tổng cục Thống kê9 | Có Hướng dẫn Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí cho hoạt động thống kê riêng | Hoàn thiện Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí cho hoạt động thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
9.2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung | |||||||||
9.2.1 | Xây dựng Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cho các đơn vị trong ngành Thống kê; và áp dụng một định mức chung về trụ sở làm việc cho các đơn vị trong ngành Thống kê theo quy định của nhà nước, phù hợp với nhu cầu của công tác thống kê | Ban hành văn bản hướng dẫn áp dụng một định mức chung về xây dựng trụ sở làm việc cho các đơn vị trong ngành Thống kê | - Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cho các đơn vị trong ngành Thống kê đã trình Bộ trưởng Bộ KH&ĐT - Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ10 | Có văn bản hướng dẫn áp dụng một định mức chung về trụ sở làm việc cho các đơn vị trong ngành thống kê | Cập nhật, hoàn thiện định mức chung về trụ sở làm việc cho các đơn vị trong ngành thống kê | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
9.2.2 | Tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cho các đơn vị trong ngành Thống kê | Đảm bảo về chất lượng các trụ sở làm việc của ngành Thống kê theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà nước | - Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cho các đơn vị trong ngành Thống kê đã trình Bộ trưởng Bộ KH&ĐT - Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ | 60% các trụ sở làm việc của cơ quan thống kê được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà nước | 90% các trụ sở làm việc của cơ quan thống kê được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà nước | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
9.3 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung; thống kê Bộ, ngành, địa phương | |||||||||
9.3.1 | Xây dựng và áp dụng một định mức chung về thiết bị công nghệ thông tin, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại cho cán bộ ngành thống kê theo quy định của nhà nước, phù hợp với nhu cầu của công tác thống kê | Ban hành văn bản hướng dẫn áp dụng một định mức chung về thiết bị công nghệ thông tin, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại cho cán bộ ngành thống kê theo quy định của nhà nước được biên soạn và ban hành | - Thông tư số 94/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 9/10/200611 - Quyết định số 750/QĐ-TCTK ngày 19/6/200712 | Có văn bản hướng dẫn áp dụng một định mức chung về thiết bị công nghệ thông tin, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại cho cán bộ ngành thống kê theo quy định của nhà nước | Tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc của Hệ thống thống kê tập trung; thống kê Bộ, ngành, địa phương | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
9.3.2 | Đảm bảo về số lượng và chất lượng thiết bị công nghệ thông tin, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại cho các bộ ngành Thống kê theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành của Nhà nước | Tăng cường số lượng và chất lượng trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại cho cán bộ ngành thống kê theo quy định của Nhà nước | Báo cáo đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010) | 70% các cơ quan thống kê được trang bị phương tiện làm việc, phương tiện đi lại | 100% các cơ quan thống kê được trang bị phương tiện làm việc, phương tiện đi lại | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
9.4 | Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê | |||||||||
9.4.1 | Xây dựng và công khai các chương trình thống kê trọng điểm nhằm kêu gọi sự hỗ trợ kỹ thuật và tài chính của cộng đồng trong nước và quốc tế | Xây dựng và công khai các chương trình thống kê trọng điểm nhằm kêu gọi sự hỗ trợ kỹ thuật và tài chính của cộng đồng trong nước và quốc tế | Tổ chức một số hội nghị kêu gọi các nhà tài trợ hỗ trợ thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê | Tổng số vốn được huy động cho các hoạt động thống kê tăng 30% so với năm 2010 | Tổng số vốn được huy động cho các hoạt động thống kê tăng 50% so với năm 2015 | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
9.4.2 | Thực hiện một số loại dịch vụ thống kê, thu phí đối với các hoạt động thu thập, cung cấp thông tin thống kê chuyên sâu, chuyên đề và tư vấn thống kê đối với yêu cầu riêng phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh và các hoạt động sinh lợi khác của các tổ chức, cá nhân | Đẩy mạnh hoạt động dịch vụ thống kê | Dự thảo Chính sách phổ biến thông tin thống kê | Tổng kinh phí thu được từ hoạt động dịch vụ tăng 30% so với năm 2010 | Tổng kinh phí thu được từ hoạt động dịch vụ tăng 50% so với năm 2015 | Bộ KH&ĐT (TCTK) | ||||
1 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ KH&ĐT
2 Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
3 Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
4 Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10/01/2011 của Bộ trưởng Bộ KH&ĐT quy định nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã
5 Thông tư số 04/2011 /TT-BKHĐT ngày 31/3/2011 quy định hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư nước ngoài
6 Thông tư số 08/2012/TT-BKHĐT ngày 07/11/2012 quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
7 Thông tư số 53/2012/TT-BTC ngày 9/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Tổng điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định
8 Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/05/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
9 Quyết định số 263/QĐ-TCTK ngày 5/5/2010 của Tổng cục Thống kê về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện các chương trình, dự án của Tổng cục Thống kê có sử dụng nguồn tài trợ nước ngoài
10 Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
11 Thông tư số 94/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 9/10/2006 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
12 Quyết định số 750/QĐ-TCTK ngày 19/6/2007 về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ công chức, viên chức thuộc Tổng cục Thống kê
- 1Quyết định 1548/QĐ-BKHĐT năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 1043/QĐ-BXD năm 2012 thành lập Tổ công tác phối hợp thực hiện dự án "Hỗ trợ thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và sử dụng thông tin thống kê dân số trong xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển" (Gọi tắt là dự án VNM8P01) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 127/BKHĐT-TCTK báo cáo tiến độ thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 4487/VPCP-KTTH năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4537/VPCP-KTTH năm 2015 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 1548/QĐ-BKHĐT năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 1043/QĐ-BXD năm 2012 thành lập Tổ công tác phối hợp thực hiện dự án "Hỗ trợ thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và sử dụng thông tin thống kê dân số trong xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển" (Gọi tắt là dự án VNM8P01) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 127/BKHĐT-TCTK báo cáo tiến độ thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 4487/VPCP-KTTH năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4537/VPCP-KTTH năm 2015 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 2274/BKHĐT-TCTK về Khung theo dõi và đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 2274/BKHĐT-TCTK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/04/2013
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra