Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2228/QLCL-CL1 | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011 |
Kính gửi: | - Tổng cục Hải quan. |
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản gửi tới Tổng cục Hải quan/Hải quan các tỉnh thành phố lời chào trân trọng và trình bày một số nội dung sau:
1. Nhằm tăng cường kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành một số quy định sau:
- Quyết định số 2568/QĐ-BNN-QLCL ngày 28/10/2011 về việc áp dụng biện pháp tăng cường kiểm soát tạp chất đối với các lô hàng tôm sú nguyên con, tôm sú còn vỏ bỏ đầu trước khi xuất khẩu;
- Quyết định số 2646/QĐ-BNN-QLCL ngày 31/10/2011 ban hành một số biện pháp kiểm soát tăng cường trong kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu;
- Quyết định số 2654/QĐ-BNN-QLCL ngày 31/10/2011 ban hành biện pháp kiểm tra tăng cường về chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Canada và Nhật Bản.
2. Liên quan đến việc thực hiện Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT (Thông tư 55) và Quyết định số 2646/QĐ-BNN-QLCL ngày 31/10/2011 (Quyết định 2646) của Bộ NN&PTNT; tiếp theo các công văn số 1764/QLCL-CL1 ngày 23/9/2011; 2153/QLCL-CL1 ngày 11/11/2011, Cục Quản lý CL NLS&TS hướng dẫn cụ thể một số nội dung sau:
Quyết định 2646 chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu (không trực tiếp sản xuất, chỉ thu mua, thuê gia công lô hàng thủy sản để xuất khẩu hoặc doanh nghiệp xuất ủy thác đứng tên nhà xuất khẩu trong Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm/chứng thư cấp cho lô hàng) khi xuất khẩu các lô hàng thực phẩm thủy sản (bao gồm cả thủy sản sống) thuộc diện phải kiểm tra, chứng nhận nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của Việt Nam hoặc của nước nhập khẩu (quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 55), cụ thể như sau:
a. Doanh nghiệp xuất khẩu lô hàng thủy sản vào các thị trường yêu cầu phải kèm theo Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm và kiểm dịch hoặc Chứng thư (Health Certificate) theo quy định của nước nhập khẩu gồm:
- Các lô hàng thủy sản và sản phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường: EU, Hàn Quốc, Trung Quốc, Liên bang Nga, Braxin, Peru, Chile, Polynesia thuộc Pháp, Cộng hòa Macedonia, Serbia;
- Các lô hàng nhuyễn thể hai mảnh vỏ xuất khẩu vào thị trường New Zealand;
- Các lô hàng cá tra, cá ba sa xuất khẩu vào thị trường Papua New Guinea;
- Các lô hàng cua sống; đồ hộp thủy sản xuất khẩu vào thị trường Đài Loan.
b. Doanh nghiệp xuất khẩu lô hàng thủy sản vào thị trường phải kèm theo Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm theo Quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm:
- Các lô hàng cá tra, basa; tôm sú nguyên con; tôm sú còn vỏ bỏ đầu xuất khẩu vào các thị trường theo quy định tại Thông tư 09/2010/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2010, Quyết định số 2568/QĐ-BNN-QLCL ngày 28/10/2011.
- Các lô hàng tôm, mực, cá tra, basa và sản phẩm chế biến từ các loài thủy sản này xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản theo quy định tại Quyết định số 2654/QĐ-BNN-QLCL ngày 31/10/2011.
- Các lô hàng tôm, mực, cá tra, basa và sản phẩm chế biến từ các loài thủy sản này xuất khẩu vào thị trường Canada theo quy định tại Quyết định số 2654/QĐ-BNN-QLCL ngày 31/10/2011.
Quy định của các Thị trường và Danh sách các doanh nghiệp được phép xuất khẩu vào các thị trường tương ứng được Cục định kỳ cập nhật, thông báo đến Tổng cục Hải quan và đăng tải trên website của Cục tại địa chỉ http://www.nafiqad.gov.vn tại Mục Danh sách doanh nghiệp xuất khẩu và Quy định của thị trường nhập khẩu.
Như vậy, Quyết định 2646 không áp dụng đối với doanh nghiệp xuất khẩu có lô hàng thủy sản xuất khẩu vào các thị trường không yêu cầu lô hàng phải được kiểm tra, chứng nhận nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm của Cục Quản lý CL NLS&TS theo quy định của nước nhập khẩu hoặc của Bộ NN&PTNT.
3. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm và kiểm dịch đối với lô hàng thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm:
Theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 55 và khoản 3 Điều 7 Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ NN&PTNT, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm và kiểm dịch đối với lô hàng thủy sản xuất khẩu (kể cả thủy sản sống) dùng làm thực phẩm thuộc diện phải kiểm tra, chứng nhận nhà nước khi xuất khẩu vào các thị trường nêu tại Mục 1 là Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và các Trung tâm Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản vùng thuộc Cục.
Đề nghị Tổng cục Hải quan thông báo đến Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu thủy sản.
Xin trân trọng cảm ơn và mong tiếp tục nhận được sự hợp tác từ quý Cơ quan.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1381/QĐ-BNN-QLCL năm 2012 điều chỉnh biện pháp kiểm tra dư lượng hóa chất, kháng sinh đối với lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Canada và Nhật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 2966/BNN-PC năm 2013 tự kiểm tra hiệu lực văn bản thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản, thú y; quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 1710/QLCL-CL1 năm 2013 báo cáo thông tin về lô hàng mực khô giả do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4Công văn 2093/QLCL-CL1 năm 2013 lô hàng thủy sản Việt Nam xuất khẩu vào EU bị cảnh cáo do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 5Công văn 761/XNK-NS năm 2018 về tăng cường kiểm soát an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu sang Hàn Quốc do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
- 1Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 09/2010/TT-BNNPTNT ban hành các yêu cầu đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến sản phẩm cá tra, basa xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 2654/QĐ-BNN-QLCL năm 2011 biện pháp kiểm tra tăng cường về chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Canada và Nhật Bản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 2568/QĐ-BNN-QLCL năm 2011 áp dụng biện pháp tăng cường kiểm soát tạp chất đối với lô hàng tôm sú nguyên con, tôm sú còn vỏ bỏ đầu trước khi xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 2646/QĐ-BNN-QLCL năm 2011 về biện pháp kiểm soát tăng cường trong kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1381/QĐ-BNN-QLCL năm 2012 điều chỉnh biện pháp kiểm tra dư lượng hóa chất, kháng sinh đối với lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Canada và Nhật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Công văn 2966/BNN-PC năm 2013 tự kiểm tra hiệu lực văn bản thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản, thú y; quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Công văn 1710/QLCL-CL1 năm 2013 báo cáo thông tin về lô hàng mực khô giả do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 10Công văn 2093/QLCL-CL1 năm 2013 lô hàng thủy sản Việt Nam xuất khẩu vào EU bị cảnh cáo do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 11Công văn 761/XNK-NS năm 2018 về tăng cường kiểm soát an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu sang Hàn Quốc do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 2228/QLCL-CL1 triển khai quy định tăng cường kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng thủy sản xuất khẩu do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- Số hiệu: 2228/QLCL-CL1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/11/2011
- Nơi ban hành: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- Người ký: Trần Bích Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra