Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2199/BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2016 |
Kính gửi: Các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc Bộ
Thi hành Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức và các Nghị định số 24/2010/NĐ-CP (Khoản 6 Điều 49) về việc xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (Khoản 3 Điều 47) về việc xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành (gọi tắt là chức danh), đến nay, đã có 28 Thông tư quy định chức danh, mã số và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch/chức danh nghề nghiệp chuyên ngành mới được ban hành, trong đó 25/28 ngạch/chức danh đã có nội dung hướng dẫn chuyển xếp lương (ngạch công chức 01/04; chức danh nghề nghiệp viên chức 24/24) (chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm);
Để việc quản lý công chức, viên chức theo đúng các quy định mới của các Thông tư nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ (sau đây viết tắt là đơn vị) triển khai việc lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch/chức danh nghề nghiệp mới như sau:
1. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm: Căn cứ vào các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định chức danh, mã số và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch/chức danh nghề nghiệp mới đã có nội dung hướng dẫn chuyển xếp lương, tiến hành:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp đối với các công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý, trình Bộ xem xét, quyết định.
b) Quyết định bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp đối với các công chức, viên chức trong đơn vị theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp được Bộ phê duyệt;
c) Giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp và xếp lương;
d) Báo cáo kết quả thực hiện về Bộ để theo dõi.
a) Quyết định bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với các công chức, viên chức thuộc diện Bộ quản lý hoặc gửi Bộ Nội vụ xem xét, quyết định theo thẩm quyền;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp đối với các công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị theo phân cấp, ủy quyền (nhóm các trường hợp của biểu số 03);
c) Giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp và xếp lương.
3. Hướng dẫn về các quy định chuyển tiếp
a) Thực hiện chuyển xếp tương ứng từ các ngạch cũ sang các ngạch/chức danh nghề nghiệp mới theo quy định. Thời Điểm bổ nhiệm vào các ngạch/chức danh nghề nghiệp mới được tính kể từ ngày có hiệu lực thi hành của các Thông tư, Thông tư liên tịch đã có nội dung hướng dẫn chuyển xếp lương.
VD. Thời Điểm bổ nhiệm vào ngạch Kiểm dịch viên chính động vật (mã số 09.315) được tính kể từ ngày 24/01/2016;
Thời Điểm bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II (mã số V.03.04.10) được tính kể từ ngày 05/12/2015.
Trường hợp công chức, viên chức chưa đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của các ngạch/chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (chủ yếu là các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ chuyên ngành): Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm tạo Điều kiện để công chức, viên chức bổ sung các tiêu chuẩn còn thiếu của các ngạch/chức danh được bổ nhiệm trong thời hạn 05 năm, nội dung này phải được đơn vị đề xuất trong phương án chuyển xếp.
b) Các ngạch công chức mới vẫn giữ nguyên tên gọi, mã số ngạch công chức cũ: Tiếp tục sử dụng, không phải lập hồ sơ đề nghị chuyển đổi, bao gồm:
Các ngạch Hành chính, gồm: Cán sự, Chuyên viên; Chuyên viên chính; Chuyên viên cao cấp.
Các ngạch Kiểm lâm, gồm: Kiểm lâm viên trung cấp; Kiểm lâm viên; Kiểm lâm viên chính;
Các ngạch Kiểm soát viên đê Điều, gồm: Kiểm soát viên trung cấp đê Điều; Kiểm soát viên đê Điều; Kiểm soát viên chính đê Điều
c) Các trường hợp công chức đang giữ ngạch lương của bảng lương viên chức (VD. Giảng viên, nghiên cứu viên) hoặc viên chức đang giữ ngạch lương của bảng lương công chức (VD. Chuyên viên, kế toán viên, kiểm lâm): Tạm thời thực hiện bổ nhiệm vào ngạch/chức danh mới tương ứng theo quy định, tuy nhiên phải lập theo các nhóm danh sách công chức, viên chức riêng; trường hợp có quy định khác sẽ chuyển tiếp sau.
d) Các ngạch/chức danh nghề nghiệp còn lại, trường hợp đã có Thông tư ban hành các tiêu chuẩn mới nhưng chưa có nội dung hướng dẫn về chuyển xếp lương (VD. TT số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 về ngạch công chức chuyên ngành hành chính) hoặc chưa có Thông tư ban hành các tiêu chuẩn mới (VD. Kế toán; giáo viên trung học trong các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp ..): Các đơn vị chờ hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
a) Các đơn vị lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch/chức danh nghề nghiệp mới, bao gồm:
- Tờ trình;
- Biên bản họp xét đề nghị;
- Danh sách các công chức, viên chức đề nghị bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch/chức danh nghề nghiệp mới:
Lập theo các nhóm được phân cấp ủy quyền tại Quyết định số 4790/2014/QĐ-BNN-TCCB ngày 03/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Nhóm 1: Diện Bộ Nội vụ quyết định (đối với các ngạch cao cấp/chức danh nghề nghiệp hạng I; Biểu số 01; lập thành 02 bản);
Nhóm 2: Diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định (đối với các chức danh thuộc diện Bộ quản lý theo phân cấp; Biểu số 02; lập thành 02 bản);
Nhóm 3: Diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp, ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị quyết định (Biểu số 03; lập thành 04 bản để Bộ phê duyệt trực tiếp, gửi lại đơn vị và lưu).
- Hồ sơ cá nhân (01 bản photocopy có đóng dấu treo của đơn vị), bao gồm: Quyết định tuyển dụng; Quyết định bổ nhiệm ngạch và quyết định lương hiện giữ; Trình độ đào tạo theo quy định của tiêu chuẩn ngạch/chức danh nghề nghiệp mới đề nghị bổ nhiệm.
Riêng đối với các viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập được công nhận chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư trước năm 2009 hoặc được bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư từ năm 2009 trở đi, nay đề nghị bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (mã số V.07.01.01), hồ sơ bao gồm (mỗi loại 02 bản):
(1) Lý lịch theo mẫu 2c-BNV/2008, khai tại thời Điểm đề nghị, Thủ trưởng đơn vị ký và đóng dấu;
(2) Văn bằng trình độ chuyên môn cao nhất (bản sao có chứng thực);
(3) Quyết định lương hiện giữ (bản sao có chứng thực);
(4) Một trong 03 loại giấy tờ sau (bản sao có chứng thực):
+ Quyết định bổ nhiệm ngạch Giảng viên cao cấp hoặc Quyết định chuyển sang ngạch Giảng viên cao cấp đối với người đang giữ ngạch Giảng viên cao cấp;
+ Quyết định bổ nhiệm ngạch Giáo sư - Giảng viên cao cấp, Phó Giáo sư - Giảng viên chính đối với các viên chức đang giữ ngạch Giáo sư - Giảng viên cao cấp, Phó Giáo sư - Giảng viên chính;
+ Quyết định công nhận chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư đối với các viên chức được công nhận Giáo sư, Phó Giáo sư trước năm 2009 hoặc Quyết định công nhận chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư và Quyết định bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư đối với các viên chức được công nhận Giáo sư, Phó Giáo sư từ năm 2009 trở đi.
b. Phương án chuyển xếp lương của đơn vị theo các biểu (số 01; số 02; số 03) đề nghị lập trên bảng tính Excel, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 8, gửi kèm Công văn về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ); Đồng thời gửi files về địa chỉ E-mail: tccb@mard.gov.vn
c. Thời hạn nhận hồ sơ: Chậm nhất là ngày 30/5/2016 (theo dấu Công văn đến của Bộ).
Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ và các thông tin kê khai trong các biểu mẫu báo cáo; đảm bảo thời hạn nộp hồ sơ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
I. Các ngạch/chức danh đã có hướng dẫn chuyển xếp lương:
1. Ngạch công chức (1):
- Thông tư số 07/TT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT (Kiểm lâm, Kiểm soát viên đê Điều, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật, Kiểm ngư và Thuyền viên tàu kiểm ngư);
2. Chức danh nghề nghiệp viên chức (24):
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 17/10/2014 và số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 26/6/2015 của liên Bộ Văn hóa, Thể thao & Du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao;
- Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 và số 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 06/11/2015 của liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của liên Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của liên Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
- Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của liên Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;
- Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của liên Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng;
- Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của liên Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng;
- Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/9/2015 của liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập;
- Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;
- Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập;
- Thông tư liên tịch số 35/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 16/9/2015 của liên Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật an toàn lao động;
- Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của liên Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của liên Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Chăn nuôi và thú y;
- Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của liên Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm thủy sản;
- Thông tư số 13/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp lưu trữ; Thông tư số 08/2015/TT-BNV ngày 28/12/2015 hướng dẫn thời gian tập sự, bổ nhiệm và xếp lương;
- 05 Thông tư liên tịch số 53, 54, 55, 56 và 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của liên Bộ Khoa học, công nghệ và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV ngày 11/01/2016 hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương.
- Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 11/12/2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành di sản văn hóa;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 11/12/2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
II. Các ngạch/chức danh chưa có hướng dẫn chuyển xếp lương:
1. Ngạch công chức (3):
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư;
- Thông tư số 02/2015/TT-BNV ngày 06/3/2015 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức quản lý thị trường./.
DIỆN BỘ NỘI VỤ QUYẾT ĐỊNH
(Kèm theo Công văn số ngày tháng năm của …. (tên đơn vị))
Biểu số 01
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nam/ | Chức vụ, chức danh | Đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Vị trí việc làm | Ngạch, bậc, hệ số lương hiện giữ | Ngạch/Chức danh nghề nghiệp đề nghị bổ nhiệm mới | Hồ sơ kèm theo | Ghi chú | |||||||||||||||||
Mã số | Bậc | Hệ số | Thâm niên vượt khung (%) | Hệ số chênh lệch bảo lưu | Thời gian để xét nâng lương lần sau | Thời gian giữ ngạch | Mã số | Bậc | Hệ số | Thâm niên vượt khung | Hệ số chênh lệch bảo lưu | Ngày bổ nhiệm ngạch/ chức danh nghề nghiệp mới | Thời gian để xét nâng lương lần sau | Trình độ đào tạo | Quyết định tuyển dụng | Quyết định bổ nhiệm ngạch hiện giữ | Quyết định lương hiện giữ | Quyết định công nhận chức danh GS, PGS (trước năm 2009) | Quyết định công nhận và Quyết định bổ nhiệm chức danh GS, PGS (từ năm 2009 trở đi) | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
1 | Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Viết tắt đối với các trình độ chuyên môn: Trình độ cao đẳng ghi là CĐ, trình độ đại học ghi là ĐH, trình độ thạc sĩ ghi là ThS, trình độ Tiến sĩ ghi là TS: phần hồ sơ kèm theo (từ cột số 24 đến 28), đánh dấu (X) vào các ô tương ứng nếu đủ hồ sơ.
Danh sách này có …… người | ………, ngày tháng năm 2016 |
DIỆN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUYẾT ĐỊNH
(Kèm theo Công văn số ngày tháng năm của …. (tên đơn vị))
Biểu số 02
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nam/ | Chức vụ, chức danh | Đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Vị trí việc làm | Ngạch, bậc, hệ số lương hiện giữ | Ngạch/Chức danh nghề nghiệp đề nghị bổ nhiệm mới
| Hồ sơ kèm theo | Ghi chú | |||||||||||||||
Mã số | Bậc | Hệ số | Thâm niên vượt khung (%) | Hệ số chênh lệch bảo lưu | Thời gian để xét nâng lương lần sau | Thời gian giữ ngạch | Mã số | Bậc | Hệ số | Thâm niên vượt khung | Hệ số chênh lệch bảo lưu | Ngày bổ nhiệm ngạch/ chức danh nghề nghiệp mới | Thời gian để xét nâng lương lần sau | Trình độ đào tạo | Quyết định tuyển dụng | Quyết định bổ nhiệm ngạch hiện giữ | Quyết định lương hiện giữ | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
1 | Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Viết tắt đối với các trình độ chuyên môn: Trình độ cao đẳng ghi là CĐ, trình độ đại học ghi là ĐH, trình độ thạc sĩ ghi là ThS, trình độ Tiến sĩ ghi là TS: phần hồ sơ kèm theo (từ cột số 24 đến 26), đánh dấu (X) vào các ô tương ứng nếu đủ hồ sơ. Biểu này đơn vị lập thành 02 bản.
Danh sách này có …… người | ………, ngày tháng năm 2016 |
DIỆN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
(Kèm theo Công văn số ngày tháng năm của …. (tên đơn vị))
Biểu số 03
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nam/ | Chức vụ, chức danh | Đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Vị trí việc làm | Ngạch, bậc, hệ số lương hiện giữ | Ngạch/Chức danh nghề nghiệp đề nghị bổ nhiệm mới
| Hồ sơ kèm theo | Ghi chú | |||||||||||||||
Mã số | Bậc | Hệ số | Thâm niên vượt khung (%) | Hệ số chênh lệch bảo lưu | Thời gian để xét nâng lương lần sau | Thời gian giữ ngạch | Mã số | Bậc | Hệ số | Thâm niên vượt khung | Hệ số chênh lệch bảo lưu | Ngày bổ nhiệm ngạch/ chức danh nghề nghiệp mới | Thời gian để xét nâng lương lần sau | Trình độ đào tạo | Quyết định tuyển dụng | Quyết định bổ nhiệm ngạch hiện giữ | Quyết định lương hiện giữ | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
1 | Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Viết tắt đối với các trình độ chuyên môn: Trình độ cao đẳng ghi là CĐ, trình độ đại học ghi là ĐH, trình độ thạc sĩ ghi là ThS, trình độ Tiến sĩ ghi là TS: phần hồ sơ kèm theo (từ cột số 24 đến 26), đánh dấu (X) vào các ô tương ứng nếu đủ hồ sơ. Biểu này đơn vị lập thành 04 bản để Bộ phê duyệt, gửi lại đơn vị và lưu.
Danh sách này có …… người
PHÊ DUYỆT CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ………, ngày tháng năm 2016 |
- 1Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 30/2015/TT-BNNPTNT Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và thẻ công chức kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 32/2015/TT-BNNPTNT về quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 5488/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2016 báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 4726/BNN-TCCB năm 2022 bổ sung quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức trồng trọt và bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 14/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 4790/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 12Thông tư 02/2015/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNV-BVHTTDL hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch ban hành
- 16Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Thông tư 30/2015/TT-BNNPTNT Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và thẻ công chức kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 19Thông tư liên tịch 35/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV về Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 20Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 21Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 22Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 23Thông tư 32/2015/TT-BNNPTNT về quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 24Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 25Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 26Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 27Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
- 28Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 29Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 30Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 31Thông tư 08/2015/TT-BNV hướng dẫn thời gian tập sự, bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 32Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 33Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 34Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 35Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 36Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ
- 37Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 38Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 39Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 40Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 41Công văn 5488/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2016 báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 42Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 43Công văn 4726/BNN-TCCB năm 2022 bổ sung quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức trồng trọt và bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 2199/BNN-TCCB năm 2016 hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch chức danh nghề nghiệp mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2199/BNN-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/03/2016
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra