- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 4Quyết định 60/2015/QĐ-TTg về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2159/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Căn cứ quy định tại Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN) và thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm TNLĐ-BNN theo mức lương cơ sở mới như sau:
I. Mức đóng vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ-BNN trong BHXH bắt buộc
Từ ngày 01/6/2017, người sử dụng lao động hằng tháng đóng vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ-BNN theo quy định tại Khoản 3 Điều 44 Luật An toàn, vệ sinh lao động với mức như sau:
1. 0,5% trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của người lao động được quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và h Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH, trừ trường hợp lao động là người giúp việc gia đình.
2. 0,5% trên mức lương cơ sở đối với người lao động được quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH.
II. Thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN theo mức lương cơ sở mới
1. Áp dụng mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng làm căn cứ tính mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN từ ngày 01/7/2017.
1.1. Đối tượng áp dụng:
a) Người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP.
b) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và người hưởng chế độ phu nhân, phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 2, Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH năm 2014.
c) Viên chức quản lý chuyên trách, Bí thư đảng ủy chuyên trách, Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch công đoàn chuyên trách tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, tham gia theo hệ số mức lương quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
1.2. Các đối tượng nêu tại Điểm 1.1 Mục này đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN căn cứ tiền lương, phụ cấp tính theo mức lương cơ sở mới là 1.300.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2017.
Trường hợp sau 06 tháng trở lên kể từ ngày Nghị định số 47/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mới truy đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN phần chênh lệch tăng thêm do điều chỉnh tăng mức lương cơ sở thì phải đóng cả tiền lãi tính trên số tiền truy đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN và thời gian truy đóng theo quy định tại Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN; Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN.
2. Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn để tính mức đóng BHXH tự nguyện từ ngày 01/7/2017 cao nhất là 26.000.000 đồng/tháng (1.300.000 đồng/tháng x 20 lần).
3. Áp dụng mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng tính mức đóng BHYT đối với đối tượng chỉ tham gia BHYT.
3.1. Đối tượng được ngân sách nhà nước đóng toàn bộ mức đóng BHYT: từ ngày 01/7/2017 mức đóng BHYT tính theo mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng. Trường hợp được cấp thẻ BHYT trước ngày 01/7/2017 thì từ ngày 01/7/2017 cơ quan BHXH điều chỉnh mức đóng BHYT theo mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng.
3.2. Đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng và người tham gia BHYT theo hộ gia đình từ ngày 01/7/2017: Mức đóng BHYT tính theo mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng.
III. Tổ chức thực hiện
1. BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân: Thông báo cho các đơn vị sử dụng lao động, đơn vị quản lý đối tượng tham gia BHYT, đại lý thu, người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng và người tham gia BHYT theo hộ gia đình về mức đóng bảo hiểm TNLĐ-BNN và mức lương cơ sở mới làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN theo quy định và theo hướng dẫn nêu tại các Mục I và II Công văn này.
2. BHXH Việt Nam: Trung tâm Công nghệ thông tin kịp thời điều chỉnh, bổ sung phần mềm quản lý thu đáp ứng yêu cầu quản lý và hỗ trợ nghiệp vụ theo đúng quy định.
Yêu cầu BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; BHXH Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân tổ chức thực hiện theo đúng quy định và hướng dẫn tại Công văn này. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo kịp thời gửi BHXH Việt Nam để có hướng dẫn bổ sung./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Thông tư 58/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH về quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 42/2016/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 647/LĐTBXH-VL năm 2017 xin ý kiến dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về điều chỉnh mức đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đối với người sử dụng lao động quy định tại Điều 57 Luật Việc làm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Dự thảo Nghị định quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động
- 6Dự thảo Nghị định quy định về bảo hiểm xã hội tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động
- 7Công văn 3116/BHXH-BT năm 2017 về triển khai thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế qua hệ thống Bưu điện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 552/LĐTBXH-ATLĐ năm 2018 về báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động trong lĩnh vực đặc thù năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 4379/LĐTBXH-VL năm 2023 về bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 144 tháng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 2156/BHXH-TST năm 2024 về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 4Quyết định 60/2015/QĐ-TTg về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 58/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 9Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH về quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông tư 42/2016/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị định 44/2017/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- 12Công văn 647/LĐTBXH-VL năm 2017 xin ý kiến dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về điều chỉnh mức đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đối với người sử dụng lao động quy định tại Điều 57 Luật Việc làm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Dự thảo Nghị định quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động
- 14Dự thảo Nghị định quy định về bảo hiểm xã hội tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động
- 15Công văn 3116/BHXH-BT năm 2017 về triển khai thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế qua hệ thống Bưu điện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 16Công văn 552/LĐTBXH-ATLĐ năm 2018 về báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động trong lĩnh vực đặc thù năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17Công văn 4379/LĐTBXH-VL năm 2023 về bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 144 tháng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Công văn 2156/BHXH-TST năm 2024 về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 2159/BHXH-BT năm 2017 về mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp và thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp theo mức lương cơ sở mới do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 2159/BHXH-BT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/06/2017
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Trần Đình Liệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực