Hệ thống pháp luật

BỘ NỘI VỤ
BAN CHỈ ĐẠO ĐIU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH TRUNG ƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1999/BNV-BCĐ
V/v tiến độ và một số nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện ĐTCSHC năm 2021

Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2021

 

Kính gửi:

- Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế và Điều tra cơ sở hành chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan Trung ương (Tổ công tác Tổng điều tra kinh tế và Điều tra cơ sở hành chính năm 2021);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 23/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tổ chức Điều tra cơ sở hành chính năm 2021, Quyết định số 1006/QĐ-BNV ngày 26/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Phương án Điều tra cơ sở hành chính năm 2021, Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương (BCĐTƯ) thông báo tiến độ Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 (ĐTCSHC) đến 30/4/2021 và một số nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới như sau:

I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI ĐTCSHC

1. Kết quả triển khai đến ngày 30/4/2021

Đến hết ngày 30/4/2021 đã có:

- Địa phương:

63/63 BCĐ cấp tỉnh hoàn thành danh sách rà soát và đã được QTV Trung ương chuyển dữ liệu nền, tạo tài khoản để chuyển sang khai Phiếu cung cấp thông tin tại phần mềm cung cấp thông tin ĐTCSHC của Bộ Nội vụ;

27 tỉnh, TP trực thuộc TƯ hoàn thành thu thập thông tin: Nam Định, Lâm Đồng, Hải Dương, Hà Nam, Hậu Giang, Bình Phước, Ninh Thuận, Phú Yên, Lào Cai, Hà Giang, Thái Nguyên, Quảng Ngãi, Thanh Hóa, Lạng Sơn, Bến Tre, An Giang, Long An, Đắk Lắc, Hải Phòng, Yên Bái, Cao Bằng, Sơn La, Cà Mau, Hà Tĩnh, Đồng Tháp, Tuyên Quang, Bình Định. Còn 36 tỉnh chưa hoàn thành, đang tiếp tục kê khai.

- Các Bộ, cơ quan Trung ương:

41/45 cơ quan hoàn thành bảng kê danh sách rà soát và chuyển sang khai Phiếu.

Còn 04/45 Bộ, cơ quan Trung ương chưa hoàn thành danh sách nền (Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

Có 4 Bộ, cơ quan Trung ương hoàn thành khai phiếu (Ban Kinh tế Trung ương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thanh tra Chính phủ, Đảng ủy khối các doanh nghiệp Trung ương).

- Tổng số lượng phiếu cung cấp thông tin trên cả nước đã hoàn thành 23.726 phiếu/30.793 phiếu, đạt 77,05%; đang khai báo 6.393 phiếu, đạt 20,76%; còn 674 phiếu chưa khai báo, chiếm 2,19% (chưa tính các đơn vị hành chính thuộc 04 Bộ chưa hoàn thành danh sách nền).

2. Khó khăn, hạn chế

- Khối Bộ, cơ quan Trung ương còn chậm triển khai, cá biệt đến nay còn 04 Bộ chưa triển khai giai đoạn 1 (rà soát danh sách nền), một số không kịp thời cập nhật Phương án và các văn bản hướng dẫn để thực hiện, nhiều câu hỏi về Tổ thường trực đều có trong Phương án điều tra và các văn bản hướng dẫn.

- Chất lượng cung cấp thông tin của nhiều đơn vị hành chính chưa đạt yêu cầu, độ chính xác không cao, các giám sát viên phải trả phiếu làm lại nhiều lần.

- Do cuộc ĐTCSHC tiến hành đồng thời với một loạt các hoạt động quan trọng khác của đất nước như Đại hội Đảng các cấp, công tác chuẩn bị bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp nên lực lượng tham gia ĐTCSHC cùng lúc phải thực hiện nhiều nhiệm vụ; mặt khác đây là lần đầu tiên ngành Nội vụ nói chung và Bộ Nội vụ nói riêng thực hiện một cuộc điều tra thống kê quốc gia có quy mô lớn nên công tác triển khai gặp nhiều khó khăn, hạn chế, đặc biệt về mặt kỹ thuật, nghiệp vụ do ngành Nội vụ không có đội ngũ làm công tác thống kê chuyên trách.

II. MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM THỜI GIAN TỚI

1. Tiếp tục quán triệt tầm quan trọng của cuộc ĐTCSHC năm 2021 tới các Ban Chỉ đạo các cấp, đối tượng cung cấp thông tin

Theo Phương án Điều tra ban hành theo Quyết định số 1006/QĐ-BNV ngày 26/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, mục đích của cuộc ĐTCSHC là:

Một là, rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chính sách quản lý, kế hoạch, quy hoạch phát triển ngành, vùng, phát triển cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực... đáp ứng yêu cầu quản lý của Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương;

Hai là, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê chính thức năm 2020 của các chuyên ngành có liên quan đến khối cơ quan hành chính (số cơ sở hành chính, số lượng, trình độ của lực lượng lao động đang làm việc trong các cơ sở hành chính; kết quả thu chi của cơ sở hành chính...);

Ba là, bổ sung số liệu cho các cuộc điều tra thống kê chọn mẫu hàng năm, tính toán chỉ tiêu GDP và GRDP, và các chỉ tiêu khác thuộc hệ thống tài khoản quốc gia của cả nước, từng địa phương;

Bn là, cập nhật cơ sở dữ liệu và dàn mẫu tổng thể về cơ sở hành chính cho các cuộc điều tra chọn mẫu trong những năm tiếp theo của ngành Nội vụ, các Bộ, ngành, địa phương.

Do vậy, các địa phương, Bộ, cơ quan Trung ương phải chịu trách nhiệm về số liệu cung cấp cho BCĐTƯ. Số liệu để tính các chỉ tiêu của địa phương nếu bị ảnh hưởng do sai lệch số liệu thì địa phương phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Đặc biệt, năm 2020 được lấy làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh (Thông tư số 13/2019/TT-BKHĐT ngày 31/12/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh).

2. Tiếp tục tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp với các BCĐ địa phương, Bộ, cơ quan Trung ương thực hiện ĐTCSHC.

3. Tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động ĐTCSHC, giám sát hoàn thiện các cơ sở dữ liệu ĐTCSHC năm 2021 tại Ban chỉ đạo các cấp của địa phương và các Bộ, cơ quan Trung ương.

Việc tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện ở từng cấp. Trong quá trình kiểm tra, giám sát chú trọng việc đối chiếu với hồ sơ của đơn vị sử dụng để cung cấp thông tin, cụ thể là Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Bảng lương các tháng năm 2020, quyết định giao biên chế của cấp có thẩm quyền, Bảng lương tháng 1, tháng 12/2020 và các hồ sơ có liên quan. Ban chỉ đạo các cấp có thể tiến hành nghiệm thu trực tuyến nếu cơ sở hành chính cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu để đối chiếu, xác minh số liệu.

BCĐ cấp tỉnh có văn bản chỉ đạo, yêu cầu các cơ sở hành chính cung cấp đầy đủ các hồ sơ có liên quan để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát.

4. Xử lý tình huống trong một số trường hợp đặc biệt

Trong trường hợp một số đơn vị hành chính có báo cáo Ban chỉ đạo các cấp về nội dung thông tin cung cấp thuộc lĩnh vực bí mật nhà nước, đề nghị Ban chỉ đạo các cấp làm rõ lĩnh vực đó có thuộc bí mật nhà nước hay không, nếu là lĩnh vực bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì Ban chỉ đạo cấp tỉnh đề nghị chuyển đối tượng đó sang kê khai phiếu giấy và gửi đường công văn đóng dấu mức độ “mật” gửi Ban chỉ đạo cấp tỉnh để tổng hợp gửi BCĐTƯ theo chế độ mật. Đơn vị cung cấp thông tin chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin cung cấp.

5. Công tác nghiệm thu

Tổ chức nghiệm thu theo từng cấp. Ban chỉ đạo cấp tỉnh chủ động tiến hành nghiệm thu Phiếu của Ban chỉ đạo cấp huyện, BCĐTƯ nghiệm thu theo kết quả nghiệm thu của BCĐ cấp tỉnh. Thời gian kết thúc nghiệm thu theo Phương án điều tra đã được phê duyệt.

Đối với phiếu của các Bộ, cơ quan Trung ương sẽ do BCĐTƯ nghiệm thu trực tiếp với Tổ công tác hoặc đầu mối phụ trách cuộc điều tra của các Bộ, cơ quan Trung ương.

Trưởng ban Ban chỉ đạo ĐTCSHCTƯ biểu dương các địa phương, các Bộ, cơ quan Trung ương đã hoàn thành việc khai phiếu đúng tiến độ theo Phương án điều tra. Đề nghị các địa phương, các Bộ, cơ quan Trung ương tiếp tục triển khai thực hiện cuộc ĐTCSHC bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời gian quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Các đ/c thành viên Ban Chỉ đạo TW (để biết);
- Các đ/c thành viên Tổ thường trực (để biết);
- Giám sát viên TW (để biết);
- Tổng cục Thống kê (để phối hợp);
- Cục Thống kê các tỉnh, TP trực thuộc TƯ
(để phối hợp);
- Văn phòng Bộ Nội vụ (để phối hợp);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.

KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN




THỨ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Nguyễn Trọng Thừa

 

PHỤ LỤC

KẾT QUẢ TRA CUỘC TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH NĂM 2021
Tính đến 0h ngày 01/5/2021
(Kèm theo Công văn số 1999/BNV-BCĐ ngày 09 tháng 05 năm 2021 của Ban Chỉ đạo ĐTCSHC Trung ương)

STT

TÊN CƠ QUAN

THỐNG KÊ SỐ LIỆU

TNG SỐ

ĐÃ KHAI BÁO

CHƯA KHAI BÁO

HOÀN THÀNH

1

Tỉnh Cà Mau

365

0

0

365

2

Tỉnh Bạc Liêu

289

91

3

195

3

Tỉnh Sóc Trăng

433

3

1

429

4

Tỉnh Hậu Giang

328

0

0

328

5

Thành phố Cần Thơ

352

4

0

348

6

Tỉnh Kiên Giang

474

389

8

77

7

Tỉnh An Giang

491

0

0

491

8

Tỉnh Đồng Tháp

477

0

0

477

9

Tỉnh Vĩnh Long

353

33

1

319

10

Tỉnh Trà Vinh

398

201

35

162

11

Tỉnh Bến Tre

436

0

0

436

12

Tỉnh Tiền Giang

505

495

3

7

13

Tỉnh Long An

541

0

0

541

14

Thành phố Hồ Chí Minh

878

170

4

704

15

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

341

1

0

340

16

Tỉnh Đồng Nai

511

180

0

331

17

Tỉnh Bình Dương

369

195

2

172

18

Tỉnh Tây Ninh

355

20

4

331

19

Tỉnh Bình Phước

391

0

0

391

20

Tỉnh Lâm Đồng

520

0

0

520

21

Tỉnh Đắk Nông

348

324

5

19

22

Tỉnh Đắk Lắk

643

0

0

643

23

Tỉnh Gia Lai

694

28

0

666

24

Tỉnh Kon Tum

424

174

1

249

25

Tỉnh Bình Thuận

411

258

2

151

26

Tỉnh Ninh Thuận

285

0

0

285

27

Tỉnh Khánh Hòa

422

13

0

409

28

Tỉnh Phú Yên

401

0

0

401

29

Tỉnh Bình Định

491

0

0

491

30

Tỉnh Quảng Ngãi

522

0

0

522

31

Tỉnh Quảng Nam

775

548

83

144

32

Thành phố Đà Nẵng

298

73

52

173

33

Tỉnh Thừa Thiên Huế

448

212

186

50

34

Tỉnh Quảng Trị

450

317

26

107

35

Tỉnh Quảng Bình

383

10

0

373

36

Tỉnh Hà Tĩnh

450

0

0

450

37

Tỉnh Nghệ An

844

556

3

285

38

Tỉnh Thanh Hóa

1033

0

0

1033

39

Tỉnh Ninh Bình

284

239

11

34

40

Tỉnh Nam Định

539

0

0

539

41

Tỉnh Hà Nam

282

0

0

282

42

Tỉnh Thái Bình

416

234

54

128

43

Tỉnh Hưng Yên

497

30

7

460

44

Thành phố Hải Phòng

629

0

0

629

45

Tỉnh Hải Dương

398

0

0

398

46

Tỉnh Bắc Ninh

377

3

0

374

47

Tỉnh Vĩnh Phúc

454

4

0

450

48

Tỉnh Phú Thọ

628

17

0

611

49

Tỉnh Bắc Giang

509

1

0

508

50

Tỉnh Quảng Ninh

558

47

0

511

51

Tỉnh Lạng Sơn

538

0

0

538

52

Tỉnh Thái Nguyên

471

0

0

471

53

Tỉnh Hòa Bình

483

94

54

335

54

Tỉnh Yên Bái

429

0

0

429

55

Tỉnh Sơn La

554

0

0

554

56

Tỉnh Lai Châu

360

279

0

81

57

Tỉnh Điện Biên

438

203

12

223

58

Tỉnh Lào Cai

451

0

0

451

59

Tỉnh Tuyên Quang

286

0

0

286

60

Tỉnh Bắc Kạn

319

154

0

165

61

Tỉnh Cao Bằng

464

0

0

464

62

Tỉnh Hà Giang

549

0

0

549

63

Thành phố Hà Nội

1429

634

10

785

64

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước

1

1

0

0

65

Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia

1

1

0

0

66

Ban Kinh tế Trung ương

1

0

0

1

67

Văn phòng Chủ tịch nước

1

0

1

0

68

Văn phòng Quốc Hội

2

0

2

0

69

Văn phòng Chính phủ

4

4

0

0

70

Tòa án Nhân dân tối cao

4

0

4

0

71

Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao

6

6

0

0

72

Bộ Ngoại giao

4

4

0

0

73

Bộ Nội Vụ

4

3

0

1

74

Bộ Tư pháp

15

13

0

2

75

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

0

0

0

0

76

Bộ Tài chính

32

19

0

13

77

Bộ Công Thương

15

15

0

0

78

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

51

0

51

0

79

Bộ Giao thông vận tải

46

17

22

7

80

Bộ Xây dựng

9

9

0

0

81

Bộ Tài Nguyên và Môi trường

0

0

0

0

82

Bộ Thông tin và Truyền thông

14

1

0

13

83

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

14

13

1

0

84

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

0

0

0

0

85

Bộ Khoa học và Công nghệ

0

0

0

0

86

Bộ Giáo dục và Đào tạo

6

0

6

0

87

Bộ Y tế

14

5

9

0

88

Ủy ban Dân tộc

1

1

0

0

89

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

8

0

0

8

90

Thanh tra Chính phủ

1

0

0

1

91

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

2

0

2

0

92

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

1

1

0

0

93

Kiểm toán Nhà nước

13

7

1

5

94

Văn Phòng Trung ương Đảng

4

4

0

0

95

Ban Tổ chức Trung ương

4

0

4

0

96

Ban Dân vận Trung ương

1

1

0

0

97

Ban Tuyên giáo Trung ương

1

0

0

1

98

Ban Đối ngoại Trung ương

1

1

0

0

99

Ủy ban Kiểm tra Trung ương

1

1

0

0

100

Đảng ủy Khối các Doanh nghiệp Trung ương

1

0

0

1

101

Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương

1

0

0

1

102

Trung ương hội Cựu chiến binh Việt Nam

1

1

0

0

103

Trung ương hội Nông dân Việt Nam

1

0

1

0

104

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

19

15

2

2

105

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

6

6

0

0

106

Trung ương hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

7

7

0

0

107

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc

3

2

1

0

108

Ban Nội chính Trung ương

1

1

0

0

 

Cộng:

30,793

6,393

674

23,726

 

DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO ĐTCSHC TRUNG ƯƠNG VÀ TỔ THƯỜNG TRỰC CUỘC TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH NĂM 2021

(Kèm theo Công văn số 1999/BNV-BCĐ ngày 09 tháng 05 năm 2021 của Bộ Nội vụ)

I. Thành viên Ban chỉ đạo Trung ương

1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng ban;

2. Ông Nguyễn Trọng Thừa, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Phó trưởng ban thường trực;

3. Bà Nguyễn Thị Bích Thủy, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy viên thường trực;

4. Ông Trần Đơn, Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên;

5. Ông Lương Tam Quang, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an, Ủy viên;

6. Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy viên;

7. Ông Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ Tài chính, Ủy viên;

8. Ông Nguyễn Trung Tiến, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên;

9. Ông Đoàn Cường, Vụ trưởng Vụ Tiền lương, Ủy viên;

10. Ông Trương Hải Long, Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ, Ủy viên;

11. Ông Phan Văn Hùng, Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ, Ủy viên;

12. Ông Nguyễn Văn Lượng, Quyền Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội vụ, Ủy viên;

13. Ông Vũ Đăng Minh, Chánh văn phòng Bộ Nội vụ, Ủy viên;

14. Ông Nguyễn Thanh Bình, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ, Ủy viên;

15. Ông Nguyễn Mạnh Quân, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy viên kiêm Thư ký.

II. Thành viên của Tổ thường trực giúp việc cho Ban chỉ đạo Trung ương

1. Bà Nguyễn Thị Bích Thủy, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Tổ trưởng;

2. Ông Nguyễn Mạnh Quân, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Tổ phó;

3. Ông Nguyễn Trung Thành, Đại tá, Phó Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Thành viên;

4. Ông Lê Minh Thảo, Đại tá, Phó Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an, Thành viên;

5. Ông Nguyễn Hữu Thưởng, Chuyên viên cao cấp, Vụ Cơ sở đảng, đảng viên, Ban Tổ chức Trung ương, Thành viên;

6. Ông Lê Ngự Bình, Phó Viện trưởng Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thành viên;

7. Bà Trần Thị Thái, Phó Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Thành viên;

8. Ông Nguyễn Đình Hùng, Chuyên viên chính, Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội vụ, Thành viên;

9. Ông Đỗ Tài Tuyên, Chuyên viên, Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ, Thành viên;

10. Bà Nguyễn Thị Lệ Minh, Chuyên viên, Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ, Thành viên;

11. Ông Nguyễn Văn Dương, Chuyên viên chính, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;

12. Ông Hoàng Trung Thành, Trưởng phòng Kế toán tài vụ kiêm Kế toán trưởng, Văn phòng Bộ Nội vụ, Thành viên;

13. Ông Nguyễn Thanh Bình, Phó Vụ trưởng, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;

14. Ông Nguyễn Văn Tân, Chuyên viên chính, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;

15. Ông Đỗ Hoàng Anh, Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Thành viên;

16. Bà Nguyễn Thị Phương Anh, Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Thành viên;

17. Bà Nguyễn Thị Thu Thủy, Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;

18. Bà Dương Hồng Cúc, Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;

19. Bà Đoàn Bích Ngọc, Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;

20. Ông Đào Lâm Tùng, Chuyên viên chính, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Thành viên.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1999/BNV-BCĐ về tiến độ và nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương ban hành

  • Số hiệu: 1999/BNV-BCĐ
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 09/05/2021
  • Nơi ban hành: Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương
  • Người ký: Nguyễn Trọng Thừa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/05/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản