Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1997/BNN-QLCL | Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong thời gian qua, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được kiến nghị của một số địa phương về triển khai công tác kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và triển khai các nội dung hoạt động Dự án số 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015. Về vấn đề này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị các địa phương lưu ý triển khai như sau:
1. Về kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản:
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai trên diện rộng và thực chất hoạt động kiểm tra, đánh giá, phân loại, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP theo Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011, Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 3/8/2011 và Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 4/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thực hiện việc công khai kết quả kiểm tra đánh giá phân loại và thực hiện tái kiểm tra, đặc biệt với các cơ sở xếp loại C.
- Do số lượng, chủng loại thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn rất lớn, rất phong phú, đa dạng; có những loại có yêu cầu đặc thù về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với từng loại hình cơ sở sản xuất kinh doanh tương ứng. Vì vậy, trước mắt đề nghị sử dụng biểu mẫu kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản tương ứng đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT; Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 3/8/2011, Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT, Thông tư số 35/2012/TT-BNNPTNT, Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT và Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT.
- Đối với loại hình cơ sở mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa ban hành mẫu biểu kiểm tra, đánh giá, đề nghị địa phương trước mắt căn cứ vào các nội dung quy định trong Luật An toàn thực phẩm, Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định chung về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm và sử dụng tạm thời mẫu biểu kiểm tra đánh giá kèm theo (tương ứng với loại hình cơ sở sản xuất) để thực hiện việc kiểm tra đánh giá. Nếu kết quả kiểm tra đánh giá đạt yêu cầu (loại A/B) thì thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho cơ sở.
- Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT, Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT và Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT quy định tương ứng đối với từng loại hình cơ sở sản xuất kinh doanh.
Ngày 29/5/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 826/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 và các Quyết định ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 (xem văn bản kèm theo). Theo đó, các nội dung hoạt động của Dự án được quy định tại Điểm đ, Mục 6 của Quyết định số 826/QĐ-TTg. Lưu ý, các nội dung về "Hoàn thiện hệ thống quy định, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản", "Tuyên truyền, phổ biến pháp luật; đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực; tăng cường năng lực kiểm nghiệm phục vụ quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản" sẽ không được thực hiện. Đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo các đơn vị liên quan triển khai các nội dung theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chỉ đạo, tổ chức triển khai và báo cáo kết quả triển khai về Bộ theo quy định. Trong quá trình triển khai, nếu có gặp khó khăn vướng mắc, báo cáo về Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản) để được phối hợp triển khai./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) ................................ .................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIỂU MẪU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU
NÔNG SẢN THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
(Kèm theo công văn số: 1997 /BNN- QLCL ngày 17 /6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Giấy đăng ký kinh doanh số:................................................................ ngày cấp.............................nơi cấp.................................................................
Số điện thoại: Số Fax (nếu có):
Mã số (nếu có):
Mặt hàng sản xuất (trồng trọt, thu hái…):
Ngày kiểm tra:
Hình thức kiểm tra:
Thành phần Đoàn kiểm tra:
1) .............................................................................................................
2) .............................................................................................................
3) .............................................................................................................
Đại diện cơ sở:
1) ........................................................................................................
2) ...................................................................................................................
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nhóm chỉ tiêu | Điều khoản tham chiếu | Nhóm chỉ tiêu đánh giá | Kết quả đánh giá | Diễn giải | |||
Ðạt (Ac) | Nhẹ (Mi) | Nặng (Ma) | Nghiêm trọng (Se) | ||||
1 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm a; Điều 23, Khoản 1, Điểm a; | Địa điểm sản xuất (phù hợp với quy hoạch của địa phương; có khoảng cách thích hợp với các nguồn ô nhiễm như khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ tập trung, nghĩa trang, khu công nghiệp... nhằm tránh bị ô nhiễm cho sản phẩm;…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
2 | Luật ATTP: Điều 23, Khoản 1, Điểm a; | Đất trồng và giá thể (có kết quả kiểm nghiệm hóa học, sinh học đạt yêu cầu; không chăn thả vật nuôi…) |
| [ ] |
|
|
|
3 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm b; Điều 23, Khoản 1, Điểm a; QCKT 39:2011/BTNMT; QCKT 02:2009/BYT | Nước tưới (đáp ứng quy định về nước tưới tiêu; trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt) |
| [ ] | [ ] | [ ] (với sản xuất rau mầm) |
|
4 | Luật ATTP: Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Cây giống (trong danh mục được phép sử dụng trong SXKD nông nghiệp tại VN; giống cây không có khả năng chứa độc tố…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
5 | Luật ATTP: Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Phân bón (có trong danh mục được phép sử dụng; phân chuồng được xử lý (ủ) trước khi sử dụng; bảo quản phân bón, phối trộn, sử dụng phân bón không gây ô nhiễm cho sản phẩm…) |
| [ ] | [ ] | [ ] |
|
6 | Luật ATTP: Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Thuốc BVTV (có trong danh mục được phép sản xuất kinh doanh, sử dụng 4 đúng…; lưu giữ, bảo quản thuốc BVTV, hoá chất đảm bảo an toàn cho người sử dụng và sản phẩm...) |
| [ ] | [ ] | [ ] |
|
7 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm d; Điều 23, Khoản 1, Điểm d; | Có biện pháp thu gom, xử lý đối với bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng; biện pháp xử lý chất thải, nước thải không gây ô nhiễm cho sản phẩm và môi trường… |
| [ ] | [ ] |
|
|
8 | Luật ATTP: Điều 18; Điều 19, Khoản 1, Điểm b,c; Điều 23, Khoản 1, Điểm e; QCKT 02:2009/BYT | Thu gom, sơ chế (nước dùng cho thu gom, sơ chế đáp ứng quy định về nước sinh hoạt; vật liệu bao gói không gây ô nhiễm cho sản phẩm; tuân thủ quy định về vệ sinh công nhân, vệ sinh nhà xưởng trang thiết bị - nếu có cơ sở sơ chế gắn liền; …) |
| [ ] | [ ] | [ ] (với sản phẩm ăn sống, ăn liền) |
|
9 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm e; Điều 23, Khoản 1, Điểm e; | Người lao động (đảm bảo sức khỏe để sản xuất; được phổ biến, tập huấn kiến thức ATTP…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
10 | Luật ATTP: Điều 11, Khoản 2; Điều 19, Khoản 1, Điểm đ; Điều 23, Khoản 1, Điểm e; | Ghi chép, truy xuất nguồn gốc (có ghi chép việc sử dụng thuốc BVTV, phân bón, thời gian thu hoạch và nơi tiêu thụ sản phẩm…)
|
| [ ] | [ ] |
|
|
Tổng số nhóm chỉ tiêu được đánh giá: /10 nhóm chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
III. NHÓM CHỈ TIÊU KHÔNG ĐÁNH GIÁ VÀ LÝ DO:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
....................., ngày tháng năm | ...................., ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI
1. Bảng xếp loại:
Lỗi Xếp loại | Nhẹ | Nặng (Ma) | Nghiêm trọng (Se) |
A | ≤ 5 | 0 | 0 |
B | > 5 đến 10 | 0 | 0 |
Mi + Ma ≤ 8 và Ma ≤ 3 | 0 | ||
C | Mi + Ma > 8 và Ma > 3 | 0 | |
- | ≥4 | 0 | |
- | - | ≥ 1 |
Ghi chú: ( - ) Không tính đến
2. Diễn giải:
2.1. Cơ sở đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại A hoặc B
2.1.1. Cơ sở được xếp loại A khi đạt các điều kiện sau:
- Không có lỗi Nặng và lỗi Nghiêm trọng;
và - Tổng số sai lỗi Nhẹ (Mi) không quá 05 chỉ tiêu.
2.1.2. Cơ sở xếp loại B khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Không có lỗi Nghiêm trọng và
- Một trong Hai trường hợp sau:
+ Không có lỗi Nặng, số lỗi Nhẹ lớn hơn 05 chỉ tiêu; hoặc
+ Số lỗi Nặng không quá 03 chỉ tiêu và tổng số lỗi Nhẹ + Nặng không quá 08 chỉ tiêu.
2.2. Cơ sở xếp chưa đủ điều kiện GMP: Khi cơ sở xếp loại C
2.2.1.Cơ sở xếp loại C khi vướng vào một trong các điều kiện sau:
Có lỗi Nghiêm trọng hoặc
Một trong các trường hợp sau:
Có số lỗi Nặng ≥ 04 chỉ tiêu; hoặc
Có dưới hoặc bằng 03 lỗi Nặng và tổng số lỗi Nhẹ + Nặng lớn hơn 08 chỉ tiêu.
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) ................................ .................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIỂU MẪU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU
NÔNG SẢN THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT
(Kèm theo công văn số: 1997/BNN- QLCL ngày 17/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Giấy đăng ký kinh doanh số:............................................................... ngày cấp.............................nơi cấp .................................................................
Số điện thoại: Số Fax (nếu có):
Mã số (nếu có):
Mặt hàng sản xuất (chăn nuôi, đánh bắt…):
Ngày kiểm tra:
Hình thức kiểm tra:
Thành phần Đoàn kiểm tra:
1) .............................................................................................................
2) .............................................................................................................
3) .............................................................................................................
Đại diện cơ sở:
1) ........................................................................................................
2) ................................................................................................................
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nhóm chỉ tiêu | Điều khoản tham chiếu | Nhóm chỉ tiêu đánh giá | Kết quả đánh giá | Diễn giải | |||
Ðạt (Ac) | Nhẹ (Mi) | Nặng (Ma) | Nghiêm trọng (Se) | ||||
1 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm a; Điều 23, Khoản 1, Điểm a; | Địa điểm sản xuất (phù hợp với quy hoạch của địa phương; có khoảng cách thích hợp với các nguồn ô nhiễm như khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ tập trung, nghĩa trang, khu công nghiệp... tránh gây ô nhiễm cho người…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
2 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm a; | Kết cấu, bố trí trại nuôi (đủ diện tích; kết cấu hợp lý; dễ làm vệ sinh; các khu vực nuôi khác nhau có tường rào ngăn cách; có hệ thống vệ sinh sát trùng…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
3 | Luật ATTP: Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Con giống (có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng bảo đảm; tuân thủ đúng quy trình nhập đàn: nuôi cách ly, tiêm phòng, sát trùng chuồng trại…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
4 | Luật ATTP: Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Thức ăn (thức ăn có trong danh mục được phép sử dụng; việc trộn thức ăn, sử dụng thức ăn theo đúng quy định, phù hợp giai đoạn chăn nuôi; bảo quản đúng cách…) |
| [ ] | [ ] | [ ] |
|
5 | Luật ATTP: Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng, tăng trọng, chất phát dục… (có trong danh mục được phép sử dụng; sử dụng đúng quy định; bảo quản đúng cách; tuân thủ thời gian ngừng sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất…) |
| [ ] | [ ] | [ ] |
|
6 | Luật ATTP: Điều 11, Khoản 3; Điều 23, Khoản 1, Điểm b,c; | Vật nuôi (tuân thủ quy định về kiểm dịch, có chứng nhận vệ sinh thú y; tiêm phòng; phòng chống dịch bệnh; cách ly khi vật nuôi có dấu hiệu bị bệnh; xuất bán .…) |
| [ ] | [ ] | [ ] |
|
7 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm c,d; Điều 23, Khoản 1, Điểm d,đ; | Phòng, chống động vật gây hại; vệ sinh chuồng trại và xử lý chất thải, nước thải (có trang thiết bị và thực hiện phòng chống động vật gây hại; có biện pháp vệ sinh chăn nuôi, sát trùng chuồng trại; sử dụng chất tẩy rửa, khử trùng nằm trong danh mục được phép sử dụng; có biện pháp xử lý nước thải, nước thải đáp ứng quy định trước khi xả ra môi trường; có dụng cụ/ biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
8 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm c; QCVN 01 - 39: 2011/ BNNPTNT | Nước uống, thiết bị chăn nuôi (nước uống cho vật nuôi đáp ứng quy định QCVN 01-39:2011/BNNPTNT; thiết bị phù hợp, không gỉ sét; không gây độc cho vật nuôi; dễ làm vệ sinh…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
9 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm e. | Người lao động (đảm bảo sức khỏe để sản xuất; được phổ biến kiến thức ATTP…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
10 | Luật ATTP: Điều 11, Khoản 2 Điều 19, Khoản 1, Điểm đ; Điều 23, Khoản 1, Điểm e . | Ghi chép, truy xuất nguồn gốc (có ghi chép việc sử dụng thuốc hóa chất, thuốc thú y, thức ăn, thời gian xuất chuồng…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
Tổng số nhóm chỉ tiêu được đánh giá: /10 nhóm chỉ tiêu |
|
|
|
| Xếp loại: |
III. NHÓM CHỈ TIÊU KHÔNG ĐÁNH GIÁ VÀ LÝ DO:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
V. KẾT LUẬN VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO ATTP CỦA CƠ SỞ:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
VI. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
....................., ngày tháng năm | ...................., ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI
1. Bảng xếp loại:
Lỗi Xếp loại | Nhẹ | Nặng (Ma) | Nghiêm trọng (Se) |
A | ≤ 5 | 0 | 0 |
B | > 5 đến 10 | 0 | 0 |
Mi + Ma ≤ 8 và Ma ≤ 3 | 0 | ||
C | Mi + Ma > 8 và Ma > 3 | 0 | |
- | ≥4 | 0 | |
- | - | ≥ 1 |
Ghi chú: ( - ) Không tính đến
2. Diễn giải:
2.1. Cơ sở đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại A hoặc B
2.1.1. Cơ sở được xếp loại A khi đạt các điều kiện sau:
- Không có lỗi Nặng và lỗi Nghiêm trọng;
và - Tổng số sai lỗi Nhẹ (Mi) không quá 05 chỉ tiêu.
2.1.2. Cơ sở xếp loại B khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Không có lỗi Nghiêm trọng và
- Một trong Hai trường hợp sau:
+ Không có lỗi Nặng, số lỗi Nhẹ lớn hơn 05 chỉ tiêu; hoặc
+ Số lỗi Nặng không quá 03 chỉ tiêu và tổng số lỗi Nhẹ + Nặng không quá 08 chỉ tiêu.
2.2. Cơ sở xếp chưa đủ điều kiện GMP: Khi cơ sở xếp loại C
2.2.1.Cơ sở xếp loại C khi vướng vào một trong các điều kiện sau:
Có lỗi Nghiêm trọng hoặc
Một trong các trường hợp sau:
Có số lỗi Nặng ≥ 04 chỉ tiêu; hoặc
Có dưới hoặc bằng 03 lỗi Nặng và tổng số lỗi Nhẹ + Nặng lớn hơn 08 chỉ tiêu.
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) ................................ .................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIỂU MẪU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỐI VỚI CƠ SỞ SƠ CHẾ, GIẾT MỔ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN NÔNG SẢN
(Kèm theo công văn số: 1997/BNN- QLCL ngày 17/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Giấy đăng ký kinh doanh số:................................................................ ngày cấp.............................nơi cấp .................................................................
Số điện thoại: Số Fax (nếu có):
Mã số (nếu có):
Mặt hàng sơ chế, chế biến, bảo quản:
Ngày kiểm tra:
Hình thức kiểm tra:
Thành phần Đoàn kiểm tra:
1) .............................................................................................................
2) .............................................................................................................
3) .............................................................................................................
Đại diện cơ sở:
1) ........................................................................................................
2) ...............................................................................................................
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nhóm chỉ tiêu | Điều khoản tham chiếu | Nhóm chỉ tiêu đánh giá | Kết quả đánh giá | Diễn giải | |||
Ðạt (Ac) | Nhẹ (Mi) | Nặng (Ma) | Nghiêm trọng (Se) | ||||
| Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm a; Điều 20, Khoản 1, Điểm a; | Địa điểm sản xuất (phù hợp với quy hoạch của địa phương; có khoảng cách thích hợp với các nguồn ô nhiễm như khu dân cư, bệnh viện, nghĩa trang, khu công nghiệp... nhằm tránh bị ô nhiễm cho sản phẩm;…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
| Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm a; Điều 25, Khoản 2; | Kết cấu nhà xưởng, bố trí sản xuất (đủ diện tích, dễ làm vệ sinh, không gây ô nhiễm cho sản phẩm; không có hiện tượng ngưng tụ hơi nước; các công đoạn sơ chế, chế biến được bố trí theo nguyên tắc 1 chiều, tránh gây ô nhiễm chéo…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
| Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm c; | Trang thiết bị sản xuất (phù hợp để sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm; trang thiết bị trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm: không thấm nước, không gây độc cho sản phẩm, dễ làm vệ sinh…). |
| [ ] | [ ] | [ ] (đối với dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với SP) |
|
| Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm c, đ; | Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị (sử dụng chất tẩy rửa nằm trong danh mục được phép sử dụng; dụng cụ làm vệ sinh, bảo trì, bảo dưỡng, có quy trình và thực hiện đúng quy trình vệ sinh nhà xưởng…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
| Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm e; | Vệ sinh công nhân (có khu vực thay bảo hộ lao động; có đủ nhà vệ sinh ở vị trí thích hợp; đủ trang thiết bị làm vệ sinh công nhân; có quy định và thực hiện đúng quy định vệ sinh công nhân; người trực tiếp sản xuất được khám sức khỏe định kỳ; được tập huấn kiến thức ATTP, …) |
| [ ] | [ ] | [ ] (nếu phát hiện người trực tiếp SX có dấu hiệu bệnh) |
|
| Luật ATTP: Điều 10, Khoản 1; Khoản 2, Điểm a; Điều 19, Khoản 1, Điểm b; | Nguyên liệu và các yếu tố đầu vào sản xuất thực phẩm (nước, nước đá đáp ứng quy định về nước ăn uống; phụ gia, chất bảo quản, chất hỗ trợ chế biến trong danh mục được phép sử dụng, bảo quản và sử dụng theo đúng quy định; nguyên liệu đáp ứng yêu cầu để sản xuất thực phẩm… ) |
| [ ] | [ ] | [ ] |
|
| Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm c; Điều 20, Khoản 1, Điểm b;
| Phòng, chống động vật gây hại và xử lý chất thải, nước thải (có trang thiết bị và thực hiện phòng chống động vật gây hại; có biện pháp xử lý nước thải, nước thải đáp ứng quy định trước khi xả ra môi trường; có dụng cụ/ biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
| Luật ATTP: Điều 18; Điều 10, Khoản 2, Điểm b,c Điều 19, Khoản 1, Điểm c,đ Điều 20, Khoản 1, Điểm a,c | Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển (vật liệu bao gói không gây ô nhiễm cho sản phẩm; Ghi nhãn đầy đủ thông tin, đúng quy định; có nơi bảo quản, phương tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm, được sắp xếp hợp lý và vệ sinh sạch sẽ; ...) |
| [ ] | [ ] | [ ] (đối với bao gói trực tiếp) |
|
| Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm đ | Quản lý chất lượng cơ sở (có nhân lực và các quy định về thực hành sản xuất tốt (GMP), thực hành vệ sinh tốt (SOP) nhằm đảm bảo ATTP; khuyến khích các cơ sở áp dụng các chương trình QLCL tiên tiến theo HACCP, ISO 22000... |
| [ ] | [ ] |
|
|
| Luật ATTP: Điều 11, Khoản 2; Điều 19, Khoản 1, Điểm đ | Ghi chép và truy xuất nguồn gốc (ghi chép việc tiếp nhận và sử dụng nguyên lịêu, vật tư đầu vào của quá trình sản xuất; việc ghi chép các biểu giám sát thực hiện GMP, SOP; biện pháp khắc phục các sai lỗi; các ghi chép nhằm truy xuất nguồn gốc sản phẩm...) |
| [ ] | [ ] |
|
|
Tổng số nhóm chỉ tiêu được đánh giá: /10 nhóm chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
III. NHÓM CHỈ TIÊU KHÔNG ĐÁNH GIÁ VÀ LÝ DO:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
....................., ngày tháng năm | ...................., ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI
1. Bảng xếp loại:
Lỗi Xếp loại | Nhẹ | Nặng (Ma) | Nghiêm trọng (Se) |
A | ≤ 5 | 0 | 0 |
B | > 5 đến 10 | 0 | 0 |
Mi + Ma ≤ 8 và Ma ≤ 3 | 0 | ||
C | Mi + Ma > 8 và Ma > 3 | 0 | |
- | ≥4 | 0 | |
- | - | ≥ 1 |
Ghi chú: ( - ) Không tính đến
2. Diễn giải:
2.1. Cơ sở đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại A hoặc B
2.1.1. Cơ sở được xếp loại A khi đạt các điều kiện sau:
- Không có lỗi Nặng và lỗi Nghiêm trọng;
và - Tổng số sai lỗi Nhẹ (Mi) không quá 05 chỉ tiêu.
2.1.2. Cơ sở xếp loại B khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Không có lỗi Nghiêm trọng và
- Một trong Hai trường hợp sau:
+ Không có lỗi Nặng, số lỗi Nhẹ lớn hơn 05 chỉ tiêu; hoặc
+ Số lỗi Nặng không quá 03 chỉ tiêu và tổng số lỗi Nhẹ + Nặng không quá 08 chỉ tiêu.
2.2. Cơ sở xếp chưa đủ điều kiện GMP: Khi cơ sở xếp loại C
2.2.1.Cơ sở xếp loại C khi vướng vào một trong các điều kiện sau:
Có lỗi Nghiêm trọng hoặc
Một trong các trường hợp sau:
Có số lỗi Nặng ≥ 04 chỉ tiêu; hoặc
Có dưới hoặc bằng 03 lỗi Nặng và tổng số lỗi Nhẹ + Nặng lớn hơn 08 chỉ tiêu.
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) ................................ .................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIỂU MẪU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH NÔNG SẢN
(Kèm theo công văn số: 1997/BNN- QLCL ngày 17/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Giấy đăng ký kinh doanh số:................................................. ngày cấp.............................nơi cấp ..................................
Số điện thoại: Số Fax (nếu có):
Mã số (nếu có):
Mặt hàng kinh doanh:
Ngày kiểm tra:
Hình thức kiểm tra:
Thành phần Đoàn kiểm tra:
1) .............................................................................................................
2) .............................................................................................................
3) .............................................................................................................
Đại diện cơ sở:
1) ........................................................................................................
2) ............................................................................................................
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nhóm chỉ tiêu | Điều khoản tham chiếu | Nhóm chỉ tiêu đánh giá | Kết quả đánh giá | Diễn giải | |||
Ðạt (Ac) | Nhẹ (Mi) | Nặng (Ma) | Nghiêm trọng (Se) | ||||
1. | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm a; | Địa điểm kinh doanh (phù hợp với quy hoạch của địa phương; khoảng cách thích hợp với các nguồn ô nhiễm như nghĩa trang, khu công nghiệp... nhằm tránh bị ô nhiễm cho sản phẩm;…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
2 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm đ; Điều 24, Khoản 1, Điểm b: Điều 27, Khoản 1, Điểm c; | Bố trí các khu vực kinh doanh (đủ diện tích, dễ làm vệ sinh; tách riêng khu vực kinh doanh đồ tươi sống với đồ chín/ đã qua chế biến …) |
| [ ] | [ ] |
|
|
3 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm c; Điều 24, Khoản 1; Điều 27, Khoản 1, Điểm b | Vật dụng, dụng cụ (phù hợp để bày bán, sơ chế hàng hóa; vật dụng trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm: không thấm nước, không gây độc cho sản phẩm, dễ làm vệ sinh…). |
| [ ] | [ ] | [ ] (đối với dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với SP) |
|
4 | Luật ATTP: Điều 10, Khoản 1; Điều 11; Điều 12, Khoản 2, 3; | Thực phẩm kinh doanh tại chợ (có hóa đơn hoặc ghi chép về việc mua/ bán hàng đảm bảo truy xuất được nguồn gốc thực phẩm; thực phẩm tươi sống có nguồn gốc động vật phải có chứng nhận vệ sinh thú y; thực phẩm bao gói sẵn phải có nhãn hàng hóa với đầy đủ thông tin theo quy định…) |
| [ ] | [ ] | [ ] |
|
5 | Luật ATTP: Điều 10, Khoản 2, Điểm a,c; Điều 19, Khoản 1, Điểm b; | Các yếu tố đầu vào phục vụ SXKD thực phẩm (nước, nước đá đáp ứng quy định về nước ăn uống; phụ gia, chất bảo quản trong danh mục được phép sử dụng, bảo quản và sử dụng theo đúng quy định… ) |
| [ ] | [ ] |
|
|
6 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm c; Điều 20, Khoản 1, Điểm b; | Phòng, chống động vật gây hại và xử lý chất thải, nước thải (có biện pháp phòng chống động vật gây hại; có biện pháp xử lý nước thải, nước thải đáp ứng quy định trước khi xả ra môi trường; có dụng cụ/ biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
7 | Luật ATTP: Điều 19, Khoản 1, Điểm e. | Người bán hàng (đảm bảo sức khỏe để KD; được phổ biến, tập huấn kiến thức ATTP…) |
| [ ] | [ ] |
|
|
8 | Luật ATTP: Điều 18, Khoản 1,2; Điều 10, Khoản 2, Điểm b, c; Điều 19, Khoản 1, Điểm c, đ; Điều 20, Khoản 1; Điêu 21; | Bao gói, bảo quản, vận chuyển (vật liệu bao gói, chứa đựng không gây ô nhiễm cho sản phẩm; có nơi bảo quản, phương tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm, được sắp xếp hợp lý và vệ sinh sạch sẽ; ...) |
| [ ] | [ ] | [ ] (đối với bao gói trực tiếp) |
|
Tổng số nhóm chỉ tiêu được đánh giá: /8 nhóm chỉ tiêu |
|
|
|
| Xếp loại: |
III. NHÓM CHỈ TIÊU KHÔNG ĐÁNH GIÁ VÀ LÝ DO:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
V. KẾT LUẬN VỀ KIỆN ĐẢM BẢO ATTP CỦA CƠ SỞ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
VI. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.................................................................................................................................
....................., ngày tháng năm | ...................., ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI
1. Bảng xếp loại:
Lỗi Xếp loại | Nhẹ | Nặng (Ma) | Nghiêm trọng (Se) |
A | ≤ 4 | 0 | 0 |
B | > 4 | 0 | 0 |
Mi + Ma ≤ 6 và Ma ≤ 3 | 0 | ||
C | Mi + Ma > 6 và Ma > 3 | 0 | |
- | ≥4 | 0 | |
- | - | ≥ 1 |
Ghi chú: ( - ) Không tính đến
2. Diễn giải:
2.1. Cơ sở đủ kiện: Khi cơ sở xếp loại A hoặc B
2.1.1. Cơ sở được xếp loại A khi đạt các điều kiện sau:
- Không có lỗi Nặng và lỗi Nghiêm trọng;
và - Tổng số sai lỗi Nhẹ (Mi) không quá 04 chỉ tiêu.
2.1.2. Cơ sở xếp loại B khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Không có lỗi Nghiêm trọng và
- Một trong Hai trường hợp sau:
+ Không có lỗi Nặng, số lỗi Nhẹ lớn hơn 04 chỉ tiêu; hoặc
+ Số lỗi Nặng không quá 03 chỉ tiêu và tổng số lỗi Nhẹ + Nặng không quá 06 chỉ tiêu.
2.2. Cơ sở xếp chưa đủ điều kiện GMP: Khi cơ sở xếp loại C
2.2.1.Cơ sở xếp loại C khi vướng vào một trong các điều kiện sau:
Có lỗi Nghiêm trọng hoặc
Một trong các trường hợp sau:
Có số lỗi Nặng ≥ 04 chỉ tiêu; hoặc
Có dưới hoặc bằng 03 lỗi Nặng và tổng số lỗi Nhẹ + Nặng lớn hơn 06 chỉ tiêu.
- 1Công văn 1754/BNN-QLCL năm 2013 sửa đổi biểu mẫu báo cáo công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông báo 2798/TB-BNN-VP ý kiến kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuân Thu tại cuộc họp giao ban công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng 5 năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 4283/BNN-QLCL báo cáo tổng kết công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2013 và kế hoạch trọng tâm năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 2480/BNN-QLCL năm 2021 về tổ chức quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 35/2012/TT-BNNPTNT bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 15/2012/TT-BYT quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư 59/2012/TT-BNNPTNT về Quy định quản lý sản xuất rau, quả và chè an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế biểu mẫu kèm theo Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 826/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Quyết định 2406/QĐ-TTg về danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 và các Quyết định ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015 của Thủ tướng Chính phủ
- 10Công văn 1754/BNN-QLCL năm 2013 sửa đổi biểu mẫu báo cáo công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông báo 2798/TB-BNN-VP ý kiến kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuân Thu tại cuộc họp giao ban công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng 5 năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Công văn 4283/BNN-QLCL báo cáo tổng kết công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2013 và kế hoạch trọng tâm năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Công văn 2480/BNN-QLCL năm 2021 về tổ chức quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 1997/BNN-QLCL năm 2013 triển khai công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 1997/BNN-QLCL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/06/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Thị Xuân Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra