BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1993/BCT-KHCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2010 |
Kính gửi: | - UBND các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Quyết định số 14/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020, Bộ Công thương thông báo để các trường Đại học; Tổ chức khoa học và công nghệ; Tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế căn cứ nhiệm vụ chủ yếu (chi tiết tại Phụ lục 1) đề xuất các đề tài/dự án SXTN (mẫu tại Phụ lục 2) và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực (mẫu tại Phụ lục 3) thực hiện trong kế hoạch năm 2011 thuộc Đề án.
1. Hồ sơ đăng ký đề xuất nhiệm vụ thực hiện trong kế hoạch năm 2011 thuộc Đề án gồm:
- Công văn đề xuất nhiệm vụ;
- Bản đăng ký theo mẫu đính kèm;
- Gửi file bản đăng ký theo địa chỉ Email: thaonq@moit.gov.vn hoặc minht@moit.gov.vn.
2. Thời hạn cuối cùng nhận Hồ sơ: ngày 05 tháng 4 năm 2010.
+ Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương.
54 Hai Bà Trưng - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội.
Trong quá trình xây dựng Hồ sơ, nếu có vấn đề gì chưa rõ xin liên hệ với Tổ Giúp việc Ban Điều hành Đề án theo số điện thoại: 04.22202436./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
I. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN (giai đoạn 2011 - 2015)
Căn cứ Quyết định số 14/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020”, Mục tiêu đề án giai đoạn 2011 đến 2015, gồm:
- Ứng dụng mạnh mẽ các công nghệ sinh học (CNSH) hiện đại trong lĩnh vực công nghiệp chế biến (CNCB); tiếp cận, làm chủ và phát triển nhanh công nghệ sinh học hiện đại để tạo ra các chủng vi sinh vật mới có chất lượng tốt, hiệu suất lên men cao và ổn định trong sản xuất ở quy mô công nghiệp; sản xuất các loại enzym tái tổ hợp;
- Phát triển mạnh và bền vững ngành công nghệ sinh học phục vụ lĩnh vực công nghiệp chế biến; tạo lập thị trường thuận lợi để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Tăng cường tiềm lực, bao gồm: đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN (giai đoạn 2011 - 2015)
II.1. Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R-D), triển khai sản xuất thử nghiệm sản phẩm (P)
II.1.1. Công nghệ vi sinh
Nghiên cứu tuyển chọn và tạo các chủng vi sinh vật có khả năng lên men đạt hiệu suất cao, chất lượng tốt và ổn định trong sản xuất phục vụ nhu cầu công nghiệp chế biến.
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ lên men; thiết kế và chế tạo thiết bị lên men (quy mô vừa và nhỏ) để sản xuất, chế biến thực phẩm (bia rượu, nước chấm, nước giải khát, thịt, cá và các nông, lâm, thủy, hải sản khác), thức ăn chăn nuôi, các chất phụ gia, hóa chất, nguyên liệu hóa dược, nhiên liệu sinh học, hàng tiêu dùng… bảo đảm chất lượng ổn định và có sức cạnh tranh cao trên thị trường.
Nghiên cứu ứng dụng; chuyển giao các công nghệ, thiết bị để sản xuất thử nghiệm sản phẩm và sản xuất ở quy mô công nghiệp các chế phẩm vi sinh (sinh khối vi sinh vật, các chất bảo quản, phụ gia, mầu thực phẩm, axít hữu cơ, axit amin, protein đơn bào và đa bào…) phục vụ công nghiệp chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, các chất phụ gia, hóa chất, nguyên liệu hóa dược, nhiên liệu sinh học, hàng tiêu dùng…; kiểm soát chất lượng nguyên liệu và các sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ công nghệ biến đổi gen trong công nghiệp chế biến.
II.1.2. Công nghệ enzym và prôtein
Nghiên cứu tạo ra và hoàn thiện công nghệ, thiết bị ứng dụng enzym (quy mô vừa và nhỏ) để sản xuất và chế biến thực phẩm (các loại đường, tinh bột, bia rượu, nước chấm, nước giải khát và các nông, lâm, thủy, hải sản khác), thức ăn chăn nuôi, các chất phụ gia, hóa chất, nguyên liệu hóa dược, nhiên liệu sinh học, hàng tiêu dùng… bảo đảm chất lượng ổn định và có sức cạnh tranh cao trên thị trường.
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ sinh học để sản xuất thử nghiệm sản phẩm và sản xuất ở quy mô công nghiệp các chế phẩm enzym và protein phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, các chất phụ gia, hóa chất, nguyên liệu hóa dược, nhiên liệu sinh học, hàng tiêu dùng;
Nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm một số loại enzym tái tổ hợp phục vụ công nghiệp chế biến.
Nghiên cứu và sản xuất dây chuyền thiết bị đồng bộ ứng dụng enzym và prôtein trong công nghiệp chế biến (quy mô vừa và nhỏ).
II.2. Tăng cường tiềm lực
Xây dựng và triển khai các dự án đầu tư chiều sâu để nâng cấp và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc, thiết bị cho các phòng thí nghiệm phục vụ đào tạo nguồn nhân lực CNSH trong lĩnh vực CNCB.
Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Bồi dưỡng kiến thức và nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước ở các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.
II.3. Hợp tác quốc tế
Xây dựng và triển khai các chương trình, đề tài, dự án,… hợp tác quốc tế về phát triển và ứng dụng CNSH trong lĩnh vực CNCB, gồm:
- Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ gen để tạo các chủng vi sinh vật mới, có chất lượng tốt, ổn định, hiệu suất lên men cao đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của công nghiệp chế biến.
- Nghiên cứu và sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, các loại enzym tái tổ hợp, các loại prôtein phục vụ nhu cầu phát triển công nghiệp chế biến.
- Chuyển giao công nghệ để sản xuất các sản phẩm của CNSH phục vụ mục tiêu và các nhiệm vụ phát triển công nghiệp chế biến./.
Tên đơn vị đăng ký thực hiện:
………………………………….
TT | Tên đề tài/dự án | Đơn vị chủ trì/phối hợp | Mục tiêu và nội dung chính | Kết quả đạt được và sản phẩm chính của đề tài/dự án | Thời gian thực hiện (Bắt đầu, kết thúc) | Kinh phí (Triệu đồng) | |
Tổng số | Năm 2011 | ||||||
I | Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R-D) | ||||||
I. |
|
| (Ghi chú: Mục tiêu; Nội dung thực hiện chính) |
|
|
|
|
II | Dự án triển khai sản xuất thử nghiệm sản phẩm (P) | ||||||
I. |
|
| (Ghi chú: Mục tiêu; Nội dung thực hiện chính; Tên và địa chỉ của đơn vị hoặc doanh nghiệp,… áp dụng) |
|
|
|
|
III | Hợp tác quốc tế | ||||||
I. |
|
| (Ghi chú: Mục tiêu; Nội dung thực hiện chính và tên đối tác) |
|
|
|
|
Tổng cộng |
Tên đơn vị đăng ký thực hiện:
………………………………….
TT | Tên đơn vị | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Số người | Trình độ | Địa điểm | Thời gian | Kinh phí dự kiến | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 14/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển và ứng dụng Công nghệ sinh học trong lĩnh vực Công nghiệp chế biến đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kết luận 06-KL/TW năm 2016 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Công văn 1993/BCT-KHCN về đăng ký đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2011 thuộc Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 1993/BCT-KHCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/02/2010
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực