Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1985/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH Zenith International Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 4, số 27 đường Trần Duy Hưng, P. Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP Hà Nội - MST: 0106046808)
Trả lời công văn số 30122020/CV-ZN ngày 30/12/2020 của Công ty Zenith International Việt Nam (Sau đây gọi tắt là Công ty) đề nghị hướng dẫn hình thức bù trừ công nợ và nghĩa vụ thuế nhà thầu phát sinh, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
Tại Điều 1 hướng dẫn về đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu... ”
Tại khoản 2 Điều 4 quy định người nộp thuế:
“...2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát, sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; ...
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.’’
Tại khoản 1 Điều 5 quy định các loại thuế áp dụng:
“1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.”
Tại Điều 8 Mục 2 Chương II quy định về các điều kiện để nhà thầu nước ngoài khai thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán, Việt Nam và thực kiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”
Tại Điều 11 Mục III quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty mẹ ở nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng vay tiền và hợp đồng dịch vụ tư vấn giữa Công ty mẹ ở nước ngoài với Công ty ở Việt Nam thì Công ty mẹ ở nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty mẹ ở nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện để trực tiếp kê khai thuế tại Việt Nam theo quy định tại Điều 8 Mục 2 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay cho Công ty mẹ ở nước ngoài trước khi trả thu nhập.
Về vướng mắc Công ty mẹ ở nước ngoài có được phép bù trừ khoản công nợ 810.000 USD để chuyển vào tiền tăng vốn của Công ty ở Việt Nam, không thuộc thẩm quyền hướng dẫn của cơ quan thuế. Đề nghị Công ty nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật liên quan và liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, nếu có vướng mắc Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Zenith International Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 30629/CT-TTHT năm 2017 về nghĩa vụ thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 82465/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế - bù trừ công nợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 110280/CTHN-TTHT năm 2020 về thanh toán bù trừ công nợ với bên thứ ba do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 18174/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí được công ty thứ ba trả hộ và bù trừ công nợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 30629/CT-TTHT năm 2017 về nghĩa vụ thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 82465/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế - bù trừ công nợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 110280/CTHN-TTHT năm 2020 về thanh toán bù trừ công nợ với bên thứ ba do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 18174/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí được công ty thứ ba trả hộ và bù trừ công nợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 1985/CTHN-TTHT năm 2021 về bù trừ công nợ và nghĩa vụ thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1985/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/01/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra