Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1974/TCT-KK
V/v kê khai, nộp thuế TNDN

Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2013

 

Kính gửi:

- Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Văn phòng điều hành Gói thầu Tư vấn Kỹ thuật Dự án phát triển Cảng Quốc tế Cái Mép - Thị Vải
(Đ/c: tổ 3, thôn Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

 

Trả lời công văn số 11017/CT-KTT1 đề ngày 06/11/2012 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (BRVT) và công văn số TAX/ADM/001/XII/12 của Văn phòng điều hành gói thầu tư vấn kỹ thuật - Dự án phát triển Cảng quốc tế Cái Mép Thị Vải (Văn Phòng) đề nghị hướng dẫn kê khai, nộp thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ, khoản 3, Mục I, Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính quy định: "3. Đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, thực hiện được chế độ hóa đơn, chứng từ phản ánh trên sổ kế toán đầy đủ về doanh thu hàng hóa và dịch vụ bán ra; giá trị hàng hóa và dịch vụ mua vào, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; thuế GTGT phải nộp thì Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký với cơ quan thuế để thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như hướng dẫn tại điểm 1, Mục I, Phần B Thông tư này và nộp thuế TNDN như hướng dẫn tại điểm 2, mục II, Phần B Thông tư này."

Mục X, Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính quy định kê khai, nộp thuế đối với nhà thầu nước ngoài như sau:

"3. Trường hợp nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, thực hiện được chế độ hóa đơn, chứng từ phản ánh trên sổ kế toán đầy đủ về doanh thu hàng hóa và dịch vụ bán ra; giá trị hàng hóa và dịch vụ mua vào, thuế giá trị gia tăng đầu ra, thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng phải nộp thì nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo quy định tại khoản 1 mục này; nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 mục này."

Điểm 3.3a, Phần I Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007; Điểm 3, Điều 3 Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính quy định: "người nộp thuế được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hoạt động, trừ các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản này. Mã số thuế được dùng để khai thuế, nộp thuế cho tất cả các loại thuế mà người nộp thuế phải nộp, kể cả trường hợp người nộp thuế kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh tại các địa bàn khác nhau"

Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn khai thuế GTGT, thuế TNDN đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.

Công văn số 2665/BTC-TCT ngày 10/3/2009 của Bộ Tài chính thực hiện Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn: "Trường hợp các Hợp đồng thầu, Hợp đồng thầu phụ đã được ký kết trước ngày Thông tư số 134/2008/TT-BTC có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam cho đến khi kết thúc hợp đồng."

Trường hợp nhà thầu tư vấn có Văn phòng điều hành gói thầu tư vấn kỹ thuật dự án phát triển cảng Quốc tế Cái Mép - Thị Vải tại Bà Rịa - Vũng Tàu, đăng ký nộp thuế tại Cục thuế tỉnh BRVT theo phương pháp khấu trừ, nhà thầu được cấp MST: 3500800095; Văn phòng điều hành gói thầu tư vấn kỹ thuật dự án phát triển cảng Quốc tế Cái Mép - Thị Vải phải kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNDN và thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh BRVT với mã số thuế 3500800095;

Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế và Doanh nghiệp được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Quản lý dự án 85;
- Cục thuế tỉnh Nghệ An;
- Vụ: CS; PC; Ban CC (TCT);
- Lưu: VT, KK (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Trần Văn Phu