Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1974/TCHQ-GSQL
V/v: sử dụng mẫu quyết định kiểm tra

Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Để hướng dẫn các đơn vị sử dụng thống nhất mẫu Quyết định kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Điều 59 và Quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 60 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố sử dụng mẫu số 01/2015-KTSTQ ban hành kèm theo Phụ lục VIII Thông tư 38/2015/TT- BTC (Gửi kèm mẫu theo công văn này).

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để được hướng dẫn kịp thời.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /QĐ- Cơ quan ban hành VB

, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc kiểm tra báo cáo quyết toán tại………………

CỤC TRƯỞNG CỤC HQ ...

Căn cứ Luật.....................................................................................................................

Căn cứ Nghị định ............................................................................................................

Căn cứ Thông tư .............................................................................................................

Xét đề nghị tại ………………ngày …………….của ………………về việc kiểm tra báo cáo quyết toán tại    

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kiểm tra báo cáo quyết toán đối với(1)………………

Mã số thuế:......................................................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................................

Địa Điểm kiểm tra: ...........................................................................................................

Thời hạn kiểm tra: ………………..ngày làm việc, kể từ ngày................................................

Điều 2. Thành lập đoàn kiểm tra gồm các ông (bà) có tên sau đây:

1. Ông/bà……….. chức vụ/ngạch công chức (nếu có)................... trưởng đoàn;

2. Ông/bà …………………….(như trên) ................................. phó đoàn (nếu có);

3. Ông/bà …………………….(như trên) ............................................. thành viên;

Điều 3. Phạm vi, nội dung kiểm tra gồm:

- Phạm vi kiểm tra: ..........................................................................................................

- Nội dung kiểm tra: .........................................................................................................

.......................................................................................................................................

Điều 4. Đoàn kiểm tra có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại ………………………………….; Người khai hải quan(1) …………………………. có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại ………………………., có trách nhiệm cử đại diện theo pháp luật hoặc đại diện được ủy quyền làm việc với cơ quan hải quan và chuẩn bị hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan.

Điều 5. Đoàn kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra và …………(1)…………… có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VT, Tên cơ quan

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên người khai hải quan- Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1974/TCHQ-GSQL năm 2016 sử dụng mẫu quyết định kiểm tra do Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 1974/TCHQ-GSQL
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 18/03/2016
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Vũ Ngọc Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/03/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản