Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1967/BTP-TCTHADS | Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 25/11/2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015, theo đó, một số quy định về trình tự, thủ tục thi hành án dân sự đã được sửa đổi, bổ sung; một số loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân cũng cần được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Trong khi chưa ban hành văn bản hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biểu mẫu thi hành án dân sự và thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính trong hoạt động thi hành án dân sự (văn bản thay thế Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 và Thông tư số 22/2011/TT-BTP ngày 02/12/2011 của Bộ Tư pháp), Bộ Tư pháp hướng dẫn việc sử dụng biểu mẫu thi hành án dân sự như sau:
1. Các cơ quan Thi hành án dân sự tiếp tục sử dụng các biểu mẫu về thi hành án dân sự còn phù hợp với Luật Thi hành án dân sự đã được sửa đổi, bổ sung và các văn bản hướng dẫn thi hành; không sử dụng biểu mẫu không còn phù hợp. Quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án, cần vận dụng, chỉnh lý và sử dụng biểu mẫu cho bảo đảm phù hợp với pháp luật hiện hành và thực tiễn giải quyết đối với từng vụ việc cụ thể.
2. Đối với quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án quy định tại Điều 44a Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự, các cơ quan Thi hành án dân sự sử dụng biểu mẫu tạm thời ban hành kèm theo công văn này.
Nhận được Công văn này, yêu cầu các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần kịp thời báo cáo Bộ Tư pháp (qua Tổng cục Thi hành án dân sự) để được xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Công văn số 1967/BTP-TCTHADS ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../QĐ-CTHADS | ............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v chưa có điều kiện thi hành án
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm... khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2014;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm ......... của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CTHADS ngày......tháng ..... năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.....................................;
Căn cứ biên bản xác minh ngày ...................của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự..........;
Căn cứ .................................................................................................................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án đối với:.............................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Các khoản chưa có điều kiện:
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Kể từ ngày…..tháng….. năm 20…
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Công văn số 1967/BTP-TCTHADS ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../QĐ-CTHADS | ............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v tiếp tục thi hành án
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 44a, Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2014;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày.........tháng.........năm..................của
.................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày........ tháng....... năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự …………..;
Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày...... tháng.......năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
..............................................................;
Căn cứ………………………………………………………….. ……………..
Xét thấy vụ việc đã có điều kiện thi hành án
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số....../QĐ-CTHADS ngày.... tháng .....năm.......của.......................................................................
Đối với khoản:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Kể từ ngày…….tháng……năm 20….
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Công văn số 1967/BTP-TCTHADS ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./QĐ-CCTHADS | ............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v chưa có điều kiện thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm...... khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày...... tháng ..... năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................;
Căn cứ biên bản xác minh ngày................. của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ...........;
Căn cứ .................................................................................................................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án đối với:.............................
địa chỉ:........................................................................................................................
Các khoản chưa có điều kiện thi hành: ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kể từ ngày .......tháng........năm........
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHI CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Công văn số 1967/BTP-TCTHADS ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./QĐ-CCTHADS | ............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v tiếp tục thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 44a, Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2014;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày.........tháng.........năm.................. của .................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày........ tháng...... năm ....... của Chi cục trưởng Chi Cục Thi hành án dân sự………;
Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày........tháng.......năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự…………………;
Căn cứ………………………………………………………….. ……………..
Xét thấy vụ việc đã có điều kiện thi hành án
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số..... /QĐ-CCTHADS ngày .... tháng ..... năm.......của......................................................................
Đối với khoản:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kể từ ngày ……tháng…..năm 20….
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHI CỤC TRƯỞNG
|
- 1Quyết định 07/2007/QĐ-BTP Quy định về Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
- 2Thông tư 130/2013/TT-BQP quy định quản lý, sử dụng mẫu sổ, biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 3Thông tư 01/2016/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Dự thảo Thông tư hướng dẫn việc sử dụng biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 07/2007/QĐ-BTP Quy định về Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
- 2Thông tư 09/2011/TT-BTP hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Thông tư 22/2011/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục trong quản lý hành chính về thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 130/2013/TT-BQP quy định quản lý, sử dụng mẫu sổ, biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014
- 6Thông tư 01/2016/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Dự thảo Thông tư hướng dẫn việc sử dụng biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Công văn 1967/BTP-TCTHADS năm 2015 hướng dẫn sử dụng biểu mẫu thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 1967/BTP-TCTHADS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/06/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Thúy Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra